Quyết định 197/QĐ-UBND phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 từ nguồn vốn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu | 197/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/03/2023 |
Ngày có hiệu lực | 23/03/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Đặng Văn Minh |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 197/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2559/QĐ-BTC ngày 07/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XIII kỳ họp thứ 13 về việc phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 từ nguồn vốn Trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh.
Căn cứ Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 779/STC-NS ngày 21/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 là 399.680 triệu đồng, trong đó:
+ Vốn ngân sách Trung ương: 359.565 triệu đồng.
+ Vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 40.115 triệu đồng.
(Chi tiết như Phụ lục kèm theo)
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cấp phát kinh phí tại Điều 1 Quyết định này theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được bố trí kinh phí tại Điều 1 Quyết định này chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
3. UBND các huyện: Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Ba Tơ, Minh Long, Bình Sơn, Tư Nghĩa và Nghĩa Hành chịu trách nhiệm:
a) Căn cứ nguồn kinh phí được UBND tỉnh giao tại Điều 1, chịu trách nhiệm giao dự toán chi tiết cho các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện trước ngày 30/3/2023 và gửi về Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan.
b) Bố trí vốn đối ứng ngân sách cấp huyện đảm bảo theo quy định tại Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh.
c) Định kỳ hàng quý và cuối năm báo cáo kết quả thực hiện về các sở, ban ngành có liên quan để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Ban Dân tộc tỉnh (Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh) có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra quá trình thực hiện của các huyện và các cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả cho UBND tỉnh để chỉ đạo.
4. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán kinh phí nêu trên theo quy định hiện hành.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 197/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2559/QĐ-BTC ngày 07/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XIII kỳ họp thứ 13 về việc phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 từ nguồn vốn Trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh.
Căn cứ Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 779/STC-NS ngày 21/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 là 399.680 triệu đồng, trong đó:
+ Vốn ngân sách Trung ương: 359.565 triệu đồng.
+ Vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 40.115 triệu đồng.
(Chi tiết như Phụ lục kèm theo)
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cấp phát kinh phí tại Điều 1 Quyết định này theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được bố trí kinh phí tại Điều 1 Quyết định này chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
3. UBND các huyện: Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Ba Tơ, Minh Long, Bình Sơn, Tư Nghĩa và Nghĩa Hành chịu trách nhiệm:
a) Căn cứ nguồn kinh phí được UBND tỉnh giao tại Điều 1, chịu trách nhiệm giao dự toán chi tiết cho các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện trước ngày 30/3/2023 và gửi về Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan.
b) Bố trí vốn đối ứng ngân sách cấp huyện đảm bảo theo quy định tại Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh.
c) Định kỳ hàng quý và cuối năm báo cáo kết quả thực hiện về các sở, ban ngành có liên quan để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Ban Dân tộc tỉnh (Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh) có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra quá trình thực hiện của các huyện và các cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả cho UBND tỉnh để chỉ đạo.
4. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán kinh phí nêu trên theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Tư pháp; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Bí thư Tỉnh đoàn, Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh, Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Ba Tơ, Minh Long, Bình Sơn, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 23/3/2023 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
Stt |
Dự án/đơn vị |
Phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp năm 2023 |
||||||||||||
Tổng vốn |
Ngân sách Trung ương |
Trong đó |
||||||||||||
Chi tiết theo từng lĩnh vực |
Ngân sách tỉnh |
Chi tiết theo từng lĩnh vực |
||||||||||||
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
Sự nghiệp văn hóa thông tin |
Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình |
Các hoạt động kinh tế |
Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
Sự nghiệp văn hóa thông tin |
Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình |
Các hoạt động kinh tế |
Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
|||||
A |
B |
(1)= (2)+(8) |
(2)=(3)+(4)+(5)+(6)+ (7) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)=(9)+ (10)+(11)+ (12)+(13) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
TỔNG CỘNG |
399.680 |
359.565 |
53.151 |
12.039 |
6.546 |
268.253 |
19.576 |
40.115 |
5.763 |
1.454 |
687 |
30.070 |
2.141 |
|
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
29.943 |
27.220 |
|
- |
- |
27.220 |
|
2.723 |
- |
- |
- |
2.723 |
- |
1 |
Huyện Sơn Hà |
3.211 |
2.919 |
|
|
|
2.919 |
|
292 |
|
|
|
292 |
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
5.289 |
4.808 |
|
|
|
4.808 |
|
481 |
|
|
|
481 |
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
8.070 |
7.336 |
|
|
|
7.336 |
|
734 |
|
|
|
734 |
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
10.104 |
9.185 |
|
|
|
9.185 |
|
919 |
|
|
|
919 |
|
5 |
Huyện Minh Long |
2.226 |
2.024 |
|
|
|
2.024 |
|
202 |
|
|
|
202 |
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
472 |
429 |
|
|
|
429 |
|
43 |
|
|
|
43 |
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
263 |
239 |
|
|
|
239 |
|
24 |
|
|
|
24 |
|
8 |
Huyện Nghĩa Hành |
308 |
280 |
|
|
|
280 |
|
28 |
|
|
|
28 |
|
|
220.634 |
197.676 |
- |
- |
- |
197.676 |
- |
22.958 |
- |
- |
- |
22.958 |
|
|
I |
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân |
69.000 |
60.000 |
- |
- |
- |
60.000 |
- |
9.000 |
|
- |
- |
9.000 |
|
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
69.000 |
60.000 |
|
|
|
60.000 |
|
9.000 |
|
|
|
9.000 |
|
II |
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư |
151.634 |
137.676 |
- |
- |
- |
137.676 |
- |
13.958 |
- |
- |
- |
13.958 |
|
|
* Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý |
5.503 |
5.003 |
|
|
|
5.003 |
|
500 |
|
|
|
500 |
|
1 |
Huyện Trà Bồng |
5.503 |
5.003 |
|
|
|
5.003 |
|
500 |
|
|
|
500 |
|
|
* Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư |
146.131 |
132.673 |
- |
- |
- |
132.673 |
- |
13.458 |
- |
- |
- |
13.458 |
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
4.315 |
3.750 |
- |
- |
- |
3.750 |
- |
565 |
- |
- |
- |
565 |
|
1 |
Sở Công Thương |
863 |
750 |
|
|
|
750 |
|
113 |
|
|
|
113 |
|
2 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
863 |
750 |
|
|
|
750 |
|
113 |
|
|
|
113 |
|
3 |
Tỉnh đoàn |
863 |
750 |
|
|
|
750 |
|
113 |
|
|
|
113 |
|
4 |
Hội Nông dân tỉnh |
863 |
750 |
|
|
|
750 |
|
113 |
|
|
|
113 |
|
5 |
Ban Dân tộc tỉnh |
863 |
750 |
|
|
|
750 |
|
113 |
|
|
|
113 |
|
|
Phân bổ cho các huyện theo tiêu chí |
141.816 |
128.923 |
- |
|
- |
128.923 |
- |
12.893 |
|
- |
- |
12.893 |
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
29.245 |
26.586 |
|
|
|
26.586 |
|
2.659 |
|
|
|
2.659 |
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
25.001 |
22.728 |
|
|
|
22.728 |
|
2.273 |
|
|
|
2.273 |
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
37.692 |
34.265 |
|
|
|
34.265 |
|
3.427 |
|
|
|
3.427 |
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
41.239 |
37.490 |
|
|
|
37.490 |
|
3.749 |
|
|
|
3.749 |
|
5 |
Huyện Minh Long |
7.821 |
7.110 |
|
|
|
7.110 |
|
711 |
|
|
|
711 |
|
6 |
Huyện Nghĩa Hành |
818 |
744 |
|
|
|
744 |
|
74 |
|
|
|
74 |
|
|
17.238 |
15.672 |
- |
- |
- |
15.672 |
- |
1.566 |
- |
- |
- |
1.566 |
|
|
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
17.238 |
15.672 |
|
- |
- |
15.672 |
- |
1.566 |
- |
- |
- |
1.566 |
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
3.487 |
3.170 |
|
|
|
3.170 |
|
317 |
|
|
|
317 |
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
2.916 |
2.651 |
|
|
|
2.651 |
|
265 |
|
|
|
265 |
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
4.337 |
3.943 |
|
|
|
3.943 |
|
394 |
|
|
|
394 |
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
5.214 |
4.740 |
|
|
|
4.740 |
|
474 |
|
|
|
474 |
|
5 |
Huyện Minh Long |
1.170 |
1.064 |
|
|
|
1.064 |
|
106 |
|
|
|
106 |
|
6 |
Huyện Nghĩa Hành |
114 |
104 |
|
|
|
104 |
|
10 |
|
|
|
10 |
|
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
58.914 |
53.151 |
53.151 |
- |
- |
|
- |
5.763 |
5.763 |
- |
- |
- |
|
I |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ |
6.041 |
5.443 |
5.443 |
- |
- |
- |
- |
598 |
598 |
- |
- |
- |
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
1.251 |
1.088 |
1.088 |
|
|
|
|
163 |
163 |
|
|
|
|
1 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
1.251 |
1.088 |
1.088 |
|
|
|
|
163 |
163 |
|
|
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
4.790 |
4.355 |
4.355 |
- |
- |
- |
- |
435 |
435 |
- |
- |
- |
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
1.088 |
989 |
989 |
|
|
|
|
99 |
99 |
|
|
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
2.841 |
2.583 |
2.583 |
|
|
|
|
258 |
258 |
|
|
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
422 |
384 |
384 |
|
|
|
|
38 |
38 |
|
|
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
439 |
399 |
399 |
|
|
|
|
40 |
40 |
|
|
|
|
II |
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực |
8.120 |
7.217 |
7.217 |
- |
|
- |
- |
903 |
903 |
|
- |
- |
|
|
* Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc |
4.149 |
3.608 |
3.608 |
|
|
|
|
541 |
541 |
|
|
|
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
4.149 |
3.608 |
3.608 |
|
|
|
|
541 |
541 |
|
|
|
|
1 |
Ban Dân tộc tỉnh |
4.149 |
3.608 |
3.608 |
|
|
|
|
541 |
541 |
|
|
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
- |
- |
- |
|
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
* Nội dung 2: Đào tạo đại học, sau đại học |
3.971 |
3.609 |
3.609 |
- |
- |
- |
- |
362 |
362 |
- |
- |
- |
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
- |
- |
|
|
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
3.971 |
3.609 |
3.609 |
- |
- |
|
- |
362 |
362 |
- |
- |
- |
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
575 |
523 |
523 |
|
|
|
|
52 |
52 |
|
|
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
435 |
395 |
395 |
|
|
|
|
40 |
40 |
|
|
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
974 |
885 |
885 |
|
|
|
|
89 |
89 |
|
|
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
1.286 |
1.169 |
1.169 |
|
|
|
|
117 |
117 |
|
|
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
701 |
637 |
637 |
|
|
|
|
64 |
64 |
|
|
|
|
III |
Tiểu dự án 3: Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm |
32.518 |
29.468 |
29.468 |
- |
- |
- |
- |
3.050 |
3.050 |
- |
- |
- |
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
2.371 |
2.062 |
2.062 |
|
|
|
|
309 |
309 |
|
|
|
|
1 |
Sở Lao động - Thương binh và xã hội |
2.371 |
2.062 |
2.062 |
|
|
|
|
309 |
309 |
|
|
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
30.147 |
27.406 |
27.406 |
- |
- |
|
- |
2.741 |
2.741 |
- |
- |
- |
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
10.700 |
9.727 |
9.727 |
|
|
|
|
973 |
973 |
|
|
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
1.070 |
972 |
972 |
|
|
|
|
98 |
98 |
|
|
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
13.401 |
12.183 |
12.183 |
|
|
|
|
1.218 |
1.218 |
|
|
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
3.533 |
3.212 |
3.212 |
|
|
|
|
321 |
321 |
|
|
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
1.069 |
972 |
972 |
|
|
|
|
97 |
97 |
|
|
|
|
6 |
Huyện Nghĩa Hành |
374 |
340 |
340 |
|
|
|
|
34 |
34 |
|
|
|
|
IV |
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp |
12.235 |
11.023 |
11.023 |
- |
- |
- |
- |
1.212 |
1.212 |
- |
- |
- |
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
2.534 |
2.204 |
2.204 |
|
|
|
|
330 |
330 |
|
|
|
|
1 |
Ban Dân tộc tỉnh |
2.534 |
2.204 |
2.204 |
|
|
|
|
330 |
330 |
|
|
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
9.701 |
8.819 |
8.819 |
- |
|
- |
- |
882 |
882 |
- |
- |
- |
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
2.047 |
1.861 |
1.861 |
|
|
|
|
186 |
186 |
|
|
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
1.659 |
1.508 |
1.508 |
|
|
|
|
151 |
151 |
|
|
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
2.397 |
2.179 |
2.179 |
|
|
|
|
218 |
218 |
|
|
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
3.010 |
2.736 |
2.736 |
|
|
|
|
274 |
274 |
|
|
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
552 |
502 |
502 |
|
|
|
|
50 |
50 |
|
|
|
|
6 |
Huyện Nghĩa Hành |
36 |
33 |
33 |
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
|
|
|
4.704 |
4.196 |
- |
4.196 |
- |
- |
- |
508 |
- |
508 |
- |
- |
- |
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
2.026 |
1.762 |
|
1.762 |
|
|
|
264 |
|
264,0 |
|
|
|
1 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2.026 |
1.762 |
|
1.762 |
|
|
|
264 |
|
264,0 |
|
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
2.678 |
2.434 |
|
2.434 |
- |
- |
- |
244 |
- |
244,0 |
- |
- |
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
835 |
759 |
|
759 |
|
|
|
76 |
|
76,0 |
|
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
515 |
468 |
|
468 |
|
|
|
47 |
|
47,0 |
|
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
252 |
229 |
|
229 |
|
|
|
23 |
|
23,0 |
|
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
749 |
681 |
|
681 |
|
|
|
68 |
|
68,0 |
|
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
310 |
282 |
|
282 |
|
|
|
28 |
|
28,0 |
|
|
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
17 |
15 |
|
15 |
|
|
|
2 |
|
2,0 |
|
|
|
|
7.233 |
6.546 |
- |
- |
6.546 |
- |
- |
687 |
- |
- |
687 |
- |
- |
|
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
752 |
654 |
|
|
654 |
|
|
98 |
|
|
98 |
|
|
1 |
Sở Y tế |
752 |
654 |
|
|
654 |
|
|
98 |
|
|
98 |
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
6.481 |
5.892 |
- |
- |
5.892 |
- |
- |
589 |
- |
- |
589 |
- |
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
1.420 |
1.291 |
|
|
1.291 |
|
|
129 |
|
|
129 |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
1.074 |
976 |
|
|
976 |
|
|
98 |
|
|
98 |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
1.551 |
1.410 |
|
|
1.410 |
|
|
141 |
|
|
141 |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
1.937 |
1.761 |
|
|
1.761 |
|
|
176 |
|
|
176 |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
429 |
390 |
|
|
390 |
|
|
39 |
|
|
39 |
|
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
35 |
32 |
|
|
32 |
|
|
3 |
|
|
3 |
|
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
35 |
32 |
|
|
32 |
|
|
3 |
|
|
3 |
|
|
|
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em |
17.058 |
15.369 |
- |
- |
- |
|
15.369 |
1.689 |
- |
- |
- |
- |
1.689 |
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
3.533 |
3.073 |
|
|
|
|
3.073 |
460 |
|
|
|
|
460 |
1 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
3.533 |
3.073 |
|
|
|
|
3.073 |
460 |
|
|
|
|
460 |
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
13.525 |
12.296 |
- |
- |
- |
|
12.296 |
1.229 |
- |
- |
- |
- |
1.229 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
2.847 |
2.588 |
|
|
|
|
2.588 |
259 |
|
|
|
|
259 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
2.288 |
2.080 |
|
|
|
|
2.080 |
208 |
|
|
|
|
208 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
3.304 |
3.004 |
|
|
|
|
3.004 |
300 |
|
|
|
|
300 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
4.223 |
3.839 |
|
|
|
|
3.839 |
384 |
|
|
|
|
384 |
5 |
Huyện Minh Long |
762 |
693 |
|
|
|
|
693 |
69 |
|
|
|
|
69 |
6 |
Huyện Nghĩa Hành |
101 |
92 |
|
|
|
|
92 |
9 |
|
|
|
|
9 |
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn |
32.307 |
29.341 |
- . |
- |
- |
25.134 |
4.207 |
2.966 |
- |
- |
- |
2.514 |
452 |
I |
Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù |
27.648 |
25.134 |
- |
- |
- |
25.134 |
- |
2.514 |
- |
- |
- |
2.514 |
- |
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
- |
- |
|
|
|
- |
|
- |
|
|
|
- |
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
27.648 |
25.134 |
- |
- |
- |
25.134 |
- |
2.514 |
- |
- |
- |
2.514 |
- |
1 |
Huyện Sơn Hà |
8.466 |
7.696 |
|
|
|
7.696 |
|
770 |
|
|
|
770 |
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
3.359 |
3.054 |
|
|
|
3.054 |
|
305 |
|
|
|
305 |
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
5.792 |
5.265 |
|
|
|
5.265 |
|
527 |
|
|
|
527 |
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
7.979 |
7.254 |
|
|
|
7.254 |
|
725 |
|
|
|
725 |
|
5 |
Huyện Minh Long |
1.843 |
1.675 |
|
|
|
1.675 |
|
168 |
|
|
|
168 |
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
87 |
79 |
|
|
|
79 |
|
8 |
|
|
|
8 |
|
7 |
Huyện Nghĩa Hành |
122 |
111 |
|
|
|
111 |
|
11 |
|
|
|
11 |
|
II |
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
4.659 |
4.207 |
- |
- |
- |
- |
4.207 |
452 |
- |
- |
- |
- |
452 |
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
725 |
631 |
|
|
|
|
631 |
94 |
|
|
|
|
94 |
|
Ban Dân tộc tỉnh |
725 |
631 |
|
|
|
|
631 |
94 |
|
|
|
|
94 |
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
3.934 |
3.576 |
|
- |
- |
- |
3.576 |
358 |
- |
- |
- |
- |
358 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
510 |
464 |
|
|
|
|
464 |
46 |
|
|
|
|
46 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
679 |
617 |
|
|
|
|
617 |
62 |
|
|
|
|
62 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
438 |
398 |
|
|
|
|
398 |
40 |
|
|
|
|
40 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
657 |
597 |
|
|
|
|
597 |
60 |
|
|
|
|
60 |
5 |
Huyện Minh Long |
569 |
517 |
|
|
|
|
517 |
52 |
|
|
|
|
52 |
6 |
Huyện Bình Sơn |
242 |
220 |
|
|
|
|
220 |
22 |
|
|
|
|
22 |
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
352 |
320 |
|
|
|
|
320 |
32 |
|
|
|
|
32 |
8 |
Huyện Nghĩa Hành |
487 |
443 |
|
|
|
|
443 |
44 |
|
|
|
|
44 |
|
11.649 |
10.394 |
- |
7.843 |
- |
2.551 |
- |
1.255 |
- |
946 |
- |
309 |
- |
|
I |
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
6.963 |
6.217 |
- |
6.217 |
|
- |
- |
746 |
- |
746 |
- |
- |
- |
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
2.857 |
2.485 |
- |
2.485 |
- |
- |
- |
372 |
- |
372 |
- |
- |
- |
1 |
Ban Dân tộc tỉnh |
2.501 |
2.175 |
|
2.175 |
|
|
|
326 |
|
326 |
|
|
|
2 |
Sở Tư pháp |
356 |
310 |
|
310 |
|
|
|
46 |
|
46 |
|
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
4.106 |
3.732 |
- |
3.732 |
- |
- |
- |
374 |
- |
374 |
- |
- |
- |
1 |
Huyện Sơn Hà |
942 |
856 |
|
856 |
|
|
|
86 |
|
86 |
|
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
605 |
550 |
|
550 |
|
|
|
55 |
|
55 |
|
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
875 |
795 |
|
795 |
|
|
|
80 |
|
80 |
|
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
1.214 |
1.104 |
|
1.104 |
|
|
|
110 |
|
110 |
|
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
336 |
305 |
|
305 |
|
|
|
31 |
|
31 |
|
|
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
67 |
61 |
|
61 |
|
|
|
6 |
|
6 |
|
|
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
67 |
61 |
|
61 |
|
|
|
6 |
|
6 |
|
|
|
II |
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
1.826 |
1.626 |
- |
1.626 |
- |
- |
- |
200 |
- |
200 |
- |
- |
- |
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
875 |
762 |
- |
762 |
- |
- |
- |
113 |
- |
113 |
- |
- |
|
1 |
Ban Dân tộc tỉnh |
317 |
276 |
|
276 |
|
|
|
41 |
|
41 |
|
|
|
2 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
279 |
243 |
|
243 |
|
|
|
36 |
|
36 |
|
|
|
3 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
279 |
243 |
|
243 |
|
|
|
36 |
|
36 |
|
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
951 |
864 |
- |
864 |
- |
- |
- |
87 |
- |
87 |
- |
- |
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
205 |
186 |
|
186 |
|
|
|
19 |
|
19 |
|
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
167 |
152 |
|
152 |
|
|
|
15 |
|
15 |
|
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
241 |
219 |
|
219 |
|
|
|
22 |
|
22 |
|
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
283 |
257 |
|
257 |
|
|
|
26 |
|
26 |
|
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
55 |
50 |
|
50 |
|
|
|
5 |
|
5 |
|
|
|
III |
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình |
2.860 |
2.551 |
- |
- |
- |
2.551 |
- |
309 |
- |
- |
- |
309 |
- |
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
1.201 |
1.044 |
- |
- |
- |
1.044 |
- |
157 |
- |
- |
- |
157 |
- |
1 |
Ban Dân tộc tỉnh |
294 |
255 |
|
|
|
255 |
|
39 |
|
|
|
39 |
|
2 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
87 |
76 |
|
|
|
76 |
|
11 |
|
|
|
11 |
|
3 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
14 |
12 |
|
|
|
12 |
|
2 |
|
|
|
2 |
|
4 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
87 |
76 |
|
|
|
76 |
|
11 |
|
|
|
11 |
|
5 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
87 |
76 |
|
|
|
76 |
|
11 |
|
|
|
11 |
|
6 |
Sở Y tế |
87 |
76 |
|
|
|
76 |
|
11 |
|
|
|
11 |
|
7 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, |
87 |
76 |
|
|
|
76 |
|
11 |
|
|
|
11 |
|
8 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
87 |
76 |
|
|
|
76 |
|
11 |
|
|
|
11 |
|
9 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
118 |
102 |
|
|
|
102 |
|
16 |
|
|
|
16 |
|
10 |
Sở Tài chính |
17 |
15 |
|
|
|
15 |
|
2 |
|
|
|
2 |
|
11 |
Sở Tư pháp |
59 |
51 |
|
|
|
51 |
|
8 |
|
|
|
8 |
|
12 |
Sở Công Thương |
59 |
51 |
|
|
|
51 |
|
8 |
|
|
|
8 |
|
13 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
59 |
51 |
|
|
|
51 |
|
8 |
|
|
|
8 |
|
14 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
59 |
51 |
|
|
|
51 |
|
8 |
|
|
|
8 |
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
1.659 |
1.507 |
- |
- |
|
1.507 |
- |
152 |
- |
- |
- |
152 |
- |
1 |
Huyện Sơn Hà |
361 |
328 |
|
|
|
328 |
|
33 |
|
|
|
33 |
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
279 |
254 |
|
|
|
254 |
|
25 |
|
|
|
25 |
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
405 |
368 |
|
|
|
368 |
|
37 |
|
|
|
37 |
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
496 |
451 |
|
|
|
451 |
|
45 |
|
|
|
45 |
|
5 |
Huyện Minh Long |
106 |
96 |
|
|
|
96 |
|
10 |
|
|
|
10 |
|
6 |
Huyện Bình Sơn |
6 |
5 |
|
|
|
5 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
6 |
5 |
|
|
|
5 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|