Quyết định 2042/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Huội Quảng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 2042/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 05/11/2013 |
Ngày có hiệu lực | 05/11/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Hoàng Trung Hải |
Lĩnh vực | Bất động sản,Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2042/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN HUỘI QUẢNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường thiệt hại và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2885/TTr-BNN-KTHT ngày 23 ngày 8 tháng 2013, Báo cáo thẩm định số 2880/BC-BNN-KTHT ngày 23 tháng 8 năm 2013 và văn bản số 3532/BNN-KTHT ngày 03 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu di dân, tái định cư
a) Mục tiêu: Di dân, tái định cư Dự án thủy điện Huội Quảng phải tạo được các điều kiện để người dân tái định cư có đời sống tốt hơn nơi ở cũ, trên cơ sở khai thác tiềm năng về tài nguyên và sức lao động, từng bước thay đổi cơ cấu kinh tế, phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, cuộc sống vật chất, tinh thần ngày càng tốt hơn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu và tỉnh Sơn La, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái.
b) Nhiệm vụ: Hoàn thành bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng di dân, tái định cư; hoàn thành bồi thường, xây dựng kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc - văn hóa xã hội của các tổ chức, đơn vị trong mặt bằng thi công và vùng ngập hồ chứa Dự án thủy điện Huội Quảng trước tháng 12 năm 2015.
c) Yêu cầu
- Công tác di dân, tái định cư phải được các cấp, các ngành, các đoàn thể quần chúng phối hợp chặt chẽ để tổ chức và thực hiện theo phương châm: Trung ương quy định và hướng dẫn cơ chế, chính sách chung; các tỉnh cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện;
- Tái định cư trong vùng, trong tỉnh; thực hiện các hình thức tái định cư khác nhau: Tái định cư tập trung nông thôn, tái định cư xen ghép và tái định cư tự nguyện di chuyển phù hợp với các điều kiện sản xuất, phong tục, tập quán và nguyện vọng của đồng bào các dân tộc ở nơi đi cũng như nơi đến. Khuyến khích đồng bào tự di chuyển nhà cũ, tự xây dựng nhà ở tại nơi tái định cư theo quy hoạch. Di dân, tái định cư cần coi trọng việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa, sự đoàn kết giữa người dân tái định cư và người dân sở tại;
- Ưu tiên nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án đầu tư khác trên địa bàn (giao thông, thủy lợi, điện,...) với Dự án di dân, tái định cư để xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng tại các vùng tái định cư.
2. Phương án quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư
a) Về thiệt hại và số dân phải di chuyển đến năm 2015:
- Tổng diện tích đất bị ngập và thu hồi là 1.013 ha, bao gồm: Đất nông nghiệp 560 ha; đất lâm nghiệp 434 ha, đất ở 19 ha;
- Tổng giá trị thiệt hại về đất đai, tài sản và kết cấu hạ tầng là 204.902 triệu đồng, trong đó: Tỉnh Lai Châu 202.373 triệu đồng; tỉnh Sơn La 2.529 triệu đồng;
- Số dân phải di chuyển: Tổng số dân tái định cư là 722 hộ với 4.333 khẩu, trong đó: Tỉnh Lai Châu là 702 hộ với 4.246 khẩu, tỉnh Sơn La 20 hộ với 87 khẩu, cụ thể như sau:
+ Số dân tái định cư tập trung là 688 hộ với 4.148 khẩu (tỉnh Lai Châu 668 hộ với 4.061 khẩu, tỉnh Sơn La 20 hộ với 87 khẩu);
+ Số dân tái định cư tự nguyện tỉnh Lai Châu là 34 hộ với 185 khẩu.
- Số dân bị ảnh hưởng không phải di chuyển nơi ở 334 hộ với 1.992 khẩu.
b) Phương án bố trí tái định cư
Tổng số khu, điểm tái định cư tập trung nông thôn của dự án là 03 khu, 12 điểm; đảm bảo bố trí 688 hộ với 4.148 khẩu phải di chuyển trên địa bàn huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu và huyện Mường La, tỉnh Sơn La và tái định cư tự nguyện 34 hộ với 185 khẩu, bố trí cụ thể như sau:
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2042/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN HUỘI QUẢNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường thiệt hại và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2885/TTr-BNN-KTHT ngày 23 ngày 8 tháng 2013, Báo cáo thẩm định số 2880/BC-BNN-KTHT ngày 23 tháng 8 năm 2013 và văn bản số 3532/BNN-KTHT ngày 03 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu di dân, tái định cư
a) Mục tiêu: Di dân, tái định cư Dự án thủy điện Huội Quảng phải tạo được các điều kiện để người dân tái định cư có đời sống tốt hơn nơi ở cũ, trên cơ sở khai thác tiềm năng về tài nguyên và sức lao động, từng bước thay đổi cơ cấu kinh tế, phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, cuộc sống vật chất, tinh thần ngày càng tốt hơn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu và tỉnh Sơn La, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái.
b) Nhiệm vụ: Hoàn thành bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng di dân, tái định cư; hoàn thành bồi thường, xây dựng kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc - văn hóa xã hội của các tổ chức, đơn vị trong mặt bằng thi công và vùng ngập hồ chứa Dự án thủy điện Huội Quảng trước tháng 12 năm 2015.
c) Yêu cầu
- Công tác di dân, tái định cư phải được các cấp, các ngành, các đoàn thể quần chúng phối hợp chặt chẽ để tổ chức và thực hiện theo phương châm: Trung ương quy định và hướng dẫn cơ chế, chính sách chung; các tỉnh cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện;
- Tái định cư trong vùng, trong tỉnh; thực hiện các hình thức tái định cư khác nhau: Tái định cư tập trung nông thôn, tái định cư xen ghép và tái định cư tự nguyện di chuyển phù hợp với các điều kiện sản xuất, phong tục, tập quán và nguyện vọng của đồng bào các dân tộc ở nơi đi cũng như nơi đến. Khuyến khích đồng bào tự di chuyển nhà cũ, tự xây dựng nhà ở tại nơi tái định cư theo quy hoạch. Di dân, tái định cư cần coi trọng việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa, sự đoàn kết giữa người dân tái định cư và người dân sở tại;
- Ưu tiên nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án đầu tư khác trên địa bàn (giao thông, thủy lợi, điện,...) với Dự án di dân, tái định cư để xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng tại các vùng tái định cư.
2. Phương án quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư
a) Về thiệt hại và số dân phải di chuyển đến năm 2015:
- Tổng diện tích đất bị ngập và thu hồi là 1.013 ha, bao gồm: Đất nông nghiệp 560 ha; đất lâm nghiệp 434 ha, đất ở 19 ha;
- Tổng giá trị thiệt hại về đất đai, tài sản và kết cấu hạ tầng là 204.902 triệu đồng, trong đó: Tỉnh Lai Châu 202.373 triệu đồng; tỉnh Sơn La 2.529 triệu đồng;
- Số dân phải di chuyển: Tổng số dân tái định cư là 722 hộ với 4.333 khẩu, trong đó: Tỉnh Lai Châu là 702 hộ với 4.246 khẩu, tỉnh Sơn La 20 hộ với 87 khẩu, cụ thể như sau:
+ Số dân tái định cư tập trung là 688 hộ với 4.148 khẩu (tỉnh Lai Châu 668 hộ với 4.061 khẩu, tỉnh Sơn La 20 hộ với 87 khẩu);
+ Số dân tái định cư tự nguyện tỉnh Lai Châu là 34 hộ với 185 khẩu.
- Số dân bị ảnh hưởng không phải di chuyển nơi ở 334 hộ với 1.992 khẩu.
b) Phương án bố trí tái định cư
Tổng số khu, điểm tái định cư tập trung nông thôn của dự án là 03 khu, 12 điểm; đảm bảo bố trí 688 hộ với 4.148 khẩu phải di chuyển trên địa bàn huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu và huyện Mường La, tỉnh Sơn La và tái định cư tự nguyện 34 hộ với 185 khẩu, bố trí cụ thể như sau:
- Tỉnh Lai Châu (huyện Than Uyên) gồm 02 khu, 11 điểm, bố trí 668 hộ với 4.061 khẩu và tái định cư tự nguyện 34 hộ với 185 khẩu;
- Tỉnh Sơn La (huyện Mường La) gồm 01 khu, 01 điểm, bố trí 20 hộ với 87 khẩu.
c) Phương án tạo quỹ đất lập khu, điểm tái định cư: Quỹ đất lập khu, điểm tái định cư được hình thành chủ yếu từ việc khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất từ đất chưa sử dụng, chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa người dân sở tại với người dân tái định cư và đất không bị ngập vùng ven hồ chứa. Diện tích đất ở giao cho hộ tái định cư nông nghiệp từ 300 m2 - 400 m2/hộ; diện tích đất sản xuất nông nghiệp giao cho hộ tái định cư tùy thuộc vào quỹ đất của từng vùng tái định cư, được quy định cụ thể tại Điểm d Khoản 2 của Điều này.
d) Phương hướng sản xuất: Đối với hộ tái định cư nông nghiệp trồng các loại cây lương thực (lúa, ngô), rau màu; cây công nghiệp ngắn ngày (lạc, đậu tương); cây ăn quả (nhãn, vải,...); trồng rừng nguyên liệu và trồng rừng phòng hộ; chăn nuôi đại gia súc, lợn, dê, cá, ong,... Mỗi hộ tái định cư nông nghiệp được giao đất sản xuất bình quân từ 0,2 - 0,4 ha đất lúa nước, 0,5 - 0,7 ha đất nương rẫy cố định, 0,1 - 0,3 ha đất trồng cây lâu năm, 1,0 - 2,0 ha đất trồng rừng và 3,0 - 5,0 ha đất khoanh nuôi tái sinh rừng;
Ngoài diện tích đất sản xuất giao cho hộ tái định cư nêu trên, tùy thuộc quỹ đất cụ thể từng khu, điểm tái định cư có thể giao thêm đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp cho hộ tái định cư để phát triển sản xuất.
đ) Đầu tư dự án thành phần tại các khu, điểm tái định cư:
- Tổng số các dự án thành phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu làm chủ đầu tư là 81 dự án, trong đó: Giao thông 18 dự án; thủy lợi 9 dự án; nước sinh hoạt 10 dự án; điện sinh hoạt 10 dự án; xây dựng mặt bằng điểm tái định cư 10 dự án; công trình công cộng 24 dự án (nhà trẻ mẫu giáo, trường học, trạm y tế, nghĩa địa,...);
- Tổng số các dự án thành phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La làm chủ đầu tư là 7 dự án.
3. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn
a) Tổng mức đầu tư Dự án là 1.102.000 triệu đồng, phân bổ cho các chủ đầu tư như sau:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu 760.000 triệu đồng (bồi thường thiệt hại 193.757 triệu đồng; hỗ trợ tái định cư 150.017 triệu đồng; xây dựng tái định cư 390.824 triệu đồng; chi phí tư vấn thẩm tra rà soát, điều chỉnh Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư 495 triệu đồng; dự phòng 24.907 triệu đồng);
- Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La 17.000 triệu đồng (bồi thường thiệt hại 2.529 triệu đồng; hỗ trợ tái định cư 2.989 triệu đồng; xây dựng tái định cư 11.296 triệu đồng; chi phí cho công tác tổ chức thực hiện 86 triệu đồng; dự phòng 100 triệu đồng);
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam 325.000 triệu đồng (bồi thường thiệt hại 8.616 triệu đồng; đánh giá tác động môi trường 21.312 triệu đồng; chi phí cho công tác tổ chức thực hiện 150 triệu đồng; chi phí tư vấn lập Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư 2.663 triệu đồng; dự phòng 2.851 triệu đồng; trả lãi vay 289.408 triệu đồng).
b) Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (vốn vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam).
c) Tiến độ thực hiện Dự án và phân kỳ vốn đầu tư hàng năm
- Tiến độ thực hiện Dự án: Thực hiện hoàn thành Dự án vào năm 2015.
- Phân kỳ vốn đầu tư hàng năm:
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Hạng mục |
Tổng số |
Giải ngân đến 31/5/2013 |
Hết năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
|
Tổng số |
1.102.000 |
713.604 |
202.853 |
115.543 |
70.000 |
1 |
Lai Châu |
760.000 |
374.946 |
199.511 |
115.543 |
70.000 |
2 |
Sơn La |
17.000 |
13.658 |
3.342 |
|
|
3 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
325.000 |
325.000 |
|
|
|
Điều 2. Cơ chế quản lý, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Cho phép các chủ đầu tư áp dụng cơ chế quản lý và chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Huội Quảng như Dự án thủy điện Sơn La.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi về phương án bố trí tái định cư, quy mô các công trình kết cấu hạ tầng thì cho phép các chủ đầu tư điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế tại điểm tái định cư, nhung không làm tăng mức vốn đầu tư được phân bổ cho các chủ đầu tư theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 1 của Quyết định này.
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành Trung ương
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh: Lai Châu, Sơn La giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Huội Quảng; hướng dẫn, giúp đỡ các địa phương trong việc thực hiện phương án sản xuất, tổ chức sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi nghề nghiệp cho người dân tại các khu, điểm tái định cư;
- Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Huội Quảng theo quy định.
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư Dự án di dân, tái định cư thủy điện Huội Quảng; hướng dẫn khuyến khích các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh tại vùng tái định cư nhằm nâng cao đời sống và phát triển bền vững cho người dân vùng tái định cư.
c) Bộ Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; hướng dẫn các chủ đầu tư về quản lý, thanh quyết toán vốn Dự án di dân, tái định cư thủy điện Huội Quảng theo quy định.
d) Bộ Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn, giúp đỡ các địa phương trong việc thực hiện phương án sản xuất, tổ chức sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm, chuyển đổi nghề nghiệp cho người dân tại các khu, điểm tái định cư.
đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh: Lai Châu, Sơn La thực hiện việc thu hồi đất, giao đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ tái định cư Dự án thủy điện Huội Quảng.
e) Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Thực hiện bàn giao mốc đường viền lòng hồ cho Ủy ban nhân dân các tỉnh Lai Châu và Sơn La;
- Thống nhất với Ngân hàng Phát triển Việt Nam về việc vay vốn, cấp vốn cho các chủ đầu tư thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Huội Quảng. Bảo đảm đủ nguồn vốn để các chủ đầu tư thanh toán kịp thời, đúng tiến độ. Thực hiện quyết toán vốn với Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo quy định hiện hành;
- Tổ chức thực hiện các dự án do Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư theo đúng quy định. Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân các tỉnh Lai Châu và Sơn La trong quá trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, bảo đảm tiến độ Dự án thủy điện Huội Quảng.
g) Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Bảo đảm đủ nguồn vốn bố trí cho các chủ đầu tư thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên cơ sở hợp đồng vay vốn được ký kết giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Trực tiếp giải ngân phần vốn bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho chủ đầu tư theo quy định hiện hành.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh: Lai Châu, Sơn La
a) Chỉ đạo lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư, các dự án thành phần và tổ chức thực hiện các dự án tại khu, điểm tái định cư theo đúng quy định. Bảo đảm tiến độ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phù hợp với tiến độ xây dựng công trình thủy điện Huội Quảng.
b) Tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác cho hộ tái định cư theo đúng quy định; bảo đảm đủ quỹ đất để giao cho hộ tái định cư theo hạn mức quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 1 của Quyết định này;
c) Thực hiện việc lồng ghép các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh với Dự án di dân, tái định cư thủy điện Huội Quảng nhằm phát huy hiệu quả đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
d) Lập kế hoạch vốn, đăng ký nhu cầu vốn hàng năm với Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Việt Nam để thực hiện Dự án. Chịu trách nhiệm thanh toán phí giải ngân chậm theo quy định của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Quản lý, thực hiện giải ngân, thanh toán, quyết toán vốn bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án đúng quy định hiện hành. Phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Việt Nam để quyết toán vốn đầu tư Dự án.
đ) Tổ chức chỉ đạo phát triển sản xuất, xây dựng và thực hiện phương án chuyển đổi nghề nghiệp cho lao động của hộ tái định cư, nhằm bảo đảm cuộc sống của người dân tái định cư được ổn định và phát triển bền vững.
e) Chỉ đạo các cấp chính quyền phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể nơi có dân đi, dân đến, tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành nghiêm chỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các chính sách khác có liên quan. Thực hiện dân chủ, công khai trong quá trình thực hiện Dự án, tạo điều kiện để người dân tham gia giám sát việc bồi thường, hỗ trợ, di dân tái định cư.
g) Chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Dự án để bảo đảm hiệu quả đầu tư, đặc biệt là kiểm tra, giám sát chất lượng các công trình xây dựng, không để xảy ra tham nhũng, thất thoát, lãng phí nguồn vốn đầu tư. Đảm bảo an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xây dựng công trình thủy điện Huội Quảng.
3. Trách nhiệm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng bồi thường, di dân tái định cư có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh Quyết định này. Cùng với các tổ chức, chính quyền sở tại tham gia giám sát việc thực hiện bồi thường, di dân tái định cư.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 833/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Ban hành kèm theo Quyết định này là Danh mục phụ lục chi tiết Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Huội Quảng.
Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Lai Châu, Sơn La chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
TỔNG HỢP SỐ KHU, ĐIỂM TÁI ĐỊNH CƯ VÀ SỐ DÂN PHẢI DI
CHUYỂN DỰ ÁN THỦY ĐIỆN HUỘI QUẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-TTg ngày 05 tháng 11 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Hình thức tái định cư/ các khu, điểm tái định cư |
Số khu, điểm tái định cư |
Số hộ, khẩu phải di chuyển |
||
Khu |
Điểm |
Số hộ |
Số khẩu |
||
|
TỔNG CỘNG (A + B) |
3 |
12 |
722 |
4,333 |
- |
Tái định cư tập trung nông thôn |
3 |
12 |
688 |
4,148 |
- |
Tái định cư tự nguyện |
|
|
34 |
185 |
2 |
11 |
702 |
4,246 |
||
I |
TÁI ĐỊNH CƯ TẬP TRUNG |
2 |
11 |
668 |
4,061 |
I.1 |
Khu TĐC Khoen On - Huyện Than Uyên |
1 |
5 |
281 |
1,656 |
1 |
Điểm TĐC Láu Luông |
|
1 |
76 |
417 |
2 |
Điểm TĐC Bản Sàng |
|
1 |
35 |
210 |
3 |
Điểm TĐC Bản On mới |
|
1 |
73 |
423 |
4 |
Điểm TĐC Bản Mùi |
|
1 |
41 |
246 |
5 |
Điểm TĐC Bản Đốc |
|
1 |
56 |
360 |
I.2 |
Khu TĐC Ta Gia - Huyện Than Uyên |
1 |
6 |
387 |
2,405 |
1 |
Điểm TĐC Phiêng Xá Cuông |
|
1 |
97 |
620 |
2 |
Điểm TĐC Pom Pa |
|
1 |
34 |
213 |
3 |
Điểm TĐC Đồi Ông Hoàng |
|
1 |
61 |
366 |
4 |
Điểm TĐC Bản Gia mới |
|
1 |
57 |
412 |
5 |
Điểm TĐC Bản Mè mới |
|
1 |
47 |
282 |
6 |
Điểm TĐC Tèn Cò Mư |
|
1 |
91 |
512 |
II |
TÁI ĐỊNH CƯ TỰ NGUYỆN |
|
|
34 |
185 |
II.1 |
Khu vực xã Khoen On - Huyện Than Uyên |
|
|
13 |
65 |
1 |
Bản Mở |
|
|
4 |
18 |
2 |
Bản On |
|
|
5 |
23 |
3 |
Hộ sở tại |
|
|
4 |
24 |
II.2 |
Khu vực xã Ta Gia - Huyện Than Uyên |
|
|
21 |
120 |
1 |
Bản Hỳ |
|
|
2 |
10 |
2 |
Bản Củng |
|
|
4 |
20 |
3 |
Bản Gia |
|
|
2 |
12 |
4 |
Bản Khem |
|
|
13 |
78 |
B |
TỈNH SƠN LA |
1 |
1 |
20 |
87 |
|
Điểm tái định cư tập trung nông thôn Huổi Pả - khu TĐC Chiềng Lao |
1 |
1 |
20 |
87 |
TỔNG HỢP CÁC HẠNG MỤC, DỰ ÁN THÀNH PHẦN QUY HOẠCH TỔNG
THỂ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN HUỘI QUẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-TTg ngày 05 tháng 11 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Danh mục các hạng mục, dự án thành phần |
Đơn vị tính |
Quy mô |
Tổng mức đầu tư |
|
|
TỔNG CỘNG (A + B + C) |
|
|
1,102,000 |
|
A |
PHẦN VỐN DO UBND TỈNH LAI CHÂU LÀM CHỦ ĐẦU TƯ (A1+A2+A3+A4+A5) |
|
|
760,000 |
|
A1 |
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI |
|
|
193,757 |
|
A2 |
HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ |
|
|
150,017 |
|
A3 |
CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG |
|
|
390,824 |
|
A3 |
CHI PHÍ TƯ VẤN THẨM TRA RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ |
|
|
495 |
|
A4 |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
|
|
24,907 |
|
|
CHI TIẾT CÁC HẠNG MỤC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ: |
|
|
|
|
|
|
253,245 |
|||
a |
Bồi thường thiệt hại |
|
|
68,944 |
|
b |
Hỗ trợ tái định cư |
|
|
48,597 |
|
c |
Xây dựng cơ sở hạ tầng |
|
|
135,704 |
|
|
|
46,516 |
|||
a |
Bồi thường thiệt hại |
|
|
12,191 |
|
b |
Hỗ trợ tái định cư |
|
76.0 |
13,561 |
|
c |
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm: |
|
|
20,763 |
|
- |
Đường vào điểm TĐC Láu Luông (GTNT A) |
km |
0.7 |
2,000 |
|
- |
Đường công vụ di chuyển Bản Mở |
km |
0.2 |
88 |
|
- |
Đường giao thông nội đồng điểm TĐC Bản Mở |
km |
3.5 |
3,500 |
|
- |
Thủy lợi Láu Luông |
ha |
20.0 |
2,159 |
|
- |
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Láu Luông |
hộ |
81.0 |
1,299 |
|
- |
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Láu Luông |
hộ |
81.0 |
1,279 |
|
- |
Các công trình công cộng điểm TĐC Láu Luông (gồm: Nhà văn hóa: 100 m2; nhà trẻ, mầm non: 181 m2; trường tiểu học: 383m2) |
m2 |
663.6 |
4,180 |
|
- |
Xây dựng mặt bằng điểm dân cư Láu Luông (gồm: Hỗ trợ san nền nhà 76 hộ; san nền XD công trình công cộng: 1 ha; thoát nước môi trường) |
ha |
8.0 |
6,158 |
|
- |
Khu nghĩa địa điểm TĐC Láu Luông |
ha |
1.0 |
100 |
|
|
|
23,670 |
|||
a |
Bồi thường thiệt hại |
|
|
9,274 |
|
b |
Hỗ trợ tái định cư |
|
35.0 |
4,536 |
|
c |
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm: |
|
|
9,860 |
|
- |
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Bản Sàng |
hộ |
35.0 |
1,292 |
|
- |
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Bản Sàng |
hộ |
35.0 |
1,226 |
|
- |
Các công trình công cộng điểm TĐC Bản Sàng (gồm: Nhà văn hóa: 60; nhà trẻ, mầm non: 147,2; trường tiểu học: 351,5m2) |
m2 |
558.7 |
2,863 |
|
- |
Xây dựng mặt bằng điểm dân cư Bản Sàng (gồm: Hỗ trợ san nền nhà 30 hộ; san nền XD công trình công cộng; 0,5 ha; thoát nước môi trường) |
ha |
3.5 |
4,379 |
|
- |
Khu nghĩa địa điểm TĐC Bản Sàng |
ha |
1.0 |
100 |
|
|
|
89,788 |
|||
a |
Bồi thường thiệt hại |
|
|
32,227 |
|
b |
Hỗ trợ tái định cư |
|
73.0 |
16,306 |
|
c |
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm: |
|
|
41,255 |
|
- |
Thủy lợi Phiêng Mựt |
ha |
30.0 |
6,000 |
|
- |
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Bản On mới |
hộ |
73.0 |
1,491 |
|
- |
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Bản On mới |
hộ |
73.0 |
1,164 |
|
- |
Các công trình công cộng điểm TĐC Bản On mới (gồm: Nhà văn hóa: 100 m2; nhà trẻ, mầm non: 498 m2; trường tiểu học: 493 m2; trường THCS: 907 m2; trạm y tế: 183 m2) |
m2 |
2,181.0 |
23,000 |
|
- |
Xây dựng mặt bằng điểm dân cư Bản On mới (gồm: Hỗ trợ san nền nhà 73 hộ; san nền XD công trình công cộng: 1,3 ha; thoát nước môi trường) |
ha |
7.5 |
9,500 |
|
- |
Khu nghĩa địa điểm TĐC Bản On mới |
ha |
1.0 |
100 |
|
|
|
73,325 |
|||
a |
Bồi thường thiệt hại |
|
|
8,138 |
|
b |
Hỗ trợ tái định cư |
|
41.0 |
9,257 |
|
c |
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm: |
|
|
55,931 |
|
- |
Đường vào điểm TĐC Bản Mùi (GTNT A) |
km |
5.7 |
22,444 |
|
- |
Cầu treo vào điểm TĐC Bản Mùi |
m |
54.0 |
4,000 |
|
- |
Đường giao thông nội đồng điểm TĐC Bản Mùi |
km |
3.5 |
3,500 |
|
- |
Thủy lợi Bản Mùi |
ha |
25.0 |
4,500 |
|
- |
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Bản Mùi |
hộ |
78.0 |
2,021 |
|
- |
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Bản Mùi |
hộ |
65.0 |
2,488 |
|
- |
Các công trình công cộng điểm TĐC Bản Mùi (gồm: Nhà văn hóa: 100m2; nhà trẻ, mầm non: 498 m2; trường tiểu học: 493 m2; trường THCS: 587 m2) |
m2 |
1,678.0 |
10,000 |
|
- |
Xây dựng mặt bằng điểm dân cư Bản Mùi (gồm: Hỗ trợ san nền nhà 65 hộ; sơn nền XD công trình công cộng: 0,3 ha; thoát nước môi trường) |
ha |
6.5 |
6,878 |
|
- |
Khu nghĩa địa điểm TĐC Bản Mùi |
ha |
1.0 |
100 |
|
|
|
19,946 |
|||
a |
Bồi thường thiệt hại |
|
|
7,113 |
|
b |
Hỗ trợ tái định cư |
|
56.0 |
4,938 |
|
c |
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm: |
|
|
7,895 |
|
- |
Đường nội bộ điểm TĐC Bản Đốc mới (GTNT B) |
km |
1.6 |
2,402 |
|
- |
Đường công vụ Bản Đốc |
km |
0.3 |
22 |
|
- |
Đường giao thông nội đồng điểm TĐC Bản Đốc |
km |
1.5 |
1,500 |
|
- |
Thủy lợi Huổi Đốc - điểm TĐC Bản Đốc - Bản Đốc |
ha |
15.0 |
1,269 |
|
- |
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Bản Đốc mới |
hộ |
56.0 |
444 |
|
- |
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Bản Đốc mới |
hộ |
56.0 |
649 |
|
- |
Nhà văn hóa điểm TĐC Bản Đốc mới |
m2 |
100.0 |
325 |
|
- |
Trường Mầm non điểm TĐC Bản Đốc |
m2 |
120.0 |
421 |
|
- |
Trường tiểu học điểm TĐC Bản Đốc |
m2 |
230.0 |
764 |
|
- |
Khu nghĩa địa điểm TĐC Bản Đốc mới |
ha |
1.0 |
100 |
|
|
|
481,353 |
|||
a |
Bồi thường thiệt hại |
|
|
124,813 |
|
b |
Hỗ trợ tái định cư |
|
|
101,420 |
|
c |
Xây dựng cơ sở hạ tầng |
|
|
255,120 |
|
|
|
114,324 |
|||
a |
Bồi thường thiệt hại |
|
|
31,849 |
|
b |
Hỗ trợ tái định cư |
|
97.0 |
23,835 |
|
c |
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm: |
|
|
58,640 |
|
- |
Thủy lợi Huổi Xá - Huổi Hì khu TĐC Ta Gia |
ha |
60.0 |
10,000 |
|
- |
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Phiêng Xá Cuông |
hộ |
133.0 |
2,720 |
|
- |
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Phiêng Xá Cuông |
hộ |
100.0 |
2,370 |
|
- |
Các công trình công cộng điểm TĐC Phiêng Xá Cuông (gồm: Nhà văn hóa: 100 m2; nhà trẻ, mầm non: 767,5 m2) |
m2 |
867.5 |
32,000 |
|
- |
Xây dựng mặt bằng điểm TĐC Phiêng Xá Cuông (gồm: Hỗ trợ san nền nhà 96 hộ; san nền XD công trình công cộng: 2 ha; thoát nước môi trường) |
ha |
17.5 |
11,500 |
|
- |
Khu nghĩa địa điểm TĐC Phiêng Xá Cuông |
ha |
1.0 |
50 |
|
|
|
41,378 |
|||
a |
Bồi thường thiệt hại |
|
|
17,669 |
|
b |
Hỗ trợ tái định cư |
|
34.0 |
8,969 |
|
c |
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm: |
|
|
14,740 |
|
- |
Đường giao thông nội đồng điểm TĐC Pom Pa |
km |
3.0 |
3,000 |
|
- |
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Pom Pa |
hộ |
49.0 |
1,166 |
|
- |
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Pom Pa |
hộ |
49.0 |
1,624 |
|
- |
Các công trình công cộng điểm TĐC Pom Pa (gồm: Nhà văn hóa: 60 m2; nhà trẻ, mầm non: 235 m2; trường tiểu học: 344 m2) |
m2 |
639.0 |
5,500 |
|
- |
Xây dựng mặt bằng điểm TĐC Pom Pa (gồm: Hỗ trợ san nền nhà 35 hộ; san nền XD công trình công cộng: 0,4 ha; thoát nước môi trường) |
ha |
4.0 |
3,400 |
|
- |
XD khu nghĩa địa và bến thuyền |
ha |
1.0 |
50 |
|
|
|
105,873 |
|||
a |
Bồi thường thiệt hại |
|
|
17,921 |
|
b |
Hỗ trợ tái định cư |
|
61.0 |
11,654 |
|
c |
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm: |
|
|
76,298 |
|
- |
Đường Bản Nam - Phiêng Mựt |
km |
6.8 |
55,000 |
|
- |
Đường giao thông nội đồng điểm TĐC Đồi Ông Hoàng |
km |
3.0 |
3,000 |
|
- |
Thủy lợi Sông Đông |
ha |
35.0 |
6,000 |
|
- |
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Đồi Ông Hoàng |
hộ |
93.0 |
2,374 |
|
- |
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Đồi Ông Hoàng |
hộ |
93.0 |
1,969 |
|
- |
Các công trình công cộng điểm TĐC Đồi Ông Hoàng (gồm: Nhà văn hóa: 100 m2; nhà trẻ, mầm non: 225 m2; trường tiểu học: 408 m2) |
m2 |
733.0 |
4,805 |
|
- |
Xây dựng mặt bằng điểm TĐC Đồi Ông Hoàng (gồm: Hỗ trợ san nền nhà 61 hộ; san nền XD công trình công cộng: 0,5 ha; thoát nước môi trường) |
ha |
6.0 |
3,100 |
|
- |
Khu nghĩa địa điểm TĐC Đồi Ông Hoàng |
ha |
1.0 |
50 |
|
|
|
69,355 |
|||
a |
Bồi thường thiệt hại |
|
|
12,659 |
|
b |
Hỗ trợ tái định cư |
|
57.0 |
11,817 |
|
c |
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm: |
|
|
44,880 |
|
- |
Đường vào điểm TĐC Bản Gia - Bản Mè mới (GTNTA) |
km |
2.4 |
14,000 |
|
- |
Đường công vụ di chuyển Bản Gia |
km |
1.0 |
144 |
|
- |
Cầu treo Bản Gia |
m |
130.0 |
6,479 |
|
- |
Thủy lợi Bản Mè - Bản Gia |
ha |
15.0 |
3,000 |
|
- |
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Bản Mè mới và Bản Gia mới |
hộ |
101.0 |
3,965 |
|
- |
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Bản Mè mới và Bản Gia mới |
hộ |
101.0 |
5,480 |
|
- |
Các công trình công cộng điểm TĐC Bản Gia mới (gồm: Nhà văn hóa: 125 m2; nhà trẻ, mầm non: 225,3 m2; trường tiểu học: 420,1 m2) |
m2 |
770.4 |
5,200 |
|
- |
Xây dựng mặt bằng điểm TĐC Bản Gia mới (gồm: Hỗ trợ san nền nhà 57 hộ; san nền XD công trình công cộng: 1 ha; thoát nước môi trường) |
ha |
6.0 |
6,562 |
|
- |
XD khu nghĩa địa và bến thuyền |
ha |
1.0 |
50 |
|
|
|
29,459 |
|||
a |
Bồi thường thiệt hại |
|
|
8,384 |
|
b |
Hỗ trợ tái định cư |
|
47.0 |
11,425 |
|
c |
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm: |
|
|
9,650 |
|
- |
Đường công vụ Bản Mè mới |
km |
2.0 |
600 |
|
- |
Các công trình công cộng điểm TĐC Bản Mè mới (gồm: Nhà văn hóa: 60 m2; nhà trẻ, mầm non: 100 m2) |
m2 |
160.0 |
3,000 |
|
- |
Xây dựng mặt bằng điểm TĐC Bản Mè mới (gồm: Hỗ trợ san nền nhà 40 hộ; san nền XD công trình công cộng: 0,3 ha; thoát nước môi trường) |
ha |
5.0 |
6,000 |
|
- |
Khu nghĩa địa điểm TĐC Bản Mè mới |
ha |
1.0 |
50 |
|
|
|
102,987 |
|||
a |
Bồi thường thiệt hại |
|
|
30,983 |
|
b |
Hỗ trợ tái định cư |
|
|
23,954 |
|
c |
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm: |
|
|
48,050 |
|
- |
Đường vào điểm TĐC Tèn Cò Mư (GTNT A) |
km |
2.5 |
20,000 |
|
- |
Đường giao thông nội đồng điểm TĐC Tèn Cò Mư |
km |
3.0 |
3,000 |
|
- |
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Tèn Cò Mư |
hộ |
51.0 |
2,500 |
|
- |
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Tèn Cò Mư |
hộ |
51.0 |
2,500 |
|
- |
Các công trình công cộng điểm TĐC Tèn Cò Mư (gồm: Nhà văn hóa: 100 m2; nhà trẻ, mầm non: 220 m2; trường tiểu học: 303 m2) |
m2 |
623.0 |
8,000 |
|
- |
Xây dựng mặt bằng điểm TĐC Tèn Cò Mư |
công trình |
1.0 |
12,000 |
|
- |
Khu nghĩa địa điểm TĐC Tèn Cò Mư |
ha |
1.0 |
50 |
|
|
|
4,574 |
|||
a |
Bồi thường thiệt hại |
|
|
737 |
|
b |
Hỗ trợ tái định cư |
|
|
2,114 |
|
c |
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm: |
|
|
1,723 |
|
- |
Thủy lợi Bản Mì |
ha |
12.0 |
1,723 |
|
|
|
7,171 |
|||
a |
Bồi thường thiệt hại |
|
|
2,798 |
|
b |
Hỗ trợ tái định cư |
|
|
3,233 |
|
c |
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm: |
|
|
1,140 |
|
- |
Thủy lợi Bản Khem |
ha |
11.0 |
1,140 |
|
|
|
6,233 |
|||
a |
Bồi thường thiệt hại |
|
|
1,813 |
|
b |
Hỗ trợ tái định cư |
|
|
4,419 |
|
|
|
17,000 |
|||
|
|
325,000 |
|||
1 |
Bồi thường thiệt hại |
|
|
8,616 |
|
2 |
Chi phí môi trường |
|
|
21,312 |
|
3 |
Chi phí cho công tác tổ chức thực hiện |
|
|
150 |
|
4 |
Chi phí lập dự án QHTT di dân, tái định cư |
|
|
2,663 |
|
5 |
Chi phí dự phòng |
|
|
2,851 |
|
6 |
Lãi vay |
|
|
289,408 |
|
|
|
|
|
|
|