ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2034/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 03 tháng 7
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, CHUYỂN ĐỔI, MỞ RỘNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và
Công nghệ Quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC
ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính Quy định công tác
quản lý tài chính đối với việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Công văn số 419/BKHCN-TĐC
ngày 21/02/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về lộ trình chuyển đổi áp dụng
TCVN ISO 9001:2015;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ tại Tờ trình số 161/TTr- KH&CN ngày 06/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng, chuyển đổi, mở rộng
Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
1. Phạm vi và nội dung xây dựng,
chuyển đổi, mở rộng HTQLCL
a. Xây dựng, chuyển đổi, mở rộng
HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho toàn bộ thủ tục hành
chính (TTHC) đã được công bố theo Quyết định của UBND tỉnh.
b. Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 và hướng dẫn của Bộ Khoa học Công nghệ và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng, các cơ quan hành chính xây dựng hệ thống văn bản, tài liệu và
các quy trình xử lý công việc hợp lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn được giao.
c. Xây dựng,
chuyển đổi, mở rộng HTQLCL kết hợp ứng dụng Công nghệ thông tin, phần mềm ISO điện tử.
2. Đối tượng áp dụng và tiến độ thực
hiện
a) Cơ quan xây dựng HTQLCL
theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015: Là các cơ
quan hành chính chưa xây dựng HTQLCL; đang xây dựng HTQLCL; đã xây dựng HTQLCL
nhưng hết hiệu lực phải tiến hành xây dựng HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN
ISO 9001:2015.
(Chi tiết cơ quan xây dựng và tiến
độ thực hiện tại Phụ lục 1 đính kèm).
b) Cơ quan chuyển đổi HTQLCL sang
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015: Là các cơ quan hành chính đã Công bố HTQLCL và đang còn hiệu lực, đang áp dụng cho
tất cả các phòng/đơn vị trực thuộc và cho toàn bộ thủ tục
hành chính phải chuyển đổi HTQLCL sang Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
(Chi tiết
cơ quan chuyển đổi và tiến độ thực hiện tại Phụ lục 2 đính kèm).
c) Cơ quan mở rộng HTQLCL sang Tiêu
chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015: Là các cơ quan hành
chính đã Công bố HTQLCL và đang còn hiệu lực, chưa được áp dụng cho tất cả các
phòng/đơn vị trực thuộc và chưa được áp dụng cho toàn bộ thủ tục hành chính phải
mở rộng HTQLCL sang Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
(Chi tiết cơ quan mở rộng và tiến
độ thực hiện tại Phụ lục 3 đính kèm).
Điều 2. Kinh phí
thực hiện
1. Đối với các cơ quan hành chính nhà
nước được quy định tại Khoản 2, Điều 1, Quyết định này, kinh phí được cân đối trong dự toán chi ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn
vị và thực hiện theo đúng tinh thần Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính.
2. Đối với hoạt động đánh giá nội bộ
do Ban Chỉ đạo ISO thực hiện (theo Điểm b, Khoản 2, Điều 3, Quyết định này),
kinh phí được bố trí trong dự toán hằng năm của Sở Khoa học
và Công nghệ (chi quản lý hành chính nhà nước cho Ban Chỉ đạo ISO tỉnh). Mức
kinh phí theo Phụ lục 4 đính kèm.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm:
a) Thực hiện tốt nhiệm vụ theo Điều
41, Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ
Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Công Văn số 419/BKHCN-TĐC ngày
21/02/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN ISO
9001:2015.
b) Tổ chức xây dựng, chuyển đổi, mở rộng
và áp dụng HTQLCL theo đúng tiến độ, nội dung của Kế hoạch đã được phê duyệt.
2. Sở Khoa học và Công nghệ, cơ quan
thường trực Ban Chỉ đạo ISO tỉnh chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thực hiện các nội dung sau:
a) Tổ chức triển khai Quyết định này
đến các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị, địa
phương liên quan; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện.
b) Xem xét, lựa chọn tổ chức đầy đủ
chức năng, kinh nghiệm thực hiện việc đánh giá nội bộ định kỳ
hàng năm đối với các cơ quan hành chính nhà nước.
c) Tổ chức kiểm tra, đánh giá tình
hình xây dựng, chuyển đổi, mở rộng và áp dụng HTQLCL tại các cơ quan hành
chính.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho hoạt động tư vấn
xây dựng, chuyển đổi, mở rộng, duy trì, đánh giá nội bộ HTQLCL theo TCVN ISO
9001:2015.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 3933/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc
phê duyệt Kế hoạch xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO9001 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa
học và Công nghệ, Tài chính, Nội vụ; Ban Chỉ đạo ISO tỉnh; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và địa phương có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ K.H&CN (báo cáo);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh ;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban VHXHHĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (Hậu).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CHƯA XÂY
DỰNG, ĐANG XÂY DỰNG, HẾT HIỆU LỰC HTQLCL PHẢI XÂY DỰNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2034/QĐ-UBND
ngày 03/7/2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
cơ quan hành chính
|
Hiện
trạng HTQLCL
|
Tiến
độ Công bố HTQLCL
|
UBND
huyện, thị xã, thành phố; cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
1.
|
UBND huyện Nam Trà My
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/9/2019
|
2.
|
UBND huyện Tây Giang
|
Đang xây dựng
|
Trước 30/9/2019
|
3.
|
UBND huyện Thăng Bình
|
Đang xây dựng
|
Trước 30/9/2019
|
4.
|
UBND thành phố Hội An
|
Đang mở rộng
|
Trước 30/9/2019
|
5.
|
UBND huyện Duy Xuyên
|
Hết hiệu lực
|
Trước 31/12/2019
|
6.
|
UBND huyện Bắc Trà My
|
Hết hiệu lực
|
Trước 31/12/2019
|
7.
|
Sở Tài chính
|
Hết hiệu lực
|
Trước 31/12/2019
|
8.
|
Sở NN&PTNT
|
Hết hiệu lực
|
Trước 31/12/2019
|
Cơ
quan chuyên môn thuộc Sở (Cục, Chi cục)
|
9.
|
Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở
NN&PTNT
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/6/2019
|
10.
|
Chi cục Thú y thuộc Sở NN&PTNT
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/6/2019
|
11.
|
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm
sản và Thủy sản thuộc Sở NN&PTNT
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/6/2019
|
12.
|
Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở
NN&PTNT
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/6/2019
|
13.
|
Chi cục Phát triển nông thôn thuộc
Sở NN&PTNT
|
Chưa xây dựng
|
Trước 31/12/2019
|
14.
|
Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở
NN&PTNT
|
Chưa xây dựng
|
Trước 31/12/2019
|
15.
|
Chi cục Nuôi trồng thủy sản thuộc Sở
NN&PTNT
|
Chưa xây dựng
|
Trước 31/12/2019
|
16.
|
Chi cục Thủy lợi thuộc Sở
NN&PTNT
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/6/2020
|
17.
|
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thủy sản thuộc Sở NN&PTNT
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/6/2020
|
18.
|
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/6/2020
|
19.
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình thuộc Sở Y tế
|
Chưa xây dựng
|
Trước 31/12/2020
|
20.
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
thuộc Sở Y tế
|
Chưa xây dựng
|
Trước 31/12/2020
|
21.
|
Chi cục Văn thư Lưu trữ thuộc Sở Nội
vụ
|
Chưa xây dựng
|
Trước 31/12/2020
|
22.
|
Cục thi hành án thuộc Sở Tư pháp
|
Chưa xây dựng
|
Trước 31/12/2020
|
UBND
xã, phường, thị trấn
|
23.
|
UBND phường Tân Thạnh, thành phố
Tam Kỳ
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/3/2019
|
24.
|
UBND phường An Sơn, thành phố Tam Kỳ
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/3/2019
|
25.
|
UBND phường An Mỹ, thành phố Tam Kỳ
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/3/2019
|
26.
|
UBND phường Phước Hòa, thành phố
Tam Kỳ
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/6/2019
|
27.
|
UBND phường An Phú, thành phố Tam Kỳ
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/6/2019
|
28.
|
UBND phường Cẩm An, thành phố Hội
An
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/6/2019
|
29.
|
UBND phường Cẩm Phô, thành phố Hội
An
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/6/2019
|
30.
|
UBND phường Cẩm Châu, thành phố Hội
An
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/06/2019
|
31.
|
UBND phường Cẩm Hà, thành phố Hội
An
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/6/2019
|
32.
|
UBND phường Điện An, huyện Điện Bàn
|
Chưa xây dựng
|
Trước 31/12/2019
|
33.
|
UBND xã Điện Hồng, huyện Điện Bàn
|
Chưa xây dựng
|
Trước 31/12/2019
|
34.
|
UBND xã Đại Phước, huyện Đại Lộc
|
Chưa xây dựng
|
Trước 31/12/2019
|
35.
|
UBND xã Đại Hòa, huyện Đại Lộc
|
Chưa xây dựng
|
Trước 31/12/2019
|
36.
|
UBND thị trấn Nam Phước, huyện Duy
Xuyên
|
Chưa xây dựng
|
Trước 31/12/2019
|
37.
|
UBND xã Duy Sơn, huyện Duy Xuyên
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/3/2020
|
38.
|
UBND thị trấn Hà Lam, huyện Thăng
Bình
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/3/2020
|
39.
|
UBND xã Bình An, huyện Thăng Bình
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/3/2020
|
40.
|
UBND thị trấn Đông Phú, huyện Quế
Sơn
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/3/2020
|
41.
|
UBND xã Quế Phú, huyện Quế Sơn
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/3/2020
|
42.
|
UBND thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/3/2020
|
43.
|
UBND xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/6/2020
|
44.
|
UBND thị trấn Núi Thành, huyện Núi
Thành
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/6/2020
|
45.
|
UBND xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/6/2020
|
46.
|
UBND thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên
Phước
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/9/2020
|
47.
|
UBND xã Tiên Cảnh, huyện Tiên Phước
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/9/2020
|
48.
|
UBND thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà
My
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/9/2020
|
49.
|
UBND xã Tam Vinh, huyện Phú Ninh
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/9/2020
|
50.
|
UBND xã Tam Đàn, huyện Phú Ninh
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/12/2020
|
51.
|
UBND thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Nam
Giang
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/12/2020
|
52.
|
UBND thị trấn Khâm Đức, huyện Phước
Sơn
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/12/2020
|
53.
|
UBND thị trấn Prao, huyện Đông
Giang
|
Chưa xây dựng
|
Trước 30/12/2020
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH PHẢI
CHUYỂN ĐỔI HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
cơ quan hành chính
|
Tiến
độ Công bố HTQLCL
|
1.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Trước 31/3/2019
|
2.
|
Thanh tra tỉnh
|
Trước 31/3/2019
|
3.
|
Ban Dân tộc
|
Trước 30/6/2019
|
4.
|
Sở Công thương
|
Trước 30/6/2019
|
5.
|
Sở Tư pháp
|
Trước 30/6/2019
|
6.
|
UBND huyện Hiệp Đức
|
Trước 30/6/2019
|
7.
|
UBND huyện Đại Lộc
|
Trước 30/9/2019
|
8.
|
UBND huyện Quế Sơn
|
Trước 30/9/2019
|
9.
|
UBND huyện Nông Sơn
|
Trước 30/9/2019
|
10.
|
UBND huyện Phước Sơn
|
Trước 30/9/2019
|
11.
|
UBND huyện Đông Giang
|
Trước 31/12/2019
|
12.
|
UBND thành phố Tam Kỳ
|
Trước 31/12/2019
|
13.
|
UBND huyện Núi Thành
|
Trước 31/12/2019
|
14.
|
UBND thị xã Điện Bàn
|
Trước 31/6/2020
|
15.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Trước 31/6/2020
|
16.
|
Sở Ngoại vụ
|
Trước 31/6/2020
|
17.
|
UBND huyện Phú Ninh
|
Trước 31/12/2020
|
18.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trước 31/12/2020
|
19.
|
UBND huyện Nam giang
|
Trước 31/12/2020
|
20.
|
Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai
|
Trước 31/12/2020
|
21.
|
Chi cục Quản lý Thị trường thuộc Sở
Công thương
|
Trước 31/12/2020
|
22.
|
Chi cục Bảo vệ Môi trường thuộc Sở
TNMT
|
Trước 31/12/2020
|
23.
|
Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở
TNMT
|
Trước 31/12/2020
|
24.
|
Chi cục Biển và Hải đảo thuộc Sở
TNMT
|
Trước 31/12/2020
|
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH PHẢI MỞ
RỘNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
cơ quan hành chính
|
Tiến
độ Công bố HTQLCL
|
1.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Trước 30/6/2019
|
2.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trước 30/6/2019
|
3.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trước 30/6/2019
|
4.
|
Sở Xây dựng
|
Trước 30/6/2019
|
5.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Trước 30/6/2019
|
6.
|
Sở Nội vụ
|
Trước 31/12/2019
|
7.
|
Sở Y tế
|
Trước 31/12/2019
|
8.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trước 31/12/2019
|
9.
|
UBND huyện Tiên Phước
|
Trước 31/12/2019
|
PHỤ LỤC 4
MỨC KINH PHÍ THUÊ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ
HTQLCL HẰNG NĂM THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2015 CHO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
cơ quan hành chính
|
Kinh
phí
|
1.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3.000.000
|
2.
|
Sở Ngoại vụ
|
3.000.000
|
3.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3.000.000
|
4.
|
Sở Giao thông vận tải
|
3.000.000
|
5.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
3.000.000
|
6.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3.000.000
|
7.
|
Thanh tra tỉnh
|
3.000.000
|
8.
|
Ban Dân tộc
|
3.000.000
|
9.
|
Sở Công thương
|
3.000.000
|
10.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3.000.000
|
11.
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
3.000.000
|
12.
|
Sở Tài chính
|
3.000.000
|
13.
|
Sở Nội vụ
|
3.000.000
|
14.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3.000.000
|
15.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3.000.000
|
16.
|
Sở Xây dựng
|
3.000.000
|
17.
|
Sở Tư pháp
|
3.000.000
|
18.
|
Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai
|
3.000.000
|
19.
|
Sở Y tế
|
3.000.000
|
20.
|
UBND thành phố Hội An
|
10.000.000
|
21.
|
UBND huyện Điện Bàn
|
10.000.000
|
22.
|
UBND huyện Đại Lộc
|
10.000.000
|
23.
|
UBND huyện Duy Xuyên
|
10.000.000
|
24.
|
UBND huyện Quế Sơn
|
10.000.000
|
25.
|
UBND huyện Nông Sơn
|
10.000.000
|
26.
|
UBND huyện Hiệp Đức
|
10.000.000
|
27.
|
UBND huyện Thăng Bình
|
10.000.000
|
28.
|
UBND thành phố Tam Kỳ
|
10.000.000
|
29.
|
UBND huyện Phú Ninh
|
10.000.000
|
30.
|
UBND huyện Núi Thành
|
10.000.000
|
31.
|
UBND huyện Tiên Phước
|
10.000.000
|
32.
|
UBND huyện Bắc Trà My
|
10.000.000
|
33.
|
UBND huyện Nam Trà My
|
11.000.000
|
34.
|
UBND huyện Phước Sơn
|
13.000.000
|
35.
|
UBND huyện Nam Giang
|
13.000.000
|
36.
|
UBND huyện Đông Giang
|
13.000.000
|
37.
|
UBND huyện Tây Giang
|
13.000.000
|
|
Tổng
cộng
|
250.000.000
|
* Đối với cơ quan xây dựng, chuyển đổi, mở rộng HTQLCL là UBND huyện, thị xã, thành
phố được hiểu là HTQLCL này bao gồm Văn phòng HĐND và UBND và các phòng, ban thuộc
UBND huyện, thị xã, thành phố.