Quyết định 2045/2014/QĐ-UBND về giá tối thiểu đối với nhà và tài sản khác để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu | 2045/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 06/10/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Người ký | Đan Đức Hiệp |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2045/2014/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 26 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI NHÀ, TÀI SẢN KHÁC ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 47/TTr-STC ngày 13/5/2014 về việc phê duyệt giá tối thiểu đối với nhà và tài sản khác để tính lệ phí trước bạ, Báo cáo số 64/BC-STC ngày 26/6/2014, Công văn số 1257/STC-GCS ngày 10/9/2014; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 22/BCTĐ-STP ngày 11/6/2014, Công văn số 643/STC-VBQPPL ngày 29/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá tối thiểu đối với nhà và tài sản khác để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hải Phòng, cụ thể như sau:
a. Đối với nhà xây dựng mới
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Giá m2 sàn |
I |
Nhà chung cư |
|
|
1 |
Nhà cấp III (số tầng ≤ 5) |
đ/m2 |
6.170.000 |
2 |
Nhà cấp III (từ 6 tầng ÷ 8 tầng) |
đ/m2 |
6.800.000 |
3 |
Nhà cấp II (từ 9 tầng ÷ 15 tầng) |
đ/m2 |
7.400.000 |
4 |
Nhà cấp II (từ 16 tầng ÷ 19 tầng) |
đ/m2 |
8.040.000 |
5 |
Nhà cấp I (từ 20 tầng ÷ 25 tầng) |
đ/m2 |
8.940.000 |
6 |
Nhà cấp I (từ 26 tầng ÷ 30 tầng) |
đ/m2 |
9.400.000 |
II |
Nhà ở riêng lẻ |
|
|
1 |
Nhà cấp IV, 01 tầng tường chịu lực, mái tôn |
đ/m2 |
1.640.000 |
2 |
Nhà cấp IV, 01 tầng căn hộ khép kín, tường gạch chịu lực, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ |
đ/m2 |
4.320.000 |
3 |
Nhà cấp III, từ 02 tầng trở lên |
đ/m2 |
6.620.000 |
4 |
Nhà biệt thự |
đ/m2 |
8.200.000 |
b. Tỷ lệ % chất lượng còn lại đối với nhà kê khai lần thứ 2 trở đi
STT |
Thời gian sử dụng |
Nhà ở riêng lẻ cấp IV |
Nhà ở riêng lẻ cấp III, nhà chung cư đến 8 tầng |
Nhà chung cư từ 9 đến 19 tầng |
Nhà biệt thự, nhà chung cư từ 20 đến 30 tầng |
1 |
Từ ≤ 5 năm |
80 |
80 |
80 |
90 |
2 |
Trên 5 năm ÷ 10 năm |
60 |
60 |
60 |
80 |
3 |
Trên 10 năm ÷ 15 năm |
40 |
40 |
40 |
60 |
4 |
Trên 15 năm ÷ 25 năm |
|
20 |
20 |
40 |
5 |
Trên 25 năm ÷ 50 năm |
|
|
10 |
20 |
6 |
Trên 50 năm |
|
|
|
10 |
Giá tính lệ phí trước bạ nhà được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ nhà |
= |
Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ |
x Giá 01 m2 sàn |
x Tỷ lệ % chất lượng còn lại |
Hàng năm, trên cơ sở giá nguyên vật liệu thay đổi, giao Liên Sở: Tài chính - Xây dựng điều chỉnh hệ số trượt giá (k) theo quy định để tính thu lệ phí trước bạ nhà, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
c. Một số trường hợp khác
- Giá tính lệ phí trước bạ nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo Nghị định số 34/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Giá tính lệ phí trước bạ nhà tái định cư là giá tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng thầu, trúng đấu giá.
2. Đối với tài sản khác
Tài sản khác bao gồm:
- Súng săn, súng thể thao;
- Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy;
- Thuyền, kể cả du thuyền;
- Tàu bay;