Quyết định 203/QĐ-TCTK năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thống kê tỉnh Bình Phước

Số hiệu 203/QĐ-TCTK
Ngày ban hành 02/04/2014
Ngày có hiệu lực 02/04/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Nguyễn Bích Lâm
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 203/QĐ-TCTK

Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC THỐNG KÊ TỈNH BÌNH PHƯỚC

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ

Căn cứ Nghị định số 216/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 65/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ vviệc sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quyết định s54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thng kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 676/QĐ-BKH ngày 25 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đu tư về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Bình Phước và Vụ trưởng Vụ Tchức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Cục Thống kê tỉnh Bình Phước là cơ quan trực thuộc Tổng cục Thống kê, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động thống kê trên địa bàn tỉnh Bình Phước; tổ chức các hoạt động thống kê theo chương trình công tác của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê giao; cung cấp thông tin kinh tế - xã hội phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành của lãnh đạo Đảng, Chính quyền tỉnh Bình Phước và cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

2. Cục Thng kê tỉnh Bình Phước có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, có trụ s làm việc và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Thực hiện báo cáo thng kê tình hình kinh tế - xã hội tháng, quý, năm và nhiu năm; đánh giá mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và phân tích thống kê chuyên đề theo chương trình kế hoạch công tác của Tng cục trưởng Tng cục Thống kê giao; cung cấp thông tin kinh tế - xã hội phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo và điu hành của lãnh đạo Đng, Chính quyn tỉnh Bình Phước và cho các cơ quan, tchức, cá nhân theo quy đnh của pháp luật.

2. Tổ chức thu thp, xử lý, tổng hp thông tin từ báo cáo thống kê cơ sở và các cuc điu tra, tng điu tra thng kê theo phương án và hướng dẫn của Tổng cục Thống kê. Thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Chủ tịch UBND tỉnh giao và sdụng ngân sách đa phương sau khi có thm định vchuyên môn của Tổng cục Thống kê.

3. Tổng hợp các báo cáo thng kê và báo cáo kết quả điu tra thống kê do các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã thuộc tỉnh và các cơ quan, đơn vị khác trên địa bàn tỉnh cung cấp.

4. Biên soạn, xut bản Niên giám thng kê và các sản phẩm thống kê khác.

5. Qun lý và thực hiện công b, cung cp thông tin thống kê kinh tế - xã hội thuc hệ thng chỉ tiêu thng kê tỉnh, huyện, xã cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và phân cấp của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.

6. Truy cập, khai thác, sao lưu, ghi chép các cơ sở dữ liệu thống kê ban đầu và h sơ đăng ký hành chính ca các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã thuộc tỉnh đsử dụng cho mục đích thống kê theo quy định của pháp luật. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thống kê kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

7. Tuyên truyn, ph biến giáo dục pháp luật v thng kê; thực hiện các văn bn quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt.

8. Thẩm định chuyên môn, nghiệp vụ thống kê theo phân cấp của Tổng cục trưởng Tng cục Thng kê. Hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ thống kê đi vi thống kê sở, ngành; thng kê doanh nghiệp và thống kê xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh.

9. Thực hin nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Thng kê; giải quyết khiếu nại, tcáo và công tác phòng chống tham nhũng.

10. Thực hiện công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học tiên tiến vào hoạt động thng kê, ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình hoạt động thu thập xử lý, tổng hợp, phân tích, dự báo, phổ biến, lưu trữ thông tin thống kê và hoạt động quản lý hành chính theo chương trình, kế hoạch của Tổng cục Thống kê.

11. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cộng tác viên thống kê, thực hiện chế độ tiền lương, chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề thống kê và các chế độ, chính sách đãi ngộ khác; thi đua, khen thưởng, kỷ luật; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đi với cán bộ, công chức thống kê thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.

12. Lập dự toán, tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán kinh phí hàng năm theo hướng dn của Tng cục Thng kê; quản lý tài chính, tài sản và các dự án đầu tư xây dựng được giao theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện cải cách hành chính; phòng chống tham nhũng và lãng phí; thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với các hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

14. Thực hiện cung cấp dịch vụ công về thống kê theo quy đnh của pháp luật.

15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê giao.

[...]