Quyết định 209/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi năm 2020
Số hiệu | 209/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/02/2020 |
Ngày có hiệu lực | 17/02/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 209/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 13/10/2011 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 27/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Kết luận số 17-KL/TU ngày 19/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 3, khóa XIX về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực trong hệ thống chính trị và phục vụ sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 174/SNV-CCVC ngày 04/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi năm 2020, với tổng kinh phí là 9.270 triệu đồng (Chín tỷ hai trăm bảy mươi triệu đồng).
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch được phê duyệt tại Quyết định này; có trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí được giao theo đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
KẾ HOẠCH
ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH
QUẢNG NGÃI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 209/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên lớp và nội dung đào tạo, bồi dưỡng |
Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng |
Tổng số học viên |
Kinh phí (triệu đồng) |
Cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện |
Ghi chú |
I |
CÁC LỚP ĐANG THỰC HIỆN CÁC NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG NĂM 2020 |
|
||||
1 |
Lớp Trung cấp chính trị - hành chính (2019-2020) |
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và quy hoạch chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường mầm non, phổ thông công lập |
140 |
534.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
02 lớp |
2 |
Lớp bồi dưỡng kiến thức Quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên (2019 -2020) |
Cán bộ, công chức, viên chức đang giữ ngạch chuyên viên, cán sự và tương đương. |
|
87.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
3 |
Kinh phí giải quyết hỗ trợ tiền thuê nhà ở theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 31/5/2013 và Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi. |
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng được hỗ trợ. |
|
1.909.290 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
|
Cộng I: |
|
|
2.530.290 |
|
|
II |
CÁC LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG MỚI TRONG NĂM 2020 |
|
|
|||
1 |
Lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương |
Cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương; nguồn quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương dương |
60 |
330.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
- Cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi bồi dưỡng chi trả học phí. - Các khoản kinh phí khác do ngân sách tỉnh chi trả theo chế độ. |
2 |
Lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện |
Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện; nguồn quy hoạch chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện. |
30 |
170.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
- Cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi bồi dưỡng chi trả học phí. - Các khoản kinh phí khác do ngân sách tỉnh chi trả theo chế độ. |
3 |
Lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng cho công chức các cơ quan hành chính |
Công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; công chức quy hoạch lãnh đạo cấp phòng và tương đương của sở, ngành và UBND cấp huyện |
240 |
420.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
Mở 02 lớp |
4 |
Lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng cho công chức, viên chức đơn vị sự nghiệp công lập |
Công chức, viên chức đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập và nguồn quy hoạch chức vụ lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập |
120 |
210.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
5 |
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên chính |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh và huyện |
120 |
450.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
6 |
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên |
Cán bộ, công chức, viên chức đang giữ ngạch chuyên viên, cán sự và tương đương |
120 |
320.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
7 |
Lớp bồi dưỡng ngạch Kế toán viên chính |
Công chức, viên chức làm công tác kế toán trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, huyện (đang giữ ngạch kế toán viên chính hoặc đã có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên) |
120 |
300.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
- Cơ quan, đơn vị cử công chức, viên chức đi bồi dưỡng chi trả 50%, khoản kinh phí còn lại do ngân sách tỉnh chi trả. |
8 |
Lớp bồi dưỡng ngạch Kế toán viên |
Công chức, viên chức làm công tác kế toán trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, huyện |
120 |
270.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
- Cơ quan, đơn vị cử công chức, viên chức đi bồi dưỡng chi trả 50%, khoản kinh phí còn lại do ngân sách tỉnh chi trả. |
9 |
Lớp bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh phóng viên, biên tập viên hạng III |
Viên chức đang giữ ngạch Phóng viên, Biên tập viên hạng III |
80 |
250.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Đài PTTH tỉnh Quảng Ngãi và các cơ sở đào tạo có liên quan |
- Cơ quan, đơn vị cử công chức, viên chức đi bồi dưỡng chi trả 50%, khoản kinh phí còn lại do ngân sách tỉnh chi trả. |
10 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch cho công chức làm công tác hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện |
Công chức làm công tác hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện |
200 |
290.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ sở đào tạo có liên quan |
Mở 02 lớp |
11 |
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên THPT hạng II |
Giáo viên THPT hạng II, hạng III |
120 |
300.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
12 |
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên THPT hạng III |
Giáo viên THPT trúng tuyển năm 2018 và năm 2019 |
120 |
300.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
13 |
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên THCS hạng II |
Giáo viên THCS hạng II, hạng III |
120 |
300.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
14 |
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên Tiểu học hạng II |
Giáo viên Tiểu học hạng II, hạng III |
120 |
276.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
15 |
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên Tiểu học hạng III |
Giáo viên Tiểu học hạng III, hạng IV |
120 |
276.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
16 |
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên Mầm non hạng II |
Giáo viên Mầm non hạng II, hạng III |
120 |
276.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
17 |
Lớp bồi dưỡng chức danh giáo viên mầm non hạng III |
Giáo viên Mầm non hạng III, hạng IV |
120 |
276.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
18 |
Lớp bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Bác sĩ chính hạng II |
Bác sĩ chính hạng II, Bác sĩ hạng III |
110 |
275.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
- Cơ quan, đơn vị cử công chức, viên chức đi bồi dưỡng chi trả 50%, khoản kinh phí còn lại do ngân sách tỉnh chi trả. |
19 |
Lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý cho cán bộ, công chức, viên chức trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư |
Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng trở lên và nguồn quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng |
120 |
120.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
20 |
Lớp bồi dưỡng kỹ năng viết tin bài, chụp ảnh và biên tập cho trang thông tin điện tử |
Cán bộ, công chức các sở, ban, ngành, địa phương |
120 |
120.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
21 |
Lớp bồi dưỡng văn hóa công vụ trong cơ quan hành chính nhà nước |
Cán bộ, công chức các sở, ban, ngành, địa phương |
120 |
120.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
22 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn thư, lưu trữ |
Công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ ở các sở, ban, ngành, địa phương |
120 |
120.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
23 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác cải cách hành chính |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh và huyện |
120 |
120.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
24 |
Lớp bồi dưỡng kỹ năng tham mưu, giúp lãnh đạo trong tiếp dân, xử lý xung đột, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong công tác tổ chức nhân sự |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh và huyện |
120 |
120.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
25 |
Lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức kinh tế quốc tế trong điều kiện cách mạng 4.0 |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh và huyện |
120 |
245.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
26 |
Lớp bồi dưỡng chuyên sâu nâng cao kỹ năng xử lý vi phạm hành chính nhằm phòng ngừa khiếu kiện và giải quyết khiếu kiện cho cán bộ, công chức |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh và huyện |
120 |
120.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
27 |
Học tập kinh nghiệm trong nước về sắp xếp tổ chức bộ máy cấp tỉnh, huyện và dịch vụ công trực tuyến. |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh và huyện |
|
300.00 |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có chức năng liên quan |
|
28 |
Quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
65.710 |
Sở Nội vụ |
|
|
Cộng II: |
|
|
6.739.710 |
|
|
|
TỔNG CỘNG (I+II) |
|
|
9.270.000 |
|
|
Bằng chữ: Chín tỷ hai trăm bảy mươi triệu đồng.