ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2017/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
25 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI
CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số:
77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá số: 11/2012/QH13 ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí số: 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số: 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số: 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số:
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số: 25/2014/TT-BTC ngày 17
tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với
hàng hóa dịch vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại
Tờ trình số: 32/TTr-SCT ngày 29 tháng 6 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Giá dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 8
năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
QUY ĐỊNH
GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy
định giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn; việc quản lý và sử dụng nguồn thu giá sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ; các tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải chở
hàng hóa ra vào đỗ bán hàng để kinh doanh tại chợ (gọi chung là sử dụng diện tích bán hàng tại chợ) thuộc phạm vi
áp dụng của Quyết định này.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước; các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến cung cấp dịch vụ, sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Giá dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ
1. Giá dịch vụ sử dụng diện tích
bán hàng đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng):
a) Đối với chợ hạng 2:
TT
|
Địa điểm, vị trí kinh doanh
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
Địa bàn
thành phố
|
Địa bàn các
huyện
|
I
|
Đối với các vị trí kinh doanh
cố định, thường xuyên
|
|
|
|
1
|
Đối với Kiốt
|
|
|
|
|
Vị trí loại 1
|
Đồng/m2/tháng
|
105.000
|
70.000
|
|
Vị trí loại 2
|
Đồng/m2/tháng
|
90.000
|
60.000
|
|
Vị trí loại 3
|
Đồng/m2/tháng
|
75.000
|
50.000
|
2
|
Đối với quầy hàng
|
|
|
|
|
Vị trí loại 1
|
Đồng/m2/tháng
|
90.000
|
60.000
|
|
Vị trí loại 2
|
Đồng/m2/tháng
|
75.000
|
50.000
|
|
Vị trí loại 3
|
Đồng/m2/tháng
|
70.000
|
46.000
|
II
|
Đối với các vị trí kinh doanh
cố định, thường xuyên còn lại
|
Đồng/m2/tháng
|
66.000
|
44.000
|
III
|
Đối với các hộ kinh doanh
không ổn định
|
|
|
|
1
|
Hoa quả, rau xanh các loại
|
Đồng/ngày
|
4.000
|
3.000
|
2
|
Gia cầm, thủy sản các loại
|
Đồng/ngày
|
5.000
|
3.500
|
3
|
Gia súc: Áp
dụng mức thu dưới đây, nhưng tổng mức thu không quá 70.000 đồng/xe hoặc lô
hàng vào chợ
|
|
|
|
|
- Trâu, bò,
ngựa
|
Đồng/con
|
8.000
|
6.000
|
|
- Dê
|
Đồng/con
|
5.000
|
3.500
|
4
|
Các đối tượng khác (vãng lai)
|
Đồng/ngày
|
2.000
|
2.000
|
b) Đối với chợ hạng 3:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
Địa bàn
thành phố
|
Địa bàn các
huyện
|
1
|
Vị trí kinh doanh cố định trong
đình chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
40.000
|
30.000
|
2
|
Đối với các vị trí kinh doanh cố định,
thường xuyên còn lại
|
Đồng/m2/tháng
|
15.000
|
10.000
|
3
|
Đối với các hộ kinh doanh
không ổn định
|
|
|
|
|
Hoa quả, rau xanh các loại...
|
Đồng/ngày
|
3.000
|
2.000
|
|
Gia cầm, thủy sản các loại...
|
Đồng/ngày
|
4.000
|
3.000
|
|
Gia súc: Áp
dụng mức thu dưới đây, nhưng tổng mức thu không quá 70.000 đồng/xe hoặc lô hàng
vào chợ
|
|
|
|
|
- Trâu, bò,
ngựa
|
Đồng/con
|
8.000
|
6.000
|
|
- Dê
|
Đồng/con
|
5.000
|
3.500
|
4
|
Các đối tượng khác (vãng lai)
|
Đồng/ngày
|
2.000
|
2.000
|
2. Giá dịch vụ sử dụng diện tích
bán hàng đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:
a) Đối với chợ hạng
1:
TT
|
Địa điểm, vị trí kinh doanh
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tối đa (đồng)
|
I
|
Đối với các vị trí kinh doanh
cố định, thường xuyên
|
|
|
1
|
Đối với Kiốt
|
|
|
|
Vị trí loại 1
|
Đồng/m2/tháng
|
195.000
|
|
Vị trí loại 2
|
Đồng/m2/tháng
|
165.000
|
|
Vị trí loại 3
|
Đồng/m2/tháng
|
150.000
|
2
|
Đối với quầy hàng
|
|
|
|
Vị trí loại 1
|
Đồng/m2/tháng
|
165.000
|
|
Vị trí loại 2
|
Đồng/m2/tháng
|
150.000
|
|
Vị trí loại 3
|
Đồng/m2/tháng
|
135.000
|
II
|
Đối với các vị trí kinh doanh
cố định, thường xuyên còn lại
|
Đồng/m2/tháng
|
90.000
|
III
|
Đối với các hộ kinh doanh
không ổn định
|
|
|
1
|
Hoa quả, rau xanh các loại...
|
Đồng/ngày
|
5.000
|
2
|
Gia cầm, thủy sản các loại...
|
Đồng/ngày
|
6.000
|
3
|
Gia súc: Áp
dụng mức thu dưới đây, nhưng tổng mức thu không quá 100.000 đồng/xe hoặc lô
hàng vào chợ
|
|
|
|
- Trâu, bò,
ngựa
|
Đồng/con
|
8.000
|
|
- Dê
|
Đồng/con
|
5.000
|
4
|
Các đối tượng khác (vãng lai)
|
Đồng/ngày
|
2.000
|
b) Đối với chợ hạng
2, hạng 3:
Mức thu tối đa
không quá hai lần mức thu quy định tại các vị trí kinh doanh tương ứng do chợ nhà
nước đầu tư xây dựng.
Điều 3. Quản
lý và sử dụng nguồn thu
1. Số tiền thu được là doanh thu của
cá nhân, đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ. Tổ chức,
cá nhân cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ có trách nhiệm kê khai,
nộp thuế theo quy định.
2. Việc thu tiền dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ phải có biên lai, hóa đơn thu theo quy định.
3. Cá nhân, đơn vị thu tiền dịch vụ
sử dụng diện tích bán hàng tại chợ phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ảnh
việc thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu theo đúng quy định.
4. Đối với đơn vị thu là cơ quan
hành chính nhà nước thực hiện quản lý và thu tiền dịch vụ
sử dụng diện tích bán hàng tại chợ thì số tiền thu được sau khi thực hiện nghĩa
vụ tài chính với nhà nước, phần còn lại được chi theo quy định.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Công
thương chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn các đối tượng
thực hiện, kiểm tra xử lý vi phạm trong việc thu, quản lý, sử dụng nguồn thu dịch
vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đảm bảo đúng quy định của pháp luật hiện
hành.
2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm kiểm
tra, hướng dẫn các đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố: Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thực hiện thu tiền dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn: Phối hợp với các cơ quan cấp huyện, tỉnh thực hiện giám sát, quản lý
việc thu, sử dụng tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn.
5. Cá nhân, đơn vị thu tiền dịch vụ
sử dụng diện tích bán hàng tại chợ: Niêm yết công khai mức giá dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại nơi thuận tiện quan sát của chợ. Đồng thời, thông báo
công khai các văn bản quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
để người kinh doanh biết, thực hiện.
6. Thương nhân kinh doanh trong phạm
vi chợ: Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong chợ có trách nhiệm
nộp đầy đủ các khoản tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đúng thời
gian quy định. Đồng thời, có quyền khiếu nại nếu đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ thực hiện các khoản thu không đúng quy định tại Quy
định này.
7. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Công
thương để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|