Quyết định 1979/QĐ-UBND năm 2020 về Định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình và danh mục nhóm dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2025

Số hiệu 1979/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/08/2020
Ngày có hiệu lực 17/08/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Nguyễn Ngọc Hai
Lĩnh vực Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1979/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 17 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH VÀ DANH MỤC NHÓM DỰ ÁN KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững;

Căn cứ Quyết định số 34/2019/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy định tiêu chí xác định dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và bổ sung Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Bình Thuận;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1369/TTr-SKHĐT ngày 07 tháng 4 năm 2020 và Công văn số 2167/SKHĐT-HTĐT ngày 20 tháng 5 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình và danh mục nhóm dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2025. Đối với Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp thuộc đối tượng đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư được hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ: Tổng các khoản hỗ trợ cho 01 dự án là 10% nhưng không quá 01 tỷ đồng.

Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này:

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các thủ tục hỗ trợ đảm bảo đúng quy định pháp luật hiện hành và khả năng cân đối ngân sách. Hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung nội dung tại Điều 1 Quyết định này và mức vốn để bố trí đảm bảo phù hợp với định hướng, nhu cầu phát triển thực tế của địa phương và các quy định pháp luật.

2. Nguồn vốn hỗ trợ: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Các sở, ban, ngành;
- Lưu: VT, KT. Vân

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hai

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1979/QĐ-UBND ngày 17 /8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Nhóm dự án

Địa điểm dự kiến

Loại dự án

Quy mô/công suất dự kiến

Dự kiến vốn đầu tư
(triệu đồng)

Định mức hỗ trợ hạ tầng theo từng nhóm dự án (triệu đồng)

Điều kiện áp dụng

Thời hạn hiệu lực

Ưu đãi đầu tư và điều kiện áp dụng

Công nghệ áp dụng

TỔNG CỘNG

 

 2.782.150

 

 

 

 

 

1

Chăn nuôi bò siêu thịt kết hợp trồng cỏ

Xã Hồng Liêm và Thuận Hòa, huyện Hàm Thuận Bắc

Lĩnh vực chăn nuôi, chế biến thức ăn gia súc

200 ha

 100.000

 5.000

Dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi, bò sữa, bò thịt

05 năm

Khoản 1,2, Điều 12, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

Phải đáp ứng các tiêu chí được quy định tại Quyết định số 34/2019/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy định tiêu chí xác định dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và bổ sung Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định khác có liên quan.

2

Chăn nuôi bò thịt cao sản gắn với phát triển đồng cỏ

Xã La Ngâu, Đức Bình, Đồng Kho, huyện Tánh Linh

Lĩnh vực chăn nuôi, chế biến thức ăn gia súc

250 ha

 100.000

 5.000

Dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi, bò sữa, bò thịt

05 năm

Khoản 1,2, Điều 12, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

3

Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn gia súc

Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có ngành nghề phù hợp

Lĩnh vực chăn nuôi, chế biến thức ăn gia súc

50 ngàn tấn/năm

 50.000

 10.000

Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản, sản xuất sản phẩm phụ trợ. Phải đảm bảo các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu

05 năm

Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

4

Các dự án chăn nuôi gắn với chế biến thực phẩm

Xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam

Lĩnh vực chăn nuôi, chế biến thức ăn gia súc

35 ha

 5.000

 3.000

Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản; giết mổ gia súc, gia cầm; sản xuất sản phẩm phụ trợ. Phải đảm bảo các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu

05 năm

Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

5

Vườn ươm giống cấy mô

Xã Hàm Thạnh, huyện Hàm Thuận Nam

Lĩnh vực nghiên cứu, thử nghiệm giống cây trồng mới

5.000.000 cây/năm

 7.000

 5.000

Quy mô từ 01 triệu cây/năm trở lên. Trường hợp quy mô dự án tăng thì mức hỗ trợ tăng tương ứng (không quá 10 tỷ đồng/dự án)

05 năm

Điểm a, b, Khoản 4, Điều 9, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

6

Nhà máy chiếu xạ và gia nhiệt (khử trùng trái cây, rau quả, trái thanh long)

KCN Hàm Kiệm I, KCN Hàm Kiệm II, KCN Tuy Phong

Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản

50.000 tấn/năm

 150.000

 2.000

Công suất đạt tối thiểu 100 tấn sản phẩm/ngày; bảo quản rau, hoa quả tươi đạt 1.000 tấn kho; bảo quản lưu trữ giống cây trồng đạt công suất 100 tấn kho

05 năm

Điểm a, Khoản 2, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

7

Nhà máy chế biến quả thanh long (nước giải khát, sản phẩm sấy khô, rượu, mứt, thạch trái cây…)

KCN Hàm Kiệm I, KCN Hàm Kiệm II, KCN Tuy Phong

Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản

20 tấn/ngày

 20.000

 12.000

Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản. Phải đảm bảo các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu

05 năm

Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

8

Nhà máy sản xuất tinh bột biến tính vật lý

Cụm công nghiệp Đông Hà, huyện Đức Linh

Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản

48.000 tấn/năm

 10.000

 6.000

Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản. Phải đảm bảo các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu

05 năm

Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

9

Nhà máy sản xuất, chế biến lâm sản ứng dụng công nghệ cao

KCN Hàm Kiệm I, KCN Hàm Kiệm II, KCN Tuy Phong

Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản

100.000 m3/năm

 150.000

 13.000

Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản. Phải đảm bảo các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu

05 năm

Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

10

Chế biến các sản phẩm từ tảo, rong biển, muối

KCN Tuy Phong

Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản

50.000 tấn/năm

 100.000

 10.000

Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản. Phải đảm bảo các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu

05 năm

Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

11

Trồng cây ăn trái kết hợp cơ sở chế biến nông sản công nghệ cao

Xã Đức Tín, huyện Đức Linh

Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản

5,7 ha

 30.000

 10.000

Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản, sản xuất sản phẩm phụ trợ. Phải đảm bảo các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu

05 năm

Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

12

Xây dựng nhà kho, sân phơi, lò sấy lúa

Xã Đức Chính, huyện Đức Linh

Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản

1,017 ha

 3.150

 2.000

Cơ sở sấy lúa phải đạt tối thiểu 100 tấn sản phẩm/ngày

05 năm

Điểm a, Khoản 2, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

13

Sản xuất và chế biến nông nghiệp hữu cơ công nghệ cao

Xã Đa Kai, huyện Đức Linh

Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản

50 ha

 100.000

 10.000

Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản, sản xuất sản phẩm phụ trợ. Phải đảm bảo các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu

05 năm

Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

14

Liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị trong nông nghiệp`

Xã Mê Pu, huyện Đức Linh

Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản

10 ha

 30.000

 10.000

Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản, sản xuất sản phẩm phụ trợ. Phải đảm bảo các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu

05 năm

Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

15

Sản xuất hệ thống cấp đông và thiết bị lạnh phục vụ bảo quản nông thủy sản

KCN Hàm Kiệm I, KCN Hàm Kiệm II, KCN Tuy Phong

Lĩnh vực thủy sản, sản xuất thiết bị, máy móc phục vụ thủy sản

100.000 hệ thống/năm

 500.000

 5.000

Dự án đầu tư cơ sở sản xuất nhà máy cơ khí chế tạo thiết bị, linh kiện, máy nông nghiệp và nhà máy sản xuất sản phẩm phụ trợ

05 năm

Điểm b, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

16

Sản xuất, gia công máy móc thiết bị phục vụ đánh bắt hải sản, cơ khí nông nghiệp

KCN Hàm Kiệm I, KCN Hàm Kiệm II, KCN Tuy Phong

Lĩnh vực thủy sản, sản xuất thiết bị, máy móc phục vụ thủy sản

30.000 thiết bị/năm

 500.000

 5.000

Dự án đầu tư cơ sở sản xuất nhà máy cơ khí chế tạo thiết bị, linh kiện, máy nông nghiệp và nhà máy sản xuất sản phẩm phụ trợ

05 năm

Điểm b, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

17

Khu sản xuất giống thủy sản tập trung Chí Công

Xã Chí Công, huyện Tuy Phong

Lĩnh vực thủy sản, sản xuất thiết bị, máy móc phục vụ thủy sản

154 ha

 10.000

 3.000

Thử nghiệm giống thủy sản có giá trị kinh tế cao được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt

05 năm

Khoản 5, Điều 9, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

18

Cơ sở chế biến thực phẩm (giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm tập trung quy mô công nghiệp)

Huyện Hàm Tân

Lĩnh vực thủy sản, sản xuất thiết bị, máy móc phục vụ thủy sản

40.000 tấn/năm

 300.000

 10.000

Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản; giết mổ gia súc, gia cầm; sản xuất sản phẩm phụ trợ. Phải đảm bảo các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu

05 năm

Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

19

Nghiên cứu khảo nghiệm giống cây lâm nghiệp

Các huyện: Hàm Tân, Hàm Thuận Nam

Lĩnh vực nghiên cứu, thử nghiệm giống cây trồng mới

5 ha

 2.000

 1.400

Thử nghiệm giống cây trồng mới có giá trị kinh tế cao được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt

05 năm

Khoản 5, Điều 9, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

20

Trồng rau và cây hàng năm, cây dược liệu và cây ăn trái chất lượng cao

Vùng NNUDCNC, huyện Bắc Bình

Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản

190 ha

 500.000

 57.000

Dự án phải đầu tư vào Vùng/Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

05 năm

Khoản 6, Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

21

Trồng thanh long ứng dụng công nghệ cao, sản xuất hữu cơ

Khu NNUDCNC sản xuất thanh long, xã Hàm Minh, Hàm Thuận Nam

Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản

33 ha

 115.000

 9.900

Dự án phải đầu tư vào Vùng/Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

05 năm

Khoản 6, Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác

 

[...]