Quyết định 21/2001/QĐ-BKHCNMT phê duyệt mục tiêu, nội dung chủ yếu của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu và sản phẩm chủ lực" do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu | 21/2001/QĐ-BKHCNMT |
Ngày ban hành | 11/06/2001 |
Ngày có hiệu lực | 26/06/2001 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Người ký | Chu Tuấn Nhạ |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2001/QĐ-BKHCNMT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2001 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22 tháng 5 năm
1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số: 82/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ Khoa học và Công
nghệ chủ yếu và Danh mục các Chương trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm cấp
Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005;
Xét đề nghị của các Ông, Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý khoa học và công nghệ công
nghiệp, Vụ Quản lý khoa học và công nghệ nông nghiệp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt mục tiêu, nội dung chủ yếu của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: “ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu và sản phẩm chủ lực”, Mã số: KC.06 ( Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Các Ông, Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý khoa học và công nghệ công nghiệp, Vụ trưởng Vụ Quản lý khoa học và công nghệ nông nghiệp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG |
MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 5 NĂM 2001-2005: “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
TIÊN TIẾN TRONG SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM XUẤT KHẨU VÀ SẢN PHẨM CHỦ LỰC
”, MÃ SỐ: KC.06
( Kèm theo Quyết định số:
21/2001/QĐ - BKHCNMT ngày 11 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường )
- Gia tăng kim ngạch xuất khẩu.
- Chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo hướng nâng cao tỷ trọng các sản phẩm chế biến, sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao, thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ.
- Nắm vững, nâng cao và áp dụng các công nghệ cơ bản tiên tiến để sản xuất các sản phẩm chủ lực của các ngành kinh tế đạt mức chất lượng tiên tiến trong khu vực, lấy tiết kiệm năng lượng, giảm giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm làm trọng tâm..
- Nghiên cứu giải pháp và phát triển công nghệ về giống cây trồng và vật nuôi (kể cả thuỷ sản) có năng suất, chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
- Nghiên cứu xây dựng các mô hình thâm canh và sản xuất công nghiệp trong nuôi trồng nông, lâm, thuỷ hải sản theo hướng bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái nhằm tạo ra các vùng nguyên liệu lớn phục vụ công nghiệp chế biến xuất khẩu.
- Nghiên cứu áp dụng và phát triển công nghệ hiện đại để đổi mới công nghệ bảo quản, sơ và tinh chế các mặt hàng nông, lâm, thuỷ hải sản nhằm nâng cao giá trị hàng hoá, đa dạng hoá sản phẩm xuất khẩu.
- Nghiên cứu cải tiến các thiết bị, công nghệ và sáng tạo các mặt hàng mới từ gỗ, thủ công mỹ nghệ, dệt may và giày dép có giá trị kinh tế cao, đáp ứng yêu cầu các thị trường nhập khẩu và góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.
- Nghiên cứu công nghệ mới trong khai thác khoáng sản nhằm giảm ô nhiễm môi trường và tăng giá trị xuất khẩu.
- Nghiên cứu chiến lược, thị trường xuất khẩu nhằm định hướng cho sản xuất kinh doanh nông lâm thuỷ hải sản, thủ công mỹ nghệ...
- Nghiên cứu chế tạo các loại máy động lực có quy mô phù hợp với sản xuất phục vụ cơ khí hoá các khâu làm đất và thu hoạch, các loại máy xay xát, chế biến nông sản, máy động lực nhỏ phục vụ cho 2 vùng sản xuất lúa: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới trong thiết kế, chế tạo trang thiết bị, phụ tùng phục vụ đóng tàu có tải trọng 11.500 Tấn.