ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
198/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 14 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH
TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 244/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 925/QĐ-BTP
ngày 25/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 133/TTr-STP ngày 24/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này các thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận đã được ban hành theo Quyết định số
1178/QĐ-UBND ngày 17/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Thuận về việc công bố
thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực Nuôi con nuôi và Lý lịch tư
pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: LĐ, TT TH-CB;
- Lưu: VT, NC. ĐDM
|
CHỦ
TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRÊN LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 198/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công
dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
2
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam,
người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam).
|
3
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan
tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư
trú tại Việt Nam).
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại
Việt Nam
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:
+ Công dân Việt Nam: thường trú tại tỉnh
Ninh Thuận; tạm trú tại tỉnh Ninh Thuận (trường hợp không có nơi thường trú);
cư trú tại tỉnh Ninh Thuận trước khi xuất cảnh nước ngoài thì nộp hồ sơ tại Sở
Tư pháp.
+ Người nước ngoài: cư trú tại tỉnh
Ninh Thuận thì nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
- Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư
pháp (Số 94 đường 16 tháng 4 phường Mỹ Hải, thành phố Phan Rang Tháp Chàm, tỉnh
Ninh Thuận).
c. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp theo mẫu quy định.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Bản sao sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch
tư pháp (Trường hợp nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường
hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định
của pháp luật).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường
hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không
cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp.
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu của người được ủy quyền (trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 1)
Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí phải xuất trình các giấy
tờ để chứng minh.
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp
người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở
nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp
phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 13
ngày.
e. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tư pháp
g. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan phối hợp:
- Cơ quan công an.
- Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra
cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết
luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy
đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc
phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ
quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia:
Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam từ ngày 01/7/2010.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp phối hợp
xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
i. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP);
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 2) (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
l. Lệ phí:
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp
200.000đồng/lần/người.
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối
với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ là 100.000đồng/lần/người.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch
tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3
trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp
chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
- Trẻ em theo quy định tại Luật bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao
tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ
nghèo theo quy định của pháp luật; người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn; đồng
bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật được miễn lệ phí cấp
Phiếu lý lịch tư pháp.
m. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.
n. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
q. Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày
23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về Việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn
trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn
sử dụng biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư pháp.
- Quyết định số 925/QĐ-BTP ngày
25/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi bổ
sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp.
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ
PHÁP
(Dùng
cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi:
……………………………………………………………
1. Tên tôi là1:
......................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):
…………………………………… 3. Giới tính: ............................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …………./
…………/ ................................................................
5. Nơi sinh2:
.......................................................................................................................
6. Quốc tịch: ………………………………… 7. Dân tộc:
....................................................
8. Nơi thường trú 3:
...........................................................................................................
...........................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:
..................................................................................................................
...........................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu………………………………… 5Số:………………………………..
Cấp ngày ……. tháng …… năm……… Tại:
......................................................................
11. Họ tên cha: ………………………………………..
Ngày/tháng/năm sinh.......................
12. Họ tên mẹ: …………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh......................
13. Họ tên vợ/chồng ……………………………………
Ngày/tháng/năm sinh ...................
11. Số điện thoại/e-mail:
...................................................................................................
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính
từ khi đủ 14 tuổi)
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
.........................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7:
Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp:
…………………………………………………..
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu
cấp: ……………….. Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
…….,
ngày … tháng …. năm ….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
1 Viết
bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi
rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4
Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối
với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân
nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong
quân đội.
7 Phiếu
lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi
các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ
quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích
chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ
PHÁP
(Dùng
cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và
cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 2)
Kính gửi:
………………………….
1. Tên tôi là1:
.....................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có)
………………………………………….. 3. Giới tính: ...................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
…….…/………/………. 5. Nơi sinh2: .......................................
6. Địa chỉ3:
........................................................................................................................
………………………………………….. Số điện thoại: .......................................................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: ………………………………. 4
Số: ............................................
Cấp ngày ……. tháng ……….. năm ………… Tại:
...........................................................
8. Được sự ủy quyền:
.......................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5:
............................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày6
…………… tháng …………… năm ......................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu
lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN
KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:
....................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):
……………………………………….. 3. Giới tính.......................
4. Ngày, tháng, năm sinh: ..../ ..../
....5. Nơi sinh2: ............................................................
6. Quốc tịch: …………………………………. 7. Dân tộc:
..................................................
8. Nơi thường trú8:
............................................................................................................
..........................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9:
.................................................................................................................
..........................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
………………………………….. 10 Số: .....................................
Cấp ngày …. tháng ….. năm …….. Tại:
..........................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:
..................................................................................................
PHẦN
KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH
NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/
CHỒNG
|
Họ
và tên
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
.........................................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp: …………………………………….
……………………………………………………..
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu
cấp: ………………………….Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
…….,
ngày … tháng …. năm ….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
1 Họ
và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ
in hoa, đủ dấu.
2 Ghi
rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi
rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi
rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con
của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi
rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi
bằng chữ in hoa, đủ đấu.
8,9
Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10
Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung
này.
11 Kê
khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối
với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân
nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong
quân đội.
2. Thủ tục cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt
Nam)
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:
+ Đối với công dân Việt Nam: thường
trú tại tỉnh Ninh Thuận; tạm trú tại tỉnh Ninh Thuận (trường hợp không có nơi
thường trú); cư trú tại tỉnh Ninh Thuận trước khi xuất cảnh nước ngoài.
+ Đối với người nước ngoài: cư trú tại
tỉnh Ninh Thuận.
- Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b. Cách thức thực hiện: Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp.
c. Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức
(Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP).
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã
cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường
hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không
quá 13 ngày.
e. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tư pháp
g. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan phối hợp:
- Cơ quan công an
- Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi
tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để
kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng,
đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc
phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người từng là sĩ quan, hạ sĩ
quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia:
Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam từ ngày 01/7/2010.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp phối hợp
xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích,
i. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức
(Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP).
l. Lệ phí: Không.
m. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
n. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
q. Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch
tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn
trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn
sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Quyết định số 925/QĐ-BTP ngày
25/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi bổ
sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp.
……………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
….,
ngày …. tháng … năm ….
|
Kính gửi:1
…………………………….
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17
tháng 6 năm 2009, ....……………………..2 đề nghị ……………………………………….. 1
cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên:
.....................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):
………………………………………………. 3. Giới tính ............
4. Ngày, tháng, năm sinh: ......./
……/ ………. 5. Nơi sinh: ..............................................
6. Quốc tịch: ………………………………….. 7. Dân
tộc ..................................................
8. Nơi thường trú:
.............................................................................................................
..........................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú:
..................................................................................................................
..........................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………………………… Số:
................................................
Cấp ngày ….. tháng ….. năm …… Tại:
..........................................................................
11. Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có □ Không □
12. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư
pháp:
.........................................................................................................................................
13. Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp: ……… Phiếu.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
|
……………
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
1
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi
rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
3. Thủ tục cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp: Đối với
công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước; Công dân Việt Nam đang
cư trú ở nước ngoài; Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
- Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b. Cách thức thực hiện: Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp. Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm
quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản
yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp.
c. Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến
hành tố tụng (Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP).
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã
cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường
hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không
quá 13 ngày.
Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn
không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
e. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tư pháp
g. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp
h. Cơ quan phối hợp:
- Cơ quan công an
- Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi
tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết
luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy
đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc
phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ
quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia:
Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam từ ngày 01/7/2010.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp phối hợp
xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
i. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan tiến hành tố tụng.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến
hành tố tụng (Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP).
l. Lệ phí: Không.
m. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
n. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
q. Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày
23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn
trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng
11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Quyết định số 925/QĐ-BTP ngày
25/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi bổ
sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp.
……………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
….,
ngày …. tháng … năm ….
|
Kính gửi:1
…………………………….
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17
tháng 6 năm 2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử, ……………………………………………………………………
2 đề nghị …………………….. 1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của
người có tên dưới đây:
1. Họ và tên:
.....................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):
…………………………………………. 3. Giới tính ....................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./…../……
5. Nơi sinh: .........................................................
6. Quốc tịch: ……………………………………… 7. Dân
tộc .............................................
8. Nơi thường trú:
.............................................................................................................
..........................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú:
..................................................................................................................
..........................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:.........................................
Số .................................................
Cấp ngày ….. tháng …. năm ….. Tại: .............................................................................
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng):
.......................................................................................
12. Họ và tên cha:
...........................................................................................................
13. Họ và tên mẹ:
............................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
-
|
……………
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
1
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi
rõ tên cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.