Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2022 về quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 2056/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/08/2022
Ngày có hiệu lực 05/08/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Trần Anh Tuấn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2056/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 05 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TỶ LỆ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP CHO CÁC NỘI DUNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh; tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương và cơ chế hỗ trợ, huy động, lồng ghép nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 183/TTr- SNN&PTNT ngày 02/8/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025; với các nội dung như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn nông thôn (thôn, xã) của 18 huyện, thị xã, thành phố, chia ra các khu vực như sau:

a) Khu vực 1: Gồm các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh, Núi Thành.

b) Khu vực 2: Gồm các xã thuộc các huyện miền núi thấp: Nông Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức (trừ 03 xã khu vực III của huyện Hiệp Đức được quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025).

c) Khu vực 3: Gồm các xã thuộc các huyện miền núi cao: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My và 03 xã khu vực III của huyện Hiệp Đức được quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội từ tỉnh đến cơ sở.

b) Người dân và cộng đồng dân cư nông thôn.

c) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác và các tổ chức kinh tế, xã hội.

3. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/8/2022 đến hết năm 2025.

4. Nguồn lực thực hiện: Từ nguồn vốn Chương trình MTQG xây dựng NTM thuộc ngân sách nhà nước các cấp (trung ương, tỉnh, huyện, xã) phân bổ cho Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025; các nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

5. Tỷ lệ hỗ trợ cho từng nội dung cụ thể: Theo Phụ lục đính kèm.

Hội đồng nhân dân cấp huyện căn cứ điều kiện thực tế của địa phương quy định tỷ lệ ngân sách cấp huyện và cấp xã cho từng nội dung cụ thể; bố trí ngân sách cấp huyện để đối ứng theo tỷ lệ quy định, đảm bảo phù hợp với tỷ lệ, mức hỗ trợ tại Quyết định này; đồng thời, tăng cường giám sát việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.

Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với các dự án, công trình, phương án, dự toán kế hoạch năm 2021, 2022 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo nội dung, tỷ lệ hỗ trợ, suất đầu tư từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh theo quy định tại Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 và Quyết định số 1198/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của UBND tỉnh (kể cả các văn bản triển khai của HĐND, UBND cấp huyện) thì tiếp tục tổ chức thực hiện theo đúng nội dung, tỷ lệ, suất đầu tư theo các Quyết định trên, làm cơ sở thanh toán, quyết toán sau này, không điều chỉnh khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh

- Tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh) chỉ đạo triển khai thực hiện tốt Quyết định này; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn ngân sách Nhà nước (trung ương, tỉnh) hỗ trợ trực tiếp trong Chương trình NTM để các ngành, địa phương triển khai thực hiện theo nội dung, tỷ lệ hỗ trợ nêu trên và huy động các nguồn lực khác tập trung xây dựng nông thôn mới nhằm đạt mục tiêu giai đoạn 2021-2025 đề ra.

- Thường xuyên theo dõi, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

[...]