ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 207/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 24
tháng 05 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
XÂY
DỰNG, ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO
9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH,
GIAI ĐOẠN 2018-2022
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, CƠ SỞ PHÁP
LÝ
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện tốt Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt
động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tại tất cả các
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của
các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.
- Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, tạo
điều kiện để người đứng đầu đơn vị kiểm soát quá trình giải quyết công việc một
cách minh bạch, công khai và hiệu quả nhất.
- Nâng cao hiệu quả, chất lượng cung cấp dịch vụ
công tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh và nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự tham gia, chỉ đạo của lãnh đạo cao nhất
đối với các đơn vị, cá nhân áp dụng trong quá trình xây dựng, áp dụng, duy trì
và cải tiến HTQLCL.
- Chuẩn hóa và xây dựng các quy trình giải quyết thủ
tục hành chính, đảm bảo các hồ sơ được giải quyết đúng trình tự, đúng thời gian
theo các thủ tục hành chính đã ban hành và thực hiện đúng các quy định của pháp
luật về bảo vệ bí mật của Nhà nước trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL,
được công bố phù hợp tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
- Khắc phục cách nghĩ, cách làm việc thủ công, xây
dựng nền hành chính khoa học đáp ứng yêu cầu triển khai chính quyền điện tử.
3. Cơ sở pháp lý
Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính
phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020;
Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ
tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các đơn vị, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước;
Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 của Bộ Nội
vụ về phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan
ngay bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ
Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp
dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước,
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG,
TRÌNH TỰ, PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Đối tượng, phạm vi
- Tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
phải xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng đối với toàn bộ thủ tục
hành chính liên quan đến giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân đã được công
bố vào hoạt động của đơn vị.
- Khuyến khích các đơn vị xây dựng và áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng vào hoạt động nội bộ, hoạt động khác của đơn vị để hỗ trợ
cho việc thực hiện thủ tục hành chính và quản lý nội bộ.
2. Trình tự triển khai xây dựng
và áp dụng
Việc triển khai xây dựng và áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng được thực hiện theo bốn bước quy định tại Điều 4 của Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Phương pháp triển khai xây dựng
và áp dụng
Để thực hiện Kế hoạch có hiệu quả, theo đúng tiến độ,
UBND tỉnh giao Sở Khoa học và Công nghệ:
- Hướng dẫn các xã, phường, thị trấn xây dựng và áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng; thực hiện các nội dung liên quan đến lựa chọn
đơn vị tư vấn đảm bảo đủ năng lực, đúng quy định.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức về hệ thống quản lý chất lượng cho cán bộ, công chức cấp xã trong tỉnh.
4. Kinh phí thực hiện
- Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí thực hiện
theo quy định về phân cấp của Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn
- Dự kiến tổng kinh phí thực hiện xây dựng và áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của
UBND các phường, xã, thị trấn giai đoạn 2018-2022 cho 122 xã, phường, thị trấn:
7.244.800.000 triệu đồng (Bảy tỷ, hai trăm bốn mươi bốn triệu tám
trăm nghìn đồng), trong đó:
+ Ngân sách của tỉnh bố trí cho hoạt động thuê tư vấn,
hội nghị quán triệt, triển khai, Hội thảo đánh giá kết quả của việc triển khai
xây dựng, áp dụng, công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn ISO:
Hoạt động thuê tư vấn: 3.220.800.000 đồng
Hội nghị quán triệt, triển khai; Hội thảo đánh giá
kết quả của việc triển khai xây dựng, áp dụng, công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn
ISO: 120.000.000 đồng
+ Ngân sách huyện bố trí cho hoạt động do xã thực
hiện: 3.904.000.000 đồng
- Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.
Yêu cầu các đơn vị, địa phương trong tổ chức thực
hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, đúng quy định của pháp luật.
5. Tiến độ thực hiện 5 năm
(2018-2022)
- Năm 2018 xây dựng trên 03 huyện với 15 xã, phường,
thị trấn gồm: Thành phố Bắc Kạn 05 xã, phường; huyện Chợ Đồn 05 xã, thị trấn;
huyện Pác Nặm 5 xã với tổng kinh phí dự kiến 900.000.000 đồng (trong đó tỉnh
420.000.000 đồng huyện 480.000.000 đồng) theo Biểu 1 dưới đây:
Biểu 1
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Xã, phường, thị
trấn
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Ngân sách tỉnh
|
|
|
|
|
Thuê tư vấn
|
15
|
26.400.000
|
396.000.000
|
|
Hội nghị quán triệt triển khai
|
01
|
12.000.000
|
12.000.000
|
|
Hội thảo đánh giá kết quả của việc triển khai xây
dựng, áp dụng, công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn ISO
|
01
|
12.000.000
|
12.000.000
|
2
|
hoạt động do xã thực hiện
|
15
|
32.000.000
|
480.000.000
|
|
Tổng
|
900.000.000
|
- Năm 2019 xây dựng trên 04 huyện với 28 xã, thị trấn
gồm: huyện Chợ Đồn 17 xã, thị trấn; huyện Pác Nặm 05 xã; Thành phố Bắc Kạn 03
xã, phường; huyện Na Rì 03 xã, thị trấn với tổng kinh phí dự kiến 1.659.200.000
đồng (trong đó tỉnh 763.200.000 đồng huyện 896.000.000 đồng) theo Biểu 2
dưới đây:
Biểu 2
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Xã, phường, thị
trấn
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Ngân sách tỉnh
|
|
|
|
|
Thuê tư vấn
|
28
|
26.400.000
|
739.200.000
|
|
Hội nghị quán triệt triển khai
|
01
|
12.000.000
|
12.000.000
|
|
Hội thảo đánh giá kết quả của việc triển khai xây
dựng, áp dụng, công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn ISO
|
01
|
12.000.000
|
12.000.000
|
2
|
hoạt động do xã thực hiện
|
28
|
32.000.000
|
896.000.000
|
|
Tổng
|
1.659.200.000
|
- Năm 2020 xây dựng trên 02 huyện với 26 xã, thị trấn
gồm: huyện Na Rì 16 xã, thị trấn; huyện Bạch Thông 10 xã, thị trấn với tổng
kinh phí dự kiến 1.542.400.000 đồng (trong đó tỉnh 710.400.000 đồng huyện
832.000.000 đồng) theo Biểu 3 dưới đây:
Biểu 3
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Xã, phường, thị
trấn
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Ngân sách tỉnh
|
|
|
|
|
Thuê tư vấn
|
26
|
26.400.000
|
686.400.000
|
|
Hội nghị quán triệt triển khai
|
01
|
12.000.000
|
12.000.000
|
|
Hội thảo đánh giá kết quả của việc triển khai xây
dựng, áp dụng, công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn ISO
|
01
|
12.000.000
|
12.000.000
|
2
|
hoạt động do xã thực hiện
|
26
|
32.000.000
|
832.000.000
|
|
Tổng
|
1.542.400.000
|
- Năm 2021 xây dựng trên 03 huyện với 28 xã, thị trấn
gồm: huyện Na Rì 03 xã, thị trấn; huyện Bạch Thông 07 xã, thị trấn; huyện Ba Bể
16 xã, thị trấn; huyện Chợ Mới 02 xã, trị trấn với tổng kinh phí dự kiến
1.659.200.000 đồng (trong đó tỉnh 763.200.000 đồng, huyện 896.000.000 đồng)
theo Biểu 4 dưới đây:
Biểu 4
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Xã, phường, thị
trấn
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Ngân sách tỉnh
|
|
|
|
|
Thuê tư vấn
|
28
|
26.400.000
|
739.200.000
|
|
Hội nghị quán triệt triển khai
|
01
|
12.000.000
|
12.000.000
|
|
Hội thảo đánh giá kết quả của việc triển khai xây
dựng, áp dụng, công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn ISO
|
01
|
12.000.000
|
12.000.000
|
2
|
hoạt động do xã thực hiện
|
28
|
32.000.000
|
896.000.000
|
|
Tổng
|
1.659.200.000
|
- Năm 2022 xây dựng trên 02 huyện với 25 xã, thị trấn
gồm: huyện Chợ Mới 14 xã, thị trấn; huyện Ngân Sơn 11 xã, thị trấn với tổng
kinh phí dự kiến 1.484.000.000 đồng (trong đó tỉnh 684.000.000 đồng huyện
800.000.000 đồng) theo Biểu 5 dưới đây:
Biểu 5
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Xã, phường, thị
trấn
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Ngân sách tỉnh
|
|
|
|
|
Thuê tư vấn
|
25
|
26.400.000
|
660.000.000
|
|
Hội nghị quán triệt triển khai
|
01
|
12.000.000
|
12.000.000
|
|
Hội thảo đánh giá kết quả của việc triển khai xây
dựng, áp dụng, công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn ISO
|
01
|
12.000.000
|
12.000.000
|
2
|
hoạt động do xã thực hiện
|
25
|
32.000.000
|
800.000.000
|
|
Tổng
|
1.484.000.000
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì và phối hợp cùng các Sở, ngành, UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn,
kiểm tra việc triển khai xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt
động của các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch để tổ chức đào tạo, tập huấn
cho cán bộ, công chức cấp huyện, xã về nhận thức chung, hướng dẫn áp dụng mô
hình khung và các bước triển khai xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng.
- Hướng dẫn các xã, phường, thị trấn xây dựng và áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng; thực hiện các nội dung liên quan đến lựa chọn
đơn vị tư vấn đảm bảo đủ năng lực, đúng quy định.
- Định kỳ tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất khi có
yêu cầu, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh về tình hình xây dựng và
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Căn cứ khả năng ngân sách tham mưu bố trí kinh
phí xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015;
kinh phí thực hiện hội nghị quán triệt, triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện Kế hoạch theo quy định.
- Phối hợp hướng dẫn việc thực hiện thanh quyết
toán kinh phí thực hiện các nội dung Kế hoạch theo quy định.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc
theo dõi, đánh giá hiệu quả triển khai thực hiện việc áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng trên địa bàn tỉnh; gắn kết quả triển khai áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng với việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cải cách hành chính, đề
xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định các hình thức khen thưởng cho các đơn vị có
thành tích trong việc thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Bắc Kạn,
Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện,
thành phố, các đơn vị, đơn vị liên quan thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng các hoạt động xây dựng, áp dụng
và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng trên địa bàn tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Hằng năm, căn cứ vào tiến độ thực hiện và quy định
tại Thông tư 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính chủ động bố trí
kinh phí cho việc triển khai thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng cho UBND cấp
xã trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai xây dựng, áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng trên địa bàn.
- Định kỳ tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất khi có
yêu cầu, báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về
tình hình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện việc xây
dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động
của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh từ năm 2018 đến 2022, UBND
tỉnh yêu cầu Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận:
Gửi bản giấy:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Nội Vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
Gửi bản điện tử và gửi bản giấy cho các đơn vị chưa có TDOffice:
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị tại mục III (t/hiện);
- LĐVP (ô. Thất);
- Lưu VT, Huy, Minh
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|