Quyết định 1979/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1979/QĐ-TTg
Ngày ban hành 14/10/2016
Ngày có hiệu lực 14/10/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Trịnh Đình Dũng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1979/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ ĐẾN NĂM 2030

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

Căn cứ Quyết định số 198/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tng thphát triển kinh tế xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2030 với các nội dung chính như sau:

1. Phạm vi quy hoạch

Vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) Bắc Bộ thuộc ranh giới hành chính của 07 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Hải Phòng và Quảng Ninh.

2. Quan điểm quy hoạch

- Quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2030 phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (Quyết định s198/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2014); Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong vùng KTTĐ Bắc Bộ; Chiến lược Quốc gia về quản tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2009); Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Cầu đến năm 2020 (Quyết định s2211/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013); các Đề án bảo vệ môi trưng lưu vực sông và các quy hoạch chuyên ngành có liên quan trong vùng.

- Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước, nâng cao chất lượng xử lý chất thải rn, bảo vệ môi trường, đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hi.

- Các công nghệ xử lý chất thải rắn phù hợp điều kiện kinh tế xã hội, ưu tiên áp dụng công nghệ trong nước đã được cấp giấy chứng nhận và các công nghệ tiên tiến, xử lý, tái chế, tái sử dụng và hạn chế chôn lấp nhằm góp phần xử lý triệt để ô nhiễm môi trường và tăng hiệu quả sử dụng đất.

- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng và quản lý các hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn.

3. Mục tiêu quy hoạch

- Dự báo tổng lượng chất thải rắn phát sinh, xác định phương thức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn; xác định các cơ sở xử lý chất thải rắn và phạm vi phục vụ đáp ứng nhu cầu xử lý chất thải rắn cho vùng KTTĐ Bắc Bộ.

- Nâng cao hiệu quả quản lý tổng hợp chất thải rắn, phòng ngừa, giảm thiểu phát sinh chất thải tại nguồn, tăng cường tái sử dụng, tái chế đgiảm thiểu tối đa khối lượng chất thải phải chôn lấp.

- Làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn các tỉnh trong phạm vi vùng KTTĐ Bắc Bộ.

4. Nội dung quy hoạch

a) Các chỉ tiêu quy hoạch

Các chỉ tiêu tính toán quy hoạch căn cứ theo các quy chun, tiêu chun kỹ thuật hiện hành.

b) Dự kiến tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn theo các giai đoạn đến năm 2030 của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong vùng KTTĐ Bắc Bộ như sau:

TT

Các loại CTR

Tỷ lệ thu gom và xử lý (%)

Đến năm 2020

Đến năm 2030

I

CTR thông thường:

 

 

1

CTR sinh hoạt đô thị

90

100

2

CTR sinh hoạt nông thôn

70

90

3

CTR xây dựng

80

90

4

CTR công nghiệp

90

100

5

CTR y tế không nguy hại

100

100

6

CTR làng nghề

80

100

7

Bùn thải (bao gồm bùn thải từ hệ thống thoát nước và bể tự hoại)

50 - 85

70 - 90

II

CTR nguy hại:

 

 

1

CTR công nghiệp

70

100

2

CTR y tế

100

100

3

CTR làng nghề

80

100

c) Dự báo khối lượng chất thải rắn phát sinh

- Dự báo giai đoạn từ nay đến năm 2020 tổng lượng chất thải rắn phát sinh khoảng 38.980 tấn/ngày. Trong đó chất thải rắn thông thường phát sinh khoảng 36.040 tấn/ngày, chất thải rắn nguy hại phát sinh khoảng 2.940 tấn/ngày.

[...]