ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2034/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
31 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật số 28/2018/QH14
ngày 15 tháng 6 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên
quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số
77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế,
hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số
43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số
13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 50/TTr-SCT ngày 13 tháng 9 năm 2022 và Công văn số
1491/SCT-TM ngày 05 tháng 10 năm 2022;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công,
phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công
Thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP, các Phòng;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Mi
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN
THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc phân
công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi
quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước đối với:
1. Các sản phẩm và cơ sở sản xuất
kinh doanh các sản phẩm thực phẩm quy định tại khoản 2 và 3 Điều 64 Luật An
toàn thực phẩm, phụ lục IV Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (sau
đây gọi tắt là Nghị định số 15/2018/NĐ-CP), trừ các sản phẩm và cơ sở thuộc
đối tượng quản lý của Bộ Công Thương theo quy định.
2. Các cơ sở sản xuất nhiều loại
sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên
ngành trở lên có sản phẩm thuộc ngành Công Thương quản lý có sản lượng lớn nhất;
cơ sở không thực hiện công đoạn sản xuất nhưng kinh doanh nhiều loại sản phẩm
thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở
lên; cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền quản
lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên tự chọn ngành Công Thương quản
lý (trừ các cơ sở thuộc đối tượng quản lý của Bộ Công Thương theo quy định).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh.
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh.
3. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 3.
Nguyên tắc phân công, phân cấp và phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
ngành Công Thương
1. Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2, 3 và 6 Điều 36 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
2. Bảo đảm nguyên tắc một cơ sở
thực phẩm chỉ chịu sự quản lý của một cơ quan quản lý. Trường hợp cơ sở sản xuất,
kinh doanh nhiều sản phẩm, trong đó có sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của cấp
tỉnh, sản phẩm khác thuộc thẩm quyền quản lý của cấp huyện hoặc cấp xã thì cơ sở
đó thuộc thẩm quyền quản lý của cấp cao nhất.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) và Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) thực hiện quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong phạm vi địa bàn theo phân công, phân cấp.
4. Phân cấp quản lý gắn với
tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý cấp trên
đối với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị được phân cấp.
Chương II
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
NGÀNH CÔNG THƯƠNG
Điều 4.
Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Thực hiện quản lý nhà nước
và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về an toàn thực phẩm đối với các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm sau:
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm
thực phẩm có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a khoản 1
Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công
Thương (sau đây gọi tắt là Thông tư 43/2018/TT-BCT), bao gồm cả các cơ sở
hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm trong chợ trừ chợ đầu mối, chợ đấu giá
nông sản.
b) Các cơ sở kinh doanh thực phẩm
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT.
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh
doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a khoản
này.
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh
nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành
Công Thương theo quy định tại điểm a khoản này.
đ) Cơ sở theo quy định tại điểm
k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ- CP đối với các cơ sở thuộc phạm vi
quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh.
2. Cấp và cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.
3. Thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Sở Công Thương cấp đối với các trường hợp được
quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 43/2018/TT-BCT..
4. Tiếp nhận bản sao Giấy chứng
nhận (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) đối với các cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc điểm đ khoản 1 Điều này.
5. Tham mưu UBND tỉnh xây dựng
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm đối với các sản
phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương.
6. Xây dựng và tổ chức thực hiện
các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm
quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
7. Tiếp nhận bản tự công bố sản
phẩm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý
của ngành Công Thương.
8. Tổ chức thực hiện công tác
tuyên truyền, giáo dục pháp luật về an toàn thực phẩm, nâng cao ý thức chấp
hành pháp luật về an toàn thực phẩm của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương.
9. Thanh tra, kiểm tra an toàn
thực phẩm:
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và đột
xuất đối với toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của ngành Công Thương.
Thực hiện đôn đốc, hướng dẫn,
thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương đối với cơ quan, đơn vị được phân cấp
quản lý trên địa bàn tỉnh.
10. Báo cáo định kỳ cho Bộ Công
Thương, UBND tỉnh và Ban chỉ đạo liên ngành tỉnh về an toàn thực phẩm theo phân
cấp quản lý.
Điều 5.
Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Thực hiện quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về an toàn thực phẩm trên
phạm vi địa bàn theo phân cấp quản lý.
2. Triển khai thực hiện các quy
định của Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan, UBND tỉnh và văn bản của các Sở,
ngành về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
3. Tiếp nhận Bản cam kết đảm bảo
an toàn thực phẩm (theo mẫu đính kèm Quy định này) và quản lý điều kiện
đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên
địa bàn thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh và được quy định tại các điểm
a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
4. Quản lý điều kiện đảm bảo an
toàn thực phẩm các cơ sở kinh doanh thực phẩm đối với chợ hạng 1, hạng 2 trên địa
bàn (trừ chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản).
5. Quản lý, xây dựng các chương
trình, đề án, kế hoạch về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn.
6. Tuyên truyền, vận động việc
thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn.
7. Thanh tra, kiểm tra an toàn
thực phẩm:
Tổ chức kiểm tra, giám sát, xử
lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý.
Thực hiện đôn đốc, hướng dẫn,
thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công đối với cơ quan, đơn vị liên quan
trong công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm cấp xã.
8. Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ (hàng quý, năm) và đột xuất về công tác quản lý an toàn thực phẩm trên địa
bàn theo phân cấp quản lý và gửi về Sở Công Thương để theo dõi, tổng hợp, báo
cáo theo quy định.
9. Bố trí đủ nguồn lực và xây dựng
dự toán kinh phí hàng năm cho các cơ quan, đơn vị để triển khai công tác quản
lý an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn.
10. Triển khai các quy định đến
UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn.
Điều 6.
Trách nhiệm của UBND cấp xã
1. Thực hiện quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm và chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện về an toàn thực phẩm
trên phạm vi địa bàn theo phân cấp quản lý.
2. Triển khai thực hiện các quy
định của Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan, UBND tỉnh, UBND cấp huyện và văn bản
của các Sở, ngành về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
3. Tiếp nhận Bản cam kết đảm bảo
an toàn thực phẩm (theo mẫu đính kèm Quy định này) và quản lý điều kiện
đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên
địa bàn thuộc đối tượng không phải đăng ký kinh doanh và được quy định tại các
điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
4. Quản lý điều kiện đảm bảo an
toàn thực phẩm các cơ sở kinh doanh thực phẩm đối với chợ hạng 3 trên địa bàn (trừ
chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản).
5. Tuyên truyền, vận động việc
thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn.
6. Kiểm tra, xử lý vi phạm pháp
luật về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được
phân cấp quản lý.
7. Tổng hợp, báo cáo định kỳ và
đột xuất về công tác quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản
lý và gửi về UBND cấp huyện để theo dõi, báo cáo theo quy định.
8. Bố trí nguồn lực và xây dựng
dự toán kinh phí hàng năm để triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của ngành Công Thương theo phân công, phân cấp.
9. Triển khai thực hiện các nội
dung theo phân công đến các cơ sở hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
phạm vi phân cấp quản lý trên địa bàn.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Công Thương chủ trì,
phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn, triển khai, đôn đốc, kiểm
tra và giám sát tình hình thực hiện Quy định này. Định kỳ hàng năm tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm của
ngành Công Thương.
2. Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các Sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với
Sở Công Thương triển khai thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
3. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh
phân bổ kinh phí trên cơ sở dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị được phân
cấp quản lý xây dựng để triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh.
4. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật về an toàn thực phẩm được dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung,
thay thế đó.
5. Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh vướng mắc, khó khăn kịp thời báo cáo, đề xuất Sở Công Thương để tổng
hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
MẪU BẢN CAM KẾT
(Kèm theo Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày…. tháng….. năm 20….
BẢN
CAM KẾT
Bảo
đảm an toàn thực phẩm
Kính
gửi: ………….. (tên cơ quan được UBND tỉnh phân cấp quản lý)
Tôi
là:………………………………………………………………………………………………
Số CMND:…………… Ngày cấp:………….
Nơi cấp:…………….......................................
Chỗ ở hiện
nay:……………………………………………………………………………………
Cơ sở sản xuất/kinh doanh: (ghi
tên cơ sở đăng ký SX/KD) ……..…………………………
Địa điểm sản xuất/kinh
doanh:………………………………………………………………….
Mặt hàng sản xuất/kinh doanh: (ghi
tên các loại sản phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh)
…………………………………………………………………..………………………………….
Điện thoại:……………………..;
Email:….………………………………
Tôi cam kết thực hiện đúng các
quy định về điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất/kinh doanh thực phẩm và
chịu hoàn toàn trách nhiệm về những hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật
với những nội dung sau:
1. Cơ sở tuân thủ đầy đủ
các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng
cụ, phương tiện, nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, nguồn nước
sạch để sản xuất/kinh doanh thực phẩm, các quy định về bảo quản, vận chuyển thực
phẩm.
2. Cơ sở tuân thủ quy định
về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất/kinh doanh thực
phẩm theo quy định.
Bản cam kết có hiệu lực 03 năm
kể từ ngày ký, được làm thành 02 bản có giá trị như nhau (cơ quan tiếp nhận giữ
01 bản, cơ sở giữ 01 bản).
Xác nhận của cơ
quan tiếp nhận Bản cam kết
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chủ cơ sở sản
xuất/kinh doanh
(ký, ghi rõ họ tên)
|