Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ lập Quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Số hiệu 20/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/06/2019
Ngày có hiệu lực 24/06/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Phạm Anh Tuấn
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2019/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 14 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 05 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Ban hành đơn giá dịch vụ lập Quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

2. Đối tượng áp dụng

Các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thị xã, các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến dịch vụ lập Quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Trường hợp Nhà nước thay đổi định mức kinh tế kỹ thuật và các cơ chế chính sách có liên quan; hoặc đơn giá dụng cụ, thiết bị và vật liệu biến động trên 10% làm thay đổi đến đơn giá dịch vụ lập Quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài Chính và các đơn vị liên quan tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh.

Điều 2. Đơn giá dịch vụ lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Đơn giá

STT

Nội dung công việc

Đơn giá ng)

I

Cấp tỉnh

1

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

3.414.872.193

2

Lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

2.487.722.418

3

Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

1.102.991.190

4

Lập điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

822.025.731

II

Cấp huyện

1

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu

1.771.455.251

2

Lập Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu của kỳ điều chỉnh của cấp huyện

1.261.622.199

3

Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện

321.155.262

(Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

2. Định mức chung

- Đối với cấp tỉnh: đơn giá trên tính theo định mức cho đơn vị tính có diện tích trung bình là 500.000 ha, ở điều kiện trung bình.

- Đối với cấp huyện: đơn giá trên tính theo định mức cho đơn vị huyện có diện tích trung bình là 50.000 ha, ở điều kiện trung bình.

3. Các hệ số điều chỉnh

Các hệ số điều chỉnh Kkt, Kds, Ks, Khc, Kđt được tính cho cấp tỉnh và từng đơn vị hành chính cấp huyện theo quy định tại Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trên cơ sở căn cứ vào số liệu của ngành thống kê tại thời điểm năm hiện trạng và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương với giá so sánh năm 2010.

[...]