Quyết định 1981/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 1981/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/11/2011
Ngày có hiệu lực 29/11/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Tống Minh Viễn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1981/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 29 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính (kèm theo phụ lục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã được công bố theo Quyết định số 1611/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở - ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện – thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Minh Viễn

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(kèm theo Quyết định số 1981/QĐ-UBND ngày 29/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Phần 1.

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI.

Stt

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực lao động nước ngoài.

1

Thủ tục cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và giấy phép lao động đang còn hiệu lực có nhu cầu giao kết thêm hợp đồng lao động với người sử dụng lao động khác.

Phần 2.

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI.

A. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:

Stt

Tên thủ tục hành chính

Nội dung sửa đổi, bổ sung

I. Lĩnh vực Bảo vệ chăm sóc trẻ em.

1

Tiếp nhận đối tượng (trẻ em) vào nuôi dưỡng tập trung tại cơ sở bảo trợ xã hội.

Thành phần hồ sơ, Mẫu đơn, yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC

II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội.

1

Giải quyết cứu trợ đột xuất đối tượng xã hội.

Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC

2

Quyết định tiếp nhận đối tượng Xã hội vào nuôi dưỡng tập trung tại cơ sở Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý.

Thành phần hồ sơ và yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC

III. Lĩnh vực Lao động nước ngoài.

1

Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Thành phần hồ sơ và thời gian thực hiện TTHC

2

Cấp lại giấy phép cho người lao động nước ngoài.

Thành phần hồ sơ và thời gian thực hiện TTHC

3

Cấp gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Thành phần hồ sơ và thời gian thực hiện TTHC

B. Nội dung thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:

I. Lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc trẻ em:

1. Thủ tục Tiếp nhận đối tượng (trẻ em) vào nuôi dưỡng tập trung tại cơ sở bảo trợ xã hội.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ.

· Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả.

· Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức làm lại cho kịp thời.

Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

- Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.

- Hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình; người thân; người giám hộ có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;

- Sơ yếu lý lịch của đối tượng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Giấy khai sinh đối với trẻ em (trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định tại Điều 16 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch);

- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (nếu có), người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS;

- Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của đối tượng;

- Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường (nếu có);

- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội (nếu vào cơ sở bảo trợ xã hội của tỉnh);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (một)

- Thời hạn giải quyết:

 Không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận bộ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính.

- Lệ phí:

Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

- Người tàn tật nặng không có khả năng lao động quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP là người từ đủ 15 tuổi trở lên bị tàn tật, giảm thiểu chức năng không thể lao động, được Hội đồng xét duyệt cấp xã công nhận hoặc bệnh viện cấp huyện trở lên xác nhận.

- Người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP là người tàn tật không có khả năng tự phục vụ sinh hoạt cá nhân, được Hội đồng xét duyệt cấp xã công nhận hoặc bệnh viện cấp huyện trở lên xác nhận

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

- Điều 22 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể Cơ sở bảo trợ xã hội

- Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội- Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

II. Lĩnh vực bảo trợ xã hội:

1. Thủ tục Giải quyết cứu trợ đột xuất đối tượng xã hội.

[...]
14
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ