Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2012 hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015

Số hiệu 2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/08/2012
Ngày có hiệu lực 01/08/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Đặng Huy Hậu
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG NINH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2009/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 13 tháng 08 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2012-2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND ngày 11/7/2012 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc thông qua chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015;

Xét đề nghị của Ban Xây dựng nông thôn mới tại tờ trình số 267/TTr- BXDNTM-KHTH ngày 31/7/2012;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng để thực hiện đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Nông nghiệp”: Là phân ngành trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân, bao gồm các lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản.

2. “Chủ trang trại”: Là cá nhân, hộ gia đình thực hiện kinh doanh nông nghiệp với quy mô lớn, đã được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận trang trại theo quy định.

3. “Sản xuất nông nghiệp tốt”: Là sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap).

4. Tổ chức tín dụng cho vay bao gồm: Các Ngân hàng thương mại, các Công ty cho thuê tài chính, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cho vay vốn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

6. Người vay vốn: Là tổ chức, cá nhân và hộ gia đình được hỗ trợ lãi suất khi vay vốn của tồ chức tín dụng theo quy định tạỉ Quyết định này.

7. “Cơ sở hạ tầng sản xuất”: Bao gồm hạ tầng kỹ thuật (hệ thống điện, thủy lợi, giao thông, các công trình xử lý môi trường, xử lý cht thải trong hoặc dn đến nơi sản xuất) và nhà xưởng, trang thiết bị phục vụ sản xuất.

8. “Lãi suất vay vốn thực tế: Là mức lãi suất thực tế người vay vốn phải trả tổ chức tín dụng cho vay theo hợp đồng tín dụng ký kết.

9. UBND các Huyện, Thị xã Thành phố: Gọi chung là UBND cấp huyện

10. UBND các xã, phường, thị trấn”: Gọi chung là UBND cấp xã

Điều 3. Đối tượng và lĩnh vực hỗ trợ:

1. Đối tượng được hỗ trợ lãi suất là: Các doanh nghiệp; chủ trang trại, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân và hộ gia đình vay vốn của các tổ chức tín dụng để thực hiện đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực Nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

2. Các nội dung đầu tư được hỗ trợ lãi suất vay vốn:

a) Đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô sản xuất hàng hóa nông nghiệp.

b) Đầu tư sản xuất các sản phẩm thuộc chương trình phát triển thương hiệu nông, lâm, thủy sản tỉnh Quảng Ninh.

c) Đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô các cơ sở chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản.

d) Đầu tư tiêu thụ hàng hóa nông lâm, thủy sản thông qua hp đồng của người tiêu thụ với tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp.

e) Đầu tư các hoạt động dịch vụ hậu cần nghề cá.

[...]