ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
201/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 21 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CẬP NHẬT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN NĂM 2016-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1474/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành kế hoạch hành động
Quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Công văn số
990/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc Hướng dẫn cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó
với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Kế hoạch số 65-KH/TU ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về thực
hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và
bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1113/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 5 năm 2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 543/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Chương trình hành động
thực hiện kế hoạch số 65-KH/TƯ ngày 06 tháng 12 năm
2013 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số
24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và
bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường và Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với
biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi
khí hậu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn năm 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030, cụ thể
như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu nhằm gắn kết chặt chẽ yêu cầu ứng phó tác động của biến đổi
khí hậu và nước biển dâng trong tất cả các hoạt động phát triển kinh tế-xã hội
của tỉnh, trên cơ sở phù hợp với nguồn lực của địa phương
và mức độ tác động, đảm bảo sự phát triển bền vững của tỉnh Khánh Hòa.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2016-2020
a. Phấn đấu trên 90% cộng đồng dân cư
và 100% công chức, viên chức nhà nước hiểu biết cơ bản về biến đổi khí hậu và
các tác động của nó; 100% công chức làm công tác quản lý, tham mưu biết cách lồng
ghép ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong hoạt
động quản lý kinh tế, xã hội của cơ quan, địa phương mình công tác.
b. Đảm bảo cung cấp đủ nguồn nước phục
vụ sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, phát triển công nghiệp và dịch vụ trong điều
kiện biến đổi khí hậu.
c. Ứng dụng khoa học công nghệ, quy
trình sản xuất tiên tiến để hướng tới
nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính. Xác định một số cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng nâng cao hiệu quả kinh tế, phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu
theo từng vùng và từng địa phương.
d. Các quy hoạch, kế hoạch, phát triển kinh tế, xã hội, phát triển ngành lĩnh vực ở cấp tỉnh,
cấp huyện được lồng ghép các biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu một cách hiệu
quả.
2.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu;
khai thác, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả và bền vững tài nguyên; bảo đảm chất
lượng môi trường sống và cân bằng sinh thái, phấn đấu đạt chỉ tiêu về môi trường
tương đương với mức hiện nay của các nước công nghiệp phát triển trong khu vực.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
1. Tuyên truyền, phổ biến thông tin,
nâng cao nhận thức và năng lực thích ứng, ứng phó với biến đổi khí hậu và nước
biển dâng cho công chức, viên chức, học sinh, sinh viên và cộng đồng dân cư trong
tỉnh:
- Xây dựng các bộ tài liệu tuyên tuyền
về ứng phó biến đổi khí hậu chuẩn cho các thành phần: công chức, viên chức, học
sinh, sinh viên và cộng đồng dân cư trong tỉnh; bộ tài liệu đưa nội dung về biến
đổi khí hậu, những tác động có hại và các giải pháp thích ứng lồng ghép vào các
môn học để giảng dạy ngoại khóa tại các trường phổ thông trong tỉnh.
- Xây dựng, triển khai các hoạt động
truyền thông tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, đường
lối của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước về biến
đổi khí hậu và giải pháp ứng phó; tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về
thích ứng và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tổ chức và triển khai các cuộc thi
tìm hiểu kiến thức về biến đổi khí hậu và nước biển dâng, các giải pháp ứng phó
trong đối tượng là học sinh và sinh viên.
2. Thực hiện nghiên cứu, triển khai các nhiệm vụ, dự án, mô hình ứng phó với biến
đổi khí hậu.
- Xây dựng kịch
bản ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng chi tiết riêng cho địa bàn tỉnh
Khánh Hòa trên cơ sở kịch bản do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố.
- Thực hiện xây dựng, sửa chữa nâng cấp
các công trình cấp thoát nước, hồ chứa thủy điện, thủy lợi
đảm bảo cung cấp đủ nguồn nước phục vụ cho các mục đích sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ; ứng dụng các giải pháp, công nghệ tiết kiệm
nước, sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên nước phục vụ sản xuất nông lâm ngư
nghiệp góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu theo từng vùng, từng địa phương
trong tỉnh.
- Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu, cây
trồng, vật nuôi, điều chỉnh mùa vụ, kỹ thuật sản xuất nông nghiệp thích ứng với
biến đổi khí hậu; nghiên cứu sản xuất ứng dụng các vật liệu mới, công nghệ mới
trong các công trình xây dựng nhà, giao thông, giải trí giúp giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính; bảo tồn và phát triển các hệ sinh thái biển, rừng tự nhiên nhằm
gia tăng khả năng hấp thụ khí thải nhà kính.
- Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến bệnh dịch.
- Thực hiện dự án thí điểm cộng đồng ứng
phó với biến đổi khí hậu: bền vững nghề và cư trú.
- Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ
khoa học công nghệ nhằm cung cấp những luận cứ khoa học phục
vụ công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là những
nhiệm vụ mang tính cấp bách, liên ngành ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh.
3. Rà soát, bổ sung điều chỉnh quy hoạch
phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực của tỉnh
và địa phương phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu, nước
biển dâng.
(Danh mục các nhiệm vụ, lộ trình
và nguồn kinh phí dự kiến tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Khánh
Hòa.
Chỉ đạo, điều phối, theo dõi, đôn đốc
các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện các
chương trình, dự án, nhiệm vụ về biến đổi khí hậu được phê duyệt trong Kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh đảm bảo hiệu
quả, đồng bộ và thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và
Môi trường
Là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi
khí hậu tỉnh Khánh Hòa. Tham mưu cho Ban chỉ đạo, UBND tỉnh
tổng hợp tình hình và báo cáo định kỳ, hàng năm tiến độ và
kết quả thực hiện kế hoạch chung toàn tỉnh cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chủ trì đề xuất, hướng dẫn, đôn đốc
thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu. Triển khai thực hiện
các chương trình, dự án, nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc lĩnh vực
quản lý của ngành mình khi được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Tổng hợp đề xuất các chính sách, giải pháp nhằm thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng trên địa
bàn tỉnh.
Hướng dẫn các sở, ngành và UBND các cấp
tích hợp yếu tố biến đổi khí hậu vào các quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh
tế-xã hội.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của các cơ quan,
đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ lập, Sở Tài chính phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp dự toán của các ngành
liên quan, thẩm định và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
4. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu
tư
Chủ trì và phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát và bổ
sung điều chỉnh các quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội có lồng
ghép biến đổi khí hậu.
Chủ trì xây dựng, thông tin các chính
sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư đối với các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực ứng
phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho các ngành, lĩnh vực và địa
phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
5. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ
Phối hợp với các
cơ quan liên quan xúc tiến vận động kêu gọi nguồn viện trợ
từ các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ
để thực hiện các nhiệm vụ, dự án liên quan đến ứng phó với
biến đổi khí hậu và nước biển dâng
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
6. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào
tạo
Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường biên soạn tài liệu đưa nội dung về biến đổi khí
hậu, những tác động có hại và các giải pháp thích ứng lồng ghép vào các môn học
để giảng dạy ngoại khóa tại các trường phổ thông trong tỉnh.
7. Trách nhiệm của các Sở: Khoa học
và Công nghệ, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế, Công thương,
Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành có liên quan.
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để
thực hiện các nhiệm vụ do đơn vị chủ trì đã được phê duyệt trong kế hoạch này.
Tùy theo chức năng nhiệm vụ, chủ trì,
phối hợp với các ngành, các địa phương lập kế hoạch tăng cường tuyên truyền
nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho cộng đồng nhân dân
trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
lồng ghép, tích hợp các nội dung thích ứng, ứng phó với biến đổi khí hậu vào
các quy hoạch, kế hoạch, chương trình dự án của ngành mình
quản lý.
8. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
và các đoàn thể trong tỉnh: trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách
nhiệm tuyên truyền, vận động các thành viên của tổ chức và nhân dân tham gia ứng
phó với biến đổi khí hậu; giám sát, đề xuất việc thực hiện các chính sách pháp
luật về biến đổi khí hậu; ngoài ngân sách của nhà nước, tổ chức vận động các tổ
chức, cá nhân cùng tham gia đóng góp nguồn lực để triển khai kế hoạch này.
9. Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh
Khánh Hòa: chịu trách nhiệm trong việc tổ chức tuyên truyền
các văn bản, quy định của trung ương và của tỉnh có liên quan đến hoạt động về
biến đổi khí hậu để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng theo quy định.
10. UBND các huyện, thị xã, thành phố
(UBND cấp huyện)
- UBND cấp huyện căn cứ mục tiêu, kế
hoạch khung của tỉnh, chủ động lập kế hoạch của địa phương để thực hiện những mục
tiêu đề ra trên địa bàn.
- Đề xuất UBND tỉnh và các ngành của
tỉnh đưa vào kế hoạch để thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án có liên
quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn. Triển
khai thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ có liên
quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc lĩnh vực quản lý của ngành mình khi
được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trên địa
bàn tham gia giám sát, thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu
trên địa bàn.
11. Các sở, ban
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh tổ chức
thực hiện kế hoạch này, trong quá trình thực hiện nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ
thể của kế hoạch thì các sở, ngành, địa phương chủ động phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường là
cơ quan thường trực Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng
phó với biến đổi khí hậu báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh, bổ
sung.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc các sở, ban, ngành trong tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và thành viên Ban chỉ đạo thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ TN&MT (b/c);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Lưu: VT, KT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN ỨNG
PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số
201/QĐ-UBND ngày 21 tháng
01 năm 2016 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
TT
|
Tên
dự án/nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp chính
|
Dự
kiến Kinh phí (triệu đồng),
nguồn kinh phí
|
Thời gian thực
hiện
|
Ngân
sách địa phương
|
Đề nghị TW hỗ
trợ
|
1
|
Xây
dựng các bộ tài liệu tuyên tuyền ứng phó biến đổi khí hậu chuẩn cho các thành phần: công chức, viên chức, học sinh,
sinh viên và cộng đồng dân cư trong tỉnh
|
BCĐ
thực hiện CTMTQG ứng phó với BĐKH tỉnh Khánh Hòa, Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch,
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
200
|
|
2016-2018
|
2
|
Xây
dựng tài liệu đưa nội dung về biến đổi khí hậu, những tác động có hại và các
giải pháp thích ứng lồng ghép vào các môn học để giảng dạy ngoại khóa tại các
trường phổ thông trong tỉnh.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, BCĐ thực hiện CTMTQG ứng phó với BĐKH tỉnh Khánh Hòa, Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
200
|
|
2016-2018
|
3
|
Tổ
chức các lớp tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách của nhà nước về biến đổi khí
hậu và giải pháp ứng phó; Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu kiến thức
về biến đổi khí hậu và nước biển dâng, các giải pháp ứng
phó trong đối tượng là học sinh và sinh viên.
|
Các
sở ban, ngành, UBND các huyện thị xã, thành phố trong tỉnh thực hiện tuyên
truyền nâng cao nhận thức ứng phó với biến đổi khí hậu theo ngành, lĩnh vực đơn vị mình quản lý
|
Dự
toán trong kinh phí tuyên truyền, phổ biến pháp luật hàng năm của đơn vị
|
|
Hàng năm
|
4
|
Xây
dựng kịch bản ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng chi tiết riêng cho địa
bàn tỉnh Khánh Hòa trên cơ sở kịch bản do Bộ Tài nguyên
và Môi trường công bố
|
BCĐ
thực hiện CTMTQG ứng phó với BĐKH tỉnh Khánh Hòa, Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh
|
3000
|
|
2017-2018
|
5
|
Nghiên
cứu tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi, các giống thủy hải sản có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu tuyển chọn đưa vào
ứng dụng một số giống cây trồng vật nuôi, các giống thủy hải sản có giá trị
kinh tế, phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh
|
Dự
toán từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học của tỉnh
|
|
2016-2020
|
6
|
Nghiên
cứu tiềm năng khai thác nguồn năng lượng tái tạo như gió, mặt trời, sóng - triều
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong
tỉnh
|
Dự
toán từ nguồn kinh phí sự nghiệp
khoa học của tỉnh
|
|
2016-2020
|
7
|
Đẩy
mạnh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ giúp giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính; bảo tồn và phát triển các hệ sinh thái biển, rừng tự nhiên nhằm
gia tăng khả năng hấp thu khí thải nhà kính
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh
|
Dự
toán từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học của tỉnh
|
|
2016-2020
|
8
|
Nghiên
cứu, ứng dụng các giải pháp, công nghệ tiết kiệm nước, sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên nước phục vụ sản xuất nông lâm ngư nghiệp góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu theo từng
vùng, từng địa phương trong tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh
|
Dự
toán từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học của tỉnh
|
|
2016-2020
|
9
|
Triển khai một số dự án, mô hình
về canh tác lúa chịu mặn, chịu hạn có năng suất cao
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh
|
3000
|
|
2018-2020
|
10
|
Dự
án Kè bờ phường Vĩnh Nguyên
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND thành phố Nha Trang
|
|
184500
|
2016-2020
|
11
|
Dự
án Đập ngăn mặn trên sông Cái Nha Trang
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND thành phố Nha
Trang
|
|
767000
|
2016-2020
|
12
|
Dự
án Kè bờ tả, hữu sông Cái xã Vĩnh Trung, xã Vĩnh Phương,
Vĩnh Ngọc
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND thành phố Nha Trang
|
|
182000
|
2016-2020
|
13
|
Dự
án Hồ chứa nước Sông Cạn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND huyện Cam Lâm
|
|
399500
|
2016-2020
|
14
|
Dự
án Đê Ninh Hà
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND thị xã Ninh Hòa
|
|
100000
|
2016-2020
|
15
|
Dự
án Hồ chứa nước Suối Sâu
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND
huyện Cam Lâm
|
|
150000
|
2016-2020
|
16
|
Nghiên
cứu đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến bệnh dịch.
Đề xuất các mô hình, hình thức giám sát các loại bệnh xuất phát từ thiên tai
và các giải pháp phòng chống
|
Sở Y
tế
|
Sở
Khoa học và Công nghệ và UBND các huyện, thị xã, thành phố
trong tỉnh
|
3000
|
|
2016-2017
|
17
|
Điều
tra, kiểm kê và xây dựng kế hoạch loại bỏ những công nghệ kém hiệu quả, không
thân thiện với môi trường, tăng phát thải khí nhà kính trong ngành công
thương. Trên cơ sở đó xây dựng lộ trình kế hoạch thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh.
|
3000
|
|
2016-2020
|
18
|
Xây
dựng và triển khai thực hiện việc sử dụng nhiên liệu ít
phát thải khí nhà kính trong ngành công thương.
|
Sở Công Thương
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố
trong tỉnh.
|
3000
|
|
2018-2020
|
19
|
Xây
dựng hệ thống chiếu sáng dùng năng lượng mặt trời ở các xã, thị trấn có điểm
dân cư tập trung
|
Sở
Công Thương
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh.
|
3000
|
|
Hàng
năm
|
20
|
Triển khai thực hiện các dự án thí điểm cộng đồng dân cư ven biển ứng phó
với biến đổi khí hậu và nước biển dâng nhằm ổn định nghề, phát triển bền vững.
|
UBND
các huyện Vạn Ninh, Cam Lâm, UBND thị xã Ninh Hòa, UBND thành phố Nha Trang, UBND thành phố Cam Ranh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Lao động Thương binh và Xã hội; các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh và địa phương
liên quan
|
2500
|
|
2016-2018
|
21
|
Xây
dựng hệ thống cột mốc báo lũ tại các khu vực thường xuyên xảy ra ngập lụt
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh
|
1000
|
|
Hàng
năm
|
22
|
Rà
soát, bổ sung điều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch
ngành, lĩnh vực của tỉnh và địa phương phù hợp với điều
kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng
|
Sở, ngành,
địa phương nào tham mưu ban hành các chương trình, kế hoạch, quy hoạch của
ngành, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương thì có trách nhiệm
lồng ghép, tích hợp các yếu tố biến đổi khí hậu vào
|
Dự
toán chung trong kinh phí thực hiện lập, điều chỉnh các chương trình, kế hoạch, quy hoạch của
ngành, địa phương
|
|
2016-2020
|