Quyết định 21/2008/QĐ-BYT về Danh mục vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế trong khám, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu | 21/2008/QĐ-BYT |
Ngày ban hành | 09/06/2008 |
Ngày có hiệu lực | 12/07/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Nguyễn Thị Xuyên |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2008/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2008 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ TIÊU HAO, VẬT TƯ Y TẾ THAY THẾ TRONG KHÁM, CHỮA BỆNH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định
số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ ban
hành Điều lệ Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26 tháng 01
năm 2006 của liên Bộ Y tế-Tài chính-Lao động, Thương binh và Xã hội bổ sung
Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30 tháng 9 năm 1995 của Liên Bộ Y tế-Tài
chính-Lao động, Thương binh và Xã hội-Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện
thu một phần viện phí ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm
y tế, Vụ trưởng vụ Kế hoạch-Tài chính, Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công
trình Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế trong khám, chữa bệnh.
Điều 2. Danh mục vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế trong khám, chữa bệnh là cơ sở để:
1. Các cơ sở khám, chữa bệnh tổ chức cung ứng và thu viện phí.
2. Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán cho người bệnh tham gia bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành về chế độ bảo hiểm y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Vụ trưởng các Vụ: Bảo hiểm y tế, Kế hoạch-Tài chính, Trang thiết bị và Công trình y tế, các Vụ, Cục của Bộ Y tế, Thanh tra Bộ Y tế; Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
VẬT TƯ Y TẾ TIÊU HAO, VẬT TƯ Y TẾ THAY THẾ DÙNG TRONG KHÁM, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 21/2008/QĐ-BYT ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ TIÊU HAO, VẬT TƯ Y TẾ THAY THẾ DÙNG TRONG KHÁM, CHỮA BỆNH:
STT |
Loại vật tư |
Đơn vị tính |
1 |
Kim sinh thiết cơ tim |
Cái |
2 |
Bộ dụng cụ thông tim và chụp buồng tim |
Bộ |
3 |
Bộ dụng cụ thông tim, chụp động mạch (động mạch vành và các động mạch khác) |
Bộ |
4 |
Dây dẫn can thiệp (micro guide wire) các loại |
Cái |
5 |
Ống thông can thiệp (guiding catheter) các loại |
Cái |
6 |
Micro catheter các loại |
Cái |
7 |
Bộ dụng cụ để bít thông liên nhĩ, thông liên thất, bít ống động mạch |
Bộ |
8 |
Bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim bằng RF |
Bộ |
9 |
Dụng cụ thăm dò điện sinh lý tim |
Bộ |
10 |
Bóng nong (balloon) trong điều trị tim mạch |
Bộ |
11 |
Bộ máy tạo nhịp: gồm máy và dây dẫn |
Bộ |
12 |
Bộ máy tạo nhịp và phá rung (cấy vào trong cơ thể): gồm máy và dây dẫn |
Bộ |
13 |
Máy cắt nối tự động và ghim khâu máy |
Cái |
14 |
Bộ tim phổi nhân tạo dùng trong mổ tim phổi máy các số, các cỡ (bao gồm cả dây chạy máy) |
Bộ |
15 |
Vòng xoắn kim loại (coil) các loại, các cỡ |
Cái |
16 |
Stent các loại |
Cái |
17 |
Van tim nhân tạo (bao gồm cả van động mạch chủ) |
Cái |
18 |
Vòng van tim nhân tạo |
Cái |
19 |
Mạch máu nhân tạo (bao gồm cả động mạch chủ nhân tạo) |
Cái/Đoạn |
20 |
Hạt nhựa PVA (sử dụng trong nút mạch) |
Lọ |
21 |
Đầu dò thần kinh |
Bộ |
22 |
Cement hóa học sử dụng trong phẫu thuật tạo hình thân đốt sống qua da, tạo hình vòm sọ và thay khớp |
Gam |
23 |
Keo sinh học điều trị rò dịch não tủy, thoát vị nền sọ, rò mỏm cắt phế quản, tràn khí màng phổi, phẫu thuật tai mũi họng, phẫu thuật phình tách động mạch chủ… |
Tuýp |
24 |
Van dẫn lưu nhân tạo (não thất- màng bụng) |
Cái |
25 |
Dầu silicon (dùng trong phẫu thuật cắt dịch kính và điều trị bong võng mạc) |
Lọ |
26 |
Đai silicon (dùng trong phẫu thuật cắt dịch kính và điều trị bong võng mạc) |
Cái |
27 |
Đầu cắt dịch kính |
Cái |
28 |
Đầu lưỡi laser các loại |
Cái |
29 |
Ống silicon dùng trong phẫu thuật mắt |
Cái |
30 |
Thể thuỷ tinh nhân tạo các loại (cứng, mềm, treo) |
Cái |
31 |
Giác mạc |
Cái |
32 |
Xương con (phẫu thuật tái tạo hệ thống truyền âm) |
Cái |
33 |
Van phát âm/thanh quản điện/stent thanh, khí quản |
Cái |
34 |
Vật liệu thay thế sử dụng trong phẫu thuật nâng sống mũi, lép mặt |
Cái/chiếc |
35 |
Điện cực ốc tai |
Bộ |
36 |
Máy trợ thính |
Chiếc |
37 |
Ống nội khí quản các loại, các cỡ |
Bộ |
38 |
Gốm sinh học dùng thay thế xương, các loại sụn, prothese trong điều trị bệnh tai mũi họng |
Cái |
39 |
Nẹp có lồi cầu bằng titan, nẹp vít bằng hợp kim |
Cái |
40 |
Màng tái tạo mô và xương nhân tạo |
Cái |
41 |
Đầu dao cắt gan siêu âm |
Cái |
42 |
Quả lọc, dây dẫn trong kỹ thuật hấp thụ phân tử liên tục điều trị suy gan nặng |
Bộ |
43 |
Quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn |
Quả/Bộ |
44 |
Quả lọc, màng lọc máu và dây dẫn đi kèm trong siêu lọc máu, lọc máu liên tục |
Quả/Bộ |
45 |
Dụng cụ cắt nối tự động sử dụng trong kỹ thuật Longo |
Bộ |
46 |
Đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi |
Cái |
47 |
Cáp, đầu phát quang laser điều trị u xơ tuyến tiền liệt |
Cái |
48 |
Môi trường nuôi cấy (trong thụ tinh nhân tạo) |
Gam |
49 |
Dao cắt sụn và lưỡi bào (dùng trong phẫu thuật dây chằng) |
Cái |
50 |
Các loại đinh, nẹp, vít dùng trong phẫu thuật kết hợp xương |
Cái, Bộ |
51 |
Các loại khung, đai, nẹp ngoài dùng trong điều trị gãy xương, chấn thương, chỉnh hình |
Cái/Bộ |
52 |
Khớp gối/khớp háng nhân tạo (toàn phần hay bán phần) |
Bộ |
53 |
Xương bảo quản/Sản phẩm sinh học thay thế xương |
Cái |
54 |
Đốt sống nhân tạo, miếng ghép cột sống, đĩa đệm trong phẫu thuật cột sống |
Cái/miếng |
55 |
Các loại da ghép (da đồng loại, da ếch, trung bì da lợn) |
Miếng |
56 |
Tế bào sừng nuôi cấy dùng trong điều trị bỏng, vết thương |
Tấm |
57 |
Tế bào sợi nuôi cấy dùng trong điều trị bỏng, vết thương |
Tấm |
58 |
Màng sinh học dùng trong điều trị |
Cái |
59 |
Gân nhân tạo |
Đoạn |
60 |
Kít tách bạch cầu/tiểu cầu |
Bộ |
61 |
Kít tách tế bào gốc từ máu ngoại vi |
Bộ |
62 |
Kít tách tế bào gốc từ tủy xương |
Bộ |
63 |
Kít tách tế bào gốc từ máu cuống rốn |
Bộ |
64 |
Kít xác định hoà hợp tổ chức (lớp 1 và lớp 2) |
Bộ |
1. Danh mục này gồm các vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế chưa được tính trong giá thu một phần viện phí của một số dịch vụ kỹ thuật quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-LĐTB&XH ngày 26 tháng 01 năm 2006 của liên Bộ Y tế-Tài chính-Lao động Thương binh và Xã hội;
2. Nguyên tắc thanh toán:
a) Đối với người bệnh tự trả viện phí trực tiếp: Cơ sở khám, chữa bệnh thực hiện thanh toán chi phí các vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế theo thực tế sử dụng của người bệnh và giá của mỗi loại vật tư y tế được cơ sở khám, chữa bệnh mua sắm theo quy định về đấu thầu và quy định về thu một phần viện phí.
b) Đối với người bệnh bảo hiểm y tế: Tổng chi phí các vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế được sử dụng và giá của dịch vụ kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt được Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán theo nguyên tắc và các mức quy định tại khoản 3 mục I Phần II của Thông tư liên tịch số 21/2005/TTLT-BYT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2005 hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc và quy định tại điểm d khoản 1 mục III của Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2007 hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện.
c) Các loại vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế sử dụng trong chỉnh hình thẩm mỹ, tạo hình thẩm mỹ và trong các dịch vụ kỹ thuật không thuộc phạm vi quyền lợi bảo hiểm y tế theo quy định thì không được bảo hiểm y tế thanh toán.
3. Vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế đã được tính vào giá thu một phần viện phí của dịch vụ kỹ thuật thì không được thu thêm đối với người bệnh.
4. Các vật tư y tế tiêu hao khác ngoài Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này được sử dụng trước hoặc sau phẫu thuật, thủ thuật hay trong quá trình điều trị, Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán cho người bệnh bảo hiểm y tế theo Danh mục quy định tại Quyết định số 6282/2003/QĐ-BYT ngày 08 tháng 12 năm 2003 của Bộ Y tế.