Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Quyết định 21/2007/QĐ-BBCVT quy định về hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ Viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ Viễn thông công ích do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành

Số hiệu 21/2007/QĐ-BBCVT
Ngày ban hành 20/07/2007
Ngày có hiệu lực 08/09/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Bưu chính, Viễn thông
Người ký Trần Đức Lai
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

BỘ BƯU CHÍNH,
VIỄN THÔNG
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******

Số: 21/2007/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG BIỂU MẪU NGHIỆM THU SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VÀ THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 67/2006/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 41/2006/QĐ-BBCVT ngày 19 tháng 09 năm 2006 và Quyết định số 09/2007/QĐ-BBCVT ngày 14 tháng 5 năm 2007 của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 43/2006/QĐ-BBCVT ngày 02 tháng 11 năm 2006 của Bộ Bưu Chính, Viễn thông về Danh mục dịch vụ viễn thông công ích;
Căn cứ Quyết định số 17/2007/QĐ-BBCVT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Bưu chính, Viễn thông về ban hành định mức hỗ trợ duy trì phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Hội đồng quản lý Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, Giám đốc các Sở Bưu chính Viễn thông, Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc các Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ viễn thông công ích và Thủ tướng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Đức Lai

 

QUY ĐỊNH

VỀ HỆ THỐNG BIỂU MẪU NGHIỆM THU SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VÀ THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2007/QĐ-BBCVT ngày 20/7/2007 của Bộ Trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)

Chương 1:

PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích được áp dụng để xác định kinh phí hỗ trợ của Nhà nước đối với các doanh nghiệp viễn thông cung ứng dịch vụ viễn thông công ích theo kế hoạch của Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt.

Điều 2. Hệ thống biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích bao gồm:

1. Biểu mẫu nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích ( Phụ lục 1 kèm theo ).

2. Báo cáo tình hình sản lượng dịch vụ viễn thông công ích vá cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích ( Phụ lục 2 kèm theo ).

Việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu xác định sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện, kinh phí được hỗ trợ vá các báo cáo liên quan quy định tại khoản 1 và 2 Điều này tại các doanh nghiệp và tại Quỹ được thực hiện theo quy định của Nhà nước về chế độ lưu trữ chứng từ kế toán, báo cáo tài chính.

Điều 3. Đối tượng áp dụng

1. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam ( sau đây gọi tắt là Quỹ);

2. Các Sở Bưu chính Viễn thông;

3. Các Doanh nghiệp viễn thông cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp).

Chương 2:

TRÁCH NHIỆM VÀ QUY TRÌNH NGHIỆM THU SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VÀ TẠM ỨNG, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH

Điều 4. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong việc nghiệm thu, báo cáo sản lượng dịch vụ viễn thông công ích đã thực hiện.

[...]