Quyết định 1970/QĐ-CTUBND năm 2011 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở thuộc dự án Mở rộng khu quy hoạch dân cư phía Đông đường Điện Biên Phủ, thành phố Quy Nhơn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu | 1970/QĐ-CTUBND |
Ngày ban hành | 30/08/2011 |
Ngày có hiệu lực | 30/08/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Hồ Quốc Dũng |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1970/QĐ-CTUBND |
Bình Định, ngày 30 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở THUỘC DỰ ÁN MỞ RỘNG KHU QHDC PHÍA ĐÔNG ĐƯỜNG ĐIỆN BIÊN PHỦ, THÀNH PHỐ QUY NHƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất tại Tờ trình số 1456/TTr-HĐĐG ngày 20/7/2011 và của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh tại Văn bản số 437/TTPTQĐ-KHTH ngày 23/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở đối với một số lô đất thuộc dự án Mở rộng khu QHDC phía Đông đường Điện Biên Phủ, thành phố Quy Nhơn do Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh quản lý tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt của tỉnh triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐỂ ĐẤU GIÁ
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở THUỘC DỰ ÁN MỞ RỘNG KHU QHDC PHÍA ĐÔNG ĐƯỜNG ĐIỆN BIÊN PHỦ,
THÀNH PHỐ QUY NHƠN
(Kèm theo Quyết định số 1970/QĐ-CTUBND ngày 30/8/2011 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT |
KÝ HIỆU SỐ LÔ |
DIỆN TÍCH (m2) |
TÊN ĐƯỜNG |
LỘ GIỚI (m) |
GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐỂ ĐẤU GIÁ (Đồng/m2) |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Khu nhà phố A |
|
|
|
|
|
1 |
A9 |
95,0 |
Đường ĐS 12 |
12,0 |
6.750.000 |
|
2 |
A10 |
95,0 |
Đường ĐS 12 |
12,0 |
6.750.000 |
|
3 |
A11 |
95,0 |
Đường ĐS 12 |
12,0 |
6.750.000 |
|
4 |
A12 |
95,0 |
Đường ĐS 12 |
12,0 |
6.750.000 |
|
5 |
A13 |
95,0 |
Đường ĐS 12 |
12,0 |
6.750.000 |
|
6 |
A14 |
95,0 |
Đường ĐS 12 |
12,0 |
6.750.000 |
|
7 |
A35 |
95,0 |
Đường ĐS 11 |
12,0 |
6.750.000 |
|
8 |
A36 |
95,0 |
Đường ĐS 11 |
12,0 |
6.750.000 |
|
9 |
A37 |
95,0 |
Đường ĐS 11 |
12,0 |
6.750.000 |
|
10 |
A38 |
95,0 |
Đường ĐS 11 |
12,0 |
6.750.000 |
|
11 |
A39 |
95,0 |
Đường ĐS 11 |
12,0 |
6.750.000 |
|
12 |
A40 |
95,0 |
Đường ĐS 11 |
12,0 |
6.750.000 |
|
II |
Khu Nhà phố D |
|
|
|
|
|
1 |
D10 |
84,0 |
Đường ĐS 14 |
12,0 |
6.750.000 |
|
2 |
D11 |
84,0 |
Đường ĐS 14 |
12,0 |
6.750.000 |
|
3 |
D12 |
84,0 |
Đường ĐS 14 |
12,0 |
6.750.000 |
|
4 |
D13 |
84,0 |
Đường ĐS 14 |
12,0 |
6.750.000 |
|
5 |
D14 |
84,0 |
Đường ĐS 14 |
12,0 |
6.750.000 |
|
6 |
D15 |
84,0 |
Đường ĐS 14 |
12,0 |
6.750.000 |
|
7 |
D16 |
84,0 |
Đường ĐS 14 |
12,0 |
6.750.000 |
|
8 |
D17 |
107,0 |
Đường ĐS 8-II và đường ĐS 14 |
12,0 |
8.100.000 |
Lô góc |
9 |
D18 |
112,5 |
Đường ĐS 15 và đường ĐS 8-II |
30,0 |
13.500.000 |
Lô góc |
10 |
D19 |
90,0 |
Đường ĐS 15 |
30,0 |
11.250.000 |
|
11 |
D20 |
90,0 |
Đường ĐS 15 |
30,0 |
11.250.000 |
|
12 |
D21 |
90,0 |
Đường ĐS 15 |
30,0 |
11.250.000 |
|
13 |
D22 |
90,0 |
Đường ĐS 15 |
30,0 |
11.250.000 |
|
14 |
D23 |
90,0 |
Đường ĐS 15 |
30,0 |
11.250.000 |
|
15 |
D24 |
90,0 |
Đường ĐS 15 |
30,0 |
11.250.000 |
|
16 |
D25 |
90,0 |
Đường ĐS 15 |
30,0 |
11.250.000 |
|
17 |
D26 |
90,0 |
Đường ĐS 15 |
30,0 |
11.250.000 |
|
18 |
D27 |
90,0 |
Đường ĐS 15 |
30,0 |
11.250.000 |
|