Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô của bến xe Long Xuyên (bến tạm) do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu | 20/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/05/2011 |
Ngày có hiệu lực | 29/05/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Lâm Minh Chiếu |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2011/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 19 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ CỦA BẾN XE LONG XUYÊN (BẾN TẠM)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 08 năm 2010
của liên Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận
tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ đường bộ;
Căn cứ Thông tư 24/2010/TTBGTVT ngày 31 tháng 08 năm 2010 của Bộ Giao thông
vận tải ban hành hướng dẫn quy định về bến xe, bãi đậu xe, trạm dừng nghỉ trong
hoạt động vận tải đường bộ;
Theo đề nghị tại tờ trình số: 373 /TTr-SGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Sở
Giao thông Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định giá dịch vụ xe ra vào bến đối với bến xe ô tô Long Xuyên (bến tạm).
2. Áp dụng đối với đơn vị khai thác bến xe ô tô Long Xuyên, đơn vị vận tải tham gia vận chuyển hành khách theo tuyến cố định từ bến xe Long Xuyên đi các nơi.
Điều 2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô Long Xuyên
GIÁ DỊCH VỤ XE RA VÀO BẾN
TT |
Số ghế của phương tiện |
Đơn vị tính |
Xe hoạt động trên tuyến từ 150 km trở xuống |
Xe hoạt động trên tuyến trên 150 km |
1 |
Xe từ 10 - 12 ghế |
đồng/chuyến |
31.500 |
35.000 |
2 |
Xe từ 13 - 16 ghế |
đồng/chuyến |
42.000 |
47.000 |
3 |
Xe từ 17 - 25 ghế |
đồng/chuyến |
66.000 |
73.500 |
4 |
Xe từ 26 - 30 ghế |
đồng/chuyến |
77.000 |
85.500 |
5 |
Xe từ 31 - 35 ghế |
đồng/chuyến |
90.000 |
100.000 |
6 |
Xe từ 36 - 40 ghế |
đồng/chuyến |
103.500 |
115.000 |
7 |
Xe từ 41 - 45 ghế |
đồng/chuyến |
119.000 |
132.500 |
8 |
Xe từ 46 ghế trở lên |
đồng/chuyến |
124.500 |
138.500 |
Điều 3. Kiểm tra thực hiện
Sở Giao thông Vận tải tổ chức thực hiện việc kiểm tra bến xe Long Xuyên và xử lý các trường hợp vi phạm của bến xe, đơn vị vận tải theo Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 4. Xử lý vi phạm
1. Đối với đơn vị khai thác bến xe: Việc thu không đúng giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô được quy định tại quy định này được xem là hành vi vi phạm. Tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Đối với đơn vị vận tải:
a) Việc thực hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến được thể hiện trong hợp đồng khai thác tuyến giữa đơn vị vận tải và đơn vị khai thác bến xe.
b) Các hành vi vi phạm trong việc thực hiện hợp đồng, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo nội quy khai thác tuyến hoặc bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |