Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 2027/2001/QĐ-BYT Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 2027/2001/QĐ-BYT
Ngày ban hành 30/05/2001
Ngày có hiệu lực 14/06/2001
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Lê Văn Truyền
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2027/2001/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 2027/2001/QĐ-BYT NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG,VỆ SINH, AN TOÀN THỰC PHẨM”

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Điều 7 - Chương II Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và Điều lệ Vệ sinh ban hành theo Nghị định số 23-HĐBT ngày 24/01/1991;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 24/12/1999;
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 08/12/1995 về việc phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước đối với chất lượng hàng hoá và Thông tư liên Bộ Y tế - Khoa học Công nghệ và Môi trường số 07/TTLT ngày 01/07/1996;
Căn cứ Nghị định số 74/2000/NĐ-CP ngày 06/12/2000 của Chính phủ về việc kinh doanh và sử dụng các sản phẩm thay thế sữa mẹ để bảo vệ và khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ và Thông tư liên tịch số 04/2001/TTLT/YT-TM-VHTT-UBBVCSTEVN ngày 14/3/2001;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm - Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm”.

Điều 2. Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế số 996/2001/QĐ-BYT ngày 30/3/2001 về việc ban hành Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

 

QUY ĐỊNH

TẠM THỜI VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH, AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2027/2001/QĐ-BYT ngày 30 tháng 5 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.1 Quy định này hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (gọi chung là doanh nghiệp) thực phẩm tại Việt Nam công bố tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm để thực hiện và chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm do mình công bố theo quy định tại Điều 10 và Điều 20 của Pháp lệnh chất lượng hàng hoá. Đối với các thực phẩm không phải là sản phẩm thay thế sữa mẹ, doanh nghiệp chỉ phải công bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm (gọi tắt là công bố tiêu chuẩn) một lần nếu không có sự thay đổi về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm và chịu sự kiểm tra, kiểm nghiệm của cơ quan y tế có thẩm quyền về chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm.

1.2.Thực phẩm sản xuất trong nước và nhập khẩu để tiêu thụ tại Việt Nam phải được công bố tiêu chuẩn và được xác nhận việc công bố thực hiện đúng quy định hiện hành.

1.3. Các sản phẩm thay thế sữa mẹ trước khi đưa ra thị trường phải đăng ký chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm tại Bộ Y tế (Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm). Bộ Y tế sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.

1.4. Các loại thực phẩm đặc biệt (bao gồm: thực phẩm dinh dưỡng điều trị, thức ăn qua xông dùng cho bệnh nhân nặng, thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng) phải được nghiên cứu, thử nghiệm lâm sàng trước khi công bố tiêu chuẩn.

1.5 Thực phẩm tươi sống, thức ăn đường phố, thực phẩm chế biến bao gói đơn giản tiêu thụ trong 24 giờ và các thực phẩm nhập khẩu không nhằm mục đích kinh doanh (hàng viện trợ, quà biếu, mẫu triển lãm, nghiên cứu) không thuộc diện phải công bố tiêu chuẩn theo Quy định này.

2. Hồ sơ công bố:

2.1. Đối với thực phẩm chế biến trong nước, hồ sơ bao gồm:

a. 01 Bản công bố tiêu chuẩn (mẫu tại phụ lục1), kèm theo 02 bản tiêu chuẩn cơ sở do doanh nghiệp ban hành (có đóng dấu của doanh nghiệp), bao gồm các nội dung: các chỉ tiêu cảm quan, chỉ tiêu hoá lý, vi sinh vật, kim loại nặng, phụ gia thực phẩm, thời hạn sử dụng, hướng dẫn sử dụng và bảo quản, quy trình sản xuất (mẫu tại phụ lục 2).

b. Phiếu kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu và chỉ tiêu vệ sinh an toàn của thực phẩm công bố. Riêng nước khoáng thiên nhiên phải có phiếu kết quả xét nghiệm đối với nguồn nước.

c. Nhãn hoặc dự thảo nhãn sản phẩm (có đóng dấu của doanh nghiệp).

d. Tài liệu xác nhận Doanh nghiệp có quyền sử dụng hợp pháp đối tượng sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ (nếu có).

2.2. Đối với thực phẩm nhập khẩu không phải là thực phẩm quy định tại Điểm 1.3 và 1.4 của Mục 1, hồ sơ bao gồm:

a. Theo quy định tại Tiết a, Điểm 2.1, Mục 2.

b. Phiếu kết quả kiểm nghiệm thành phần chất lượng chủ yếu và các chỉ tiêu vệ sinh, an toàn thực phẩm của cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền nước xuất xứ; trong trường hợp không có phiếu kết quả kiểm nghiệm trên thì phải có phiếu kết quả kiểm nghiệm của cơ quan kỹ thuật được chỉ định tại Việt Nam.

[...]