Quyết định 2091/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức chi tiền thưởng thực hiện theo Nghị định 42/2010/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành

Số hiệu 2091/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/08/2013
Ngày có hiệu lực 01/08/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Lê Hữu Lộc
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2091/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 01 tháng 8 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC CHI TIỀN THƯỞNG THỰC HIỆN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2010/NĐ-CP NGÀY 15/4/2010 CỦA CHÍNH PHỦ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung 1.150.000 đồng/tháng từ ngày 01/7/2013;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 436/TTr-SNV ngày 29/7/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Bảng quy đổi mức chi tiền thưởng thực hiện theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện theo quy định.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 2763/QĐ-CTUBND ngày 11/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc

 

MỨC TIỀN THƯỞNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2010/NĐ-CP NGÀY 15/4/2010 CỦA CHÍNH PHỦ

(Điều 71, 72, 73, 75 và 76)

(Kèm theo Quyết định số 2091/QĐ-UBND ngày 01/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

NỘI DUNG

HỆ SỐ TIỀN THƯỞNG

MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU (ĐỒNG)

TIỀN THƯỞNG (ĐỒNG)

THỰC CHI (ĐỒNG)

I

DANH HIỆU THI ĐUA

 

 

 

 

A

Đối với cá nhân

 

 

 

 

1

Chiến sỹ thi đua toàn quốc

4,5

 1.150.000

 5.175.000

 5.180.000

2

Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh

3

 1.150.000

 3.450.000

 3.450.000

3

Chiến sỹ thi đua cơ sở

1

 1.150.000

 1.150.000

 1.150.000

4

Lao động tiên tiến

0,3

 1.150.000

 345.000

 350.000

B

Đối với tập thể

 

 

 -

 

1

Tập thể lao động xuất sắc

1,5

 1.150.000

 1.725.000

 1.730.000

2

Tập thể lao động tiên tiến

0,8

 1.150.000

 920.000

 920.000

3

Gia đình văn hóa

0,1

 1.150.000

 115.000

 120.000

4

Thôn văn hóa

1,5

 1.150.000

 1.725.000

 1.730.000

5

Cờ thi đua Chính phủ

24,5

 1.150.000

 28.175.000

 28.180.000

6

Cờ thi đua tỉnh

15,5

 1.150.000

 17.825.000

 17.830.000

II

HUÂN CHƯƠNG CÁC LOẠI

 

 

 -

 

1

Huân chương Sao vàng

46

 1.150.000

 52.900.000

 52.900.000

2

Huân chương Hồ Chí Minh

30,5

 1.150.000

 35.075.000

 35.080.000

3

Huân chương Độc lập hạng nhất, HC Quân công hạng nhất

15

 1.150.000

 17.250.000

 17.250.000

4

Huân chương Độc lập hạng nhì, HC Quân công hạng nhì

12,5

 1.150.000

 14.375.000

 14.380.000

5

Huân chương Độc lập hạng ba, HC Quân công hạng ba

10,5

 1.150.000

 12.075.000

 12.080.000

6

Huân chương Lao động hạng nhất, HC Chiến công hạng nhất, HC Bảo vệ TQ hạng nhất

9

 1.150.000

 10.350.000

 10.350.000

7

Huân chương Lao động hạng nhì, HC Chiến công hạng nhì, HC Bảo vệ TQ hạng nhì

7,5

 1.150.000

 8.625.000

 8.630.000

8

Huân chương Lao động hạng ba, HC Chiến công hạng ba, HC Bảo vệ TQ hạng ba

4,5

 1.150.000

 5.175.000

 5.180.000

 

* Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại mức tiền thưởng gấp 2 lần.

III

DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC

 

1

Bà mẹ Việt Nam anh hùng

15,5

 1.150.000

 17.825.000

 17.830.000

2

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động (cho cá nhân)

15,5

 1.150.000

 17.825.000

 17.830.000

3

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động (cho tập thể)

31

 1.150.000

 35.650.000

 35.650.000

4

Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ sỹ ưu tú, Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú

 

 

 -

 

 

- Đối với danh hiệu ưu tú

9

 1.150.000

 10.350.000

 10.350.000

 

- Đối với danh hiệu nhân dân

12,5

 1.150.000

 14.375.000

 14.380.000

IV

GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC

 

 

 

 

 

Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định

 

 

 

 

V

BẰNG KHEN, GIẤY KHEN

 

 

 

 

 

* Đối với cá nhân

 

 

 

 

1

Bằng khen Chính phủ

1,5

 1.150.000

 1.725.000

 1.730.000

2

Bằng khen tỉnh

1

 1.150.000

 1.150.000

 1.150.000

3

Giấy khen (theo quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 74 Luật Thi đua, Khen thưởng)

0,3

 1.150.000

 345.000

 350.000

4

Giấy khen của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn

0,15

 1.150.000

 172.500

 170.000

 

Tập thể được tặng thưởng Bằng khen Chính phủ, Bằng khen tỉnh và Giấy khen mức tiền thưởng gấp 2 lần.

VI

HUY CHƯƠNG, KỶ NIỆM CHƯƠNG

 

 

 

 

1

Huy chương các loại

1,5

 1.150.000

 1.725.000

 1.730.000

2

Kỷ niệm chương của Bộ, Ban, ngành

0,6

 1.150.000

 690.000

 690.000

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương tối thiểu chung được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt Nam.

- Riêng mức chi khen thưởng cho Kỷ niệm chương của Bộ, ban, ngành Trung ương được áp dụng thực hiện theo quy định: “Thủ trưởng cơ quan cấp nào ra quyết định khen thưởng thì cấp đó chịu trách nhiệm chi tiền thưởng từ nguồn tiền thưởng do cấp mình quản lý”.