Quyết định 34/2023/QĐ-UBND quy định về giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 34/2023/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/09/2023
Ngày có hiệu lực 25/09/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Việt Văn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2023/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 9 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Giá.

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Giá.

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Giá.

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Giá.

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 337/TTr-STC ngày 22/6/2023; Văn bản số 2023/STC-QLGCSTCDN ngày 07/9/2023 và Sở Tư pháp tại Báo cáo số 04/BC-STP ngày 10/01/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:

1. Giá tối đa với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (Biểu số 01 kèm theo).

2. Giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (Biểu số 02 kèm theo).

3. Khung giá dịch vụ sử dụng phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (Biểu số 03 kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Căn cứ quy định tại Điều 1 và các quy định của pháp luật, các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thu nộp, thanh quyết toán và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.

2. Căn cứ mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước quy định tại Biểu 01 kèm theo Quyết định này, trường hợp có sự thay đổi về mức thu giá dịch vụ, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng phương án thu gửi Sở Tài chính chủ trì cùng các ngành liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định giá dịch vụ cụ thể theo nguyên tắc không vượt mức giá tối đa.

3. Quyết định này thay thế Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 và Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 23/6/2022 của UBND tỉnh về việc quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 66/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh về “Ngưng hiệu lực một số giá dịch vụ tại các chợ trên địa bàn tỉnh quy định tại Biểu số 01, 02 Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh về việc quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.

4. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố báo cáo về Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2023.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

BIỂU SỐ 01

[...]