ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1964/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 23
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ 02 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
CHÍNH TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1917/QĐ-BTC ngày 12 tháng 8
năm 2024 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị
bãi bỏ lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
2883/TTr-STC ngày 20 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính ban hành mới và 02 thủ tục hành
chính bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài
chính (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ thủ tục hành chính số 3, 4 được ban hành
kèm theo Quyết định số 429/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc công bố 10 thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre.
2. Bãi bỏ quy trình nội bộ số 3, 4 được ban hành
kèm theo Quyết định số 1815/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Tài chính
xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 02 quy trình nội bộ ban hành mới lĩnh vực
quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Sở Tư pháp;
- Sở Y tế;
- Sở Xây dựng;
- Sở Công Thương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Giao thông vận tải;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phòng: KSTT, TCĐT, KT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
CHÍNH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1964/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Quản lý giá
|
01
|
Hiệp thương giá
|
Thời hạn rà soát văn bản đề nghị hiệp thương giá:
tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá
(tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến).
Thời hạn để các bên bổ sung thông tin nếu văn bản
đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định: tối đa 15 ngày làm việc (tính
theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến). Thời hạn tổ chức hiệp
thương giá: tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp
thương giá đủ điều kiện theo quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch
vụ công trực tuyến).
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tinh (Bộ phận Một cửa của Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối với
hàng hóa, dịch vụ), địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố
2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Chi phí thuê đơn vị
tư vấn xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp bên mua và bên bán
không thỏa thuận được mức giá tại hội nghị hiệp thương giá và tiếp tục đề nghị
Cơ quan hiệp thương giá (Sở quản lý ngành, lĩnh vực) xác định mức giá để hai
bên thực hiện.
|
Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19 tháng 6 năm
2023. Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Giá.
|
02
|
Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định
giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
|
Thời hạn thẩm định phương án giá: Tối đa là 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bảo đảm điều kiện để thẩm định phương án giá.
Trường hợp phức tạp, thời gian tối đa để thẩm định được tính bổ sung tối đa
30 ngày.
Thời hạn trả lời nếu kiến nghị điều chỉnh giá
không hợp lý: trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Thời hạn trình và ban hành văn bản định giá:
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản định giá trong tối đa 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ do cơ quan thẩm định phương án giá trình.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá:
Cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu ban
hành văn bản định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu trong tối đa
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể
gửi. Sau khi có khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu, cơ quan thẩm định
phương án giá rà soát, trình cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể ban hành
văn bản định giá cụ thể trong tối đa 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhận được hồ
sơ do cơ quan thẩm định phương án giá trình.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối với
hàng hóa, dịch vụ), địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố
2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19 tháng 6 năm
2023. Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Giá.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Quản lý giá
|
01
|
1.006241
|
Quyết định giá thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính
|
Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19/6/2023
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá
|
02
|
2.002217
|
Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp
tỉnh
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1964/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Quản lý giá
1. Thủ tục hiệp thương giá
(mã số TTHC: 1.012735, Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Bên mua và bên bán mỗi bên gửi 01 bản
chính văn bản đề nghị hiệp thương giá trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở
quản lý ngành, lĩnh vực (Cơ quan tổ chức hiệp thương giá) hoặc Cổng dịch vụ
công trực tuyến của Sở quản lý ngành, lĩnh vực (nếu có) (Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre (tại Bộ phận Một cửa Sở quản lý
ngành, lĩnh vực)). Văn bản đề nghị hiệp thương giá thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
+ Bước 2: Sở quản lý ngành, lĩnh vực tổ chức rà
soát văn bản đề nghị hiệp thương giá trong thời gian tối đa 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá (tính theo dấu công văn đến
hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến nếu có).
Trường hợp văn bản đề nghị hiệp thương giá đúng quy
định, Sở quản lý ngành, lĩnh vực thông báo kế hoạch tổ chức hiệp thương giá,
yêu cầu bên mua và bên bán cử người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy
quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật) tham
gia hội nghị hiệp thương giá.
Trường hợp văn bản đề nghị hiệp thương giá không
đúng quy định, Sở quản lý ngành, lĩnh vực có văn bản đề nghị các bên bổ sung
thông tin về hàng hóa, dịch vụ. Thời hạn để các bên bổ sung thông tin tối đa 15
ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến
của Sở quản lý ngành, lĩnh vực nếu có).
+ Bước 3: Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá đủ điều kiện theo quy định
(tính theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Sở quản
lý ngành, lĩnh vực nếu có), Sở quản lý ngành, lĩnh vực tiến hành hiệp thương
giá.
+ Bước 4: Tại hội nghị hiệp thương giá, Sở quản lý
ngành, lĩnh vực trình bày nội dung hiệp thương giá; giá mua, giá bán đề nghị của
bên mua và bên bán để bên mua và bên bán thương lượng về mức giá.
Trường hợp bên mua và bên bán thỏa thuận được với
nhau về mức giá thì Sở quản lý ngành, lĩnh vực lập biên bản theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp
thương theo quy định để ghi nhận kết quả hiệp thương giá. Bên mua và bên bán thực
hiện mức giá hiệp thương theo quy định tại khoản 4 Điều 27 của Luật Giá.
Trường hợp bên mua và bên bán không thỏa thuận được
mức giá và không tiếp tục đề nghị Sở quản lý ngành, lĩnh vực xác định mức giá
thì Sở quản lý ngành, lĩnh vực lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp
thương giá theo quy định.
Trường hợp bên mua và bên bán không thỏa thuận được
mức giá và tiếp tục đề nghị Sở quản lý ngành, lĩnh vực xác định mức giá để hai
bên thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 27 của Luật Giá thì Sở quản lý
ngành, lĩnh vực lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp
thương giá theo quy định.
+ Bước 5: Sở quản lý ngành, lĩnh vực tổ chức xác định
mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 27 của Luật
Giá. Trường hợp cần thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ, Sở
quản lý ngành, lĩnh vực có văn bản thông báo cho bên mua và bên bán để tiến
hành các thủ tục thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá theo quy định. Ngay sau
khi có kết quả xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ, tổ chức tư vấn phải gửi kết
quả cho Sở quản lý ngành, lĩnh vực, đồng thời gửi cho bên mua và bên bán.
+ Bước 6: Sở quản lý ngành, lĩnh vực ban hành văn bản
xác định mức giá gửi cho bên mua và bên bán thực hiện.
+ Bước 7: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang biên nhận
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả hoặc nhận kết quả
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre (tại Bộ phận Một cửa Sở quản lý
ngành, lĩnh vực).
+ Gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ: 01 bản chính văn bản đề
nghị hiệp thương giá*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn rà soát văn bản đề nghị hiệp thương giá:
tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá
(tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến);
+ Thời hạn để các bên bổ sung thông tin nếu văn bản
đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định: tối đa 15 ngày làm việc (tính theo
dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến);
+ Thời hạn tổ chức hiệp thương giá: tối đa 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá đủ điều kiện theo
quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
quản lý ngành, lĩnh vực (Cơ quan hiệp thương giá được phân cấp theo ngành, lĩnh
vực đối với hàng hóa, dịch vụ).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Biên bản hội nghị hiệp thương giá theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ.
+ Văn bản xác định mức giá.
- Phí, lệ phí:
Chi phí thuê đơn vị tư vấn xác định mức giá hàng
hóa, dịch vụ trong trường hợp bên mua và bên bán không thỏa thuận được mức giá
tại hội nghị hiệp thương giá và tiếp tục đề nghị Cơ quan hiệp thương giá (Sở quản
lý ngành, lĩnh vực) xác định mức giá để hai bên thực hiện.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị
hiệp thương giá thực hiện theo Mẫu
số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Hàng hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí quy định tại
Điều 25 của Luật Giá và phù hợp với phạm vi quản lý của Cơ quan hiệp thương giá
(Sở quản lý ngành, lĩnh vực) quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật Giá.
+ Bảo đảm các điều kiện cần thiết cho Cơ quan hiệp
thương giá (Sở quản lý ngành, lĩnh vực) để tiến hành xác định mức giá theo quy
định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 13 Nghị định 85/2024/NĐ-CP;
cung cấp đầy đủ tài liệu phục vụ cho việc xác định mức giá.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023.
+ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
___________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Mẫu số 01: Văn bản đề nghị hiệp thương giá
…......(1)……..
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ……….(2)……...
V/v đề nghị hiệp thương giá
|
....., ngày ...
tháng ... năm ..…
|
Kính gửi: .................................(3)...........................................
Thực hiện quy định tại Luật Giá, Nghị định số ...
ngày ... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
....................................(1)....................................
kính đề nghị .....................(3) .................................... tổ
chức hiệp thương giá
.............................(4)...................................., cụ thể
như sau:
1. Bên mua/Bên bán:
..........................................................................................................
2. Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá:
............................................................
3. Quy cách, phẩm chất:
.....................................................................................................
4. Mức giá đề nghị của bên mua/bên bán:
.........................................................................
5. Số lượng hàng hóa, dịch vụ đề nghị mua bán:
..............................................................
6. Thời điểm thi hành mức giá:
..........................................................................................
7. Điều kiện thanh toán:
.....................................................................................................
8. Giải trình, thuyết minh hàng hóa, dịch vụ đáp ứng
tiêu chí quy định tại Điều 25 Luật Giá và phù hợp với phạm vi của Bộ cơ quan
ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật
Giá: ........................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị mua hoặc bán:
- Lưu:....
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị hiệp thương giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá.
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá.
Mẫu số 02: Biên bản hội nghị hiệp thương giá
….....(1)…….
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …….(2)……...
|
......, ngày ...
tháng ... năm ..…
|
BIÊN BẢN
Hội nghị hiệp
thương giá
Hôm nay, vào lúc .... giờ ........ ngày ........
tháng ........ năm ...........
Tại địa điểm
............................................................................................................
....................................(1)....................................
tổ chức Hội nghị Hiệp thương giá giữa:
Bên mua:
............................................................................................................
Bên bán:
............................................................................................................
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ HỘI NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
1. Cơ quan hiệp thương giá:
- Ông/bà ...................................., Chức
vụ: ...................................., chủ trì Hội nghị.
- Ông/bà ...................................., Chức
vụ: ...................................., thư ký hội nghị
- Ông/bà ...................................., Chức
vụ: ........................................................................
2. Đại diện của Bên mua
- Ông/bà ...................................., Chức
vụ: ........................................................................
- Ông/bà ...................................., Chức
vụ: ........................................................................
-
..........................................................................................................................................
3. Đại diện của Bên bán:
- Ông/bà ...................................., Chức
vụ: ........................................................................
- Ông/bà ...................................., Chức
vụ: ........................................................................
- ..........................................................................................................................................
II. NỘI DUNG HỘI NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
............................................................................................................................................
III. KẾT LUẬN HỘI NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
............................................................................................................................................
Cuộc họp kết thúc vào lúc .... giờ ....... ngày
........ tháng ........ năm, nội dung cuộc họp đã được các thành viên dự họp
thông qua và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được các thành viên nhất trí thông qua và
có hiệu lực kể từ ngày ký.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
BÁN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
MUA
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CÁC THÀNH VIÊN
KHÁC
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
2. Thủ tục điều chỉnh giá
hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân (mã số
TTHC: 1.012744, Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ gửi hồ sơ phương án giá hàng hóa, dịch vụ cho cơ quan, đơn vị chuyên môn trực
thuộc theo chức năng, nhiệm vụ về quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ
được Ủy ban nhân dân tỉnh giao thẩm định phương án giá (Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre (tại Bộ phận Một cửa Sở quản lý
ngành, lĩnh vực)). Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ:
+ Phương án giá được lập theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
85/2024/NĐ-CP.
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá
nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu
số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách
nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng: phương án giá kèm theo văn bản
phê duyệt phương thức đặt hàng của cấp có thẩm quyền, dự toán kinh phí đặt
hàng.
+ Trường hợp mua hàng dự trữ quốc gia: phương án
giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch mua trực tiếp rộng rãi của mọi đối tượng
hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; văn bản giao chỉ tiêu kế hoạch
dự trữ quốc gia và dự toán kinh phí năm ngân sách được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
+ Trường hợp bán hàng dự trữ quốc gia: phương án
giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch bán trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng
hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch bán chỉ định; văn bản phê duyệt đơn vị được chỉ
định bán hàng dự trữ quốc gia (nếu có); văn bản giao chỉ tiêu kế hoạch dự trữ quốc
gia.
+ Chứng từ hợp pháp (nếu có).
+ Các tài liệu khác theo quy định của pháp luật có
liên quan về phương pháp định giá hoặc về quản lý hàng hóa, dịch vụ theo lĩnh vực
của các bộ, ngành (nếu có).
- Bước 2: Thẩm định phương án giá
+ Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan, đơn vị chuyên
môn trực thuộc theo chức năng, nhiệm vụ về quản lý ngành, lĩnh vực của hàng
hóa, dịch vụ (theo nguyên tắc phân công quy định tại Điều 10 của Nghị định số
85/2024/NĐ-CP) thực hiện thẩm định phương án giá.
+ Trong quá trình thẩm định, trường hợp kiến nghị
điều chỉnh giá không hợp lý thì Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời về việc
không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá trong tối đa
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Trường hợp kiến nghị hợp lý thì tiếp tục thực hiện
các bước sau.
- Bước 3: Trình và ban hành văn bản định giá
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP: Cơ quan
được giao thẩm định phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản
điều chỉnh giá.
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá
thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP:
. Ủy ban nhân dân tỉnh có thẩm quyền định giá cụ thể
phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá; gửi cơ quan có thẩm quyền định khung
giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu.
. Cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối
đa hoặc giá tối thiểu thực hiện ban hành văn bản định giá trên cơ sở hồ sơ do
cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể gửi.
. Sau khi có văn bản định giá tối đa hoặc khung giá
hoặc giá tối thiểu, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền định giá cụ thể có trách nhiệm
tổ chức rà soát các thông tin, số liệu tại phương án giá để ban hành văn bản định
giá cụ thể.
+ Bước 4: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang biên nhận
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả hoặc nhận kết quả
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre (tại Bộ phận Một cửa Sở quản lý
ngành, lĩnh vực).
+ Gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ: 01 bản chính hồ sơ
phương án giá và các tài liệu kèm theo*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn thẩm định phương án giá: Tối đa là 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bảo đảm điều kiện để thẩm định phương án giá. Trường
hợp phức tạp, thời gian tối đa để thẩm định được tính bổ sung tối đa 30 ngày.
+ Thời hạn trả lời nếu kiến nghị điều chỉnh giá
không hợp lý: trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Thời hạn trình và ban hành văn bản định giá:
. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá:
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản định giá trong tối đa 30 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ do cơ quan thẩm định phương án giá trình.
. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá:
Cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu ban
hành văn bản định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu trong tối đa 30
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể gửi.
Sau khi có khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu, cơ quan thẩm định
phương án giá rà soát, trình cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể ban hành văn
bản định giá cụ thể trong tối đa 30 ngày kể từ ngày cơ nhận được hồ sơ do cơ
quan thẩm định phương án giá trình.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở quản lý ngành, lĩnh vực.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Văn bản điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ.
+ Trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý
thì cơ quan có thẩm quyền định giá phải có văn bản trả lời về việc không điều
chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá
nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
+ Phương án giá hàng hóa, dịch vụ theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Hàng hóa, dịch vụ được đề nghị điều chỉnh giá là
hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo
quy định tại Phụ lục số 02 ban hành
kèm theo Luật Giá.
+ Các hồ sơ, tài liệu đảm bảo rõ ràng, đầy đủ phục
vụ công tác thẩm định và ban hành văn bản định giá.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
+ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
___________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Văn bản đề nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá
nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
….....(1)…….
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …….(2)……...
V/v đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ
|
......., ngày ...
tháng ... năm ..…
|
Kính gửi: ....................................(3)....................................
Thực hiện quy định tại Luật Giá, Nghị định số
……/2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Giá.
1. ....................................(1)....................................
đã lập phương án giá đối với
....................................(4)....................................
theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Phương án giá và các hồ sơ, tài liệu kèm theo
văn bản gồm:
....................................(5)....................................
Kính đề nghị
....................................(3).................................... xem
xét thẩm định phương án giá và ban hành văn bản điều chỉnh giá đối với
……………..(4)…………….. theo quy định hiện hành của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
THỦ TRƯỞNG (LÃNH ĐẠO)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân lập phương án
giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá trong
trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá hoặc tên cơ quan nhà nước có
thẩm quyền định giá cụ thể trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định
giá.
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ chi tiết.
(5) Danh sách các hồ sơ, tài liệu gửi kèm theo
phương án giá.
…….....(1)……….
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …….(2)……...
|
....., ngày ...
tháng ... năm ..…
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ ........................................................................................................
Mô tả về hàng hóa, dịch vụ
................................................................................................
Đơn vị tính ..........................................................................................................................
1. Các nội dung chi tiết về việc tính toán giá hàng
hóa, dịch vụ:
a) Phương pháp định giá được lựa chọn; thuyết minh
chi tiết về cơ sở lựa chọn phương pháp định giá:
............................................................................................................................................
b) Bảng tổng hợp thông tin, số liệu theo quy định tại
phương pháp định giá:
............................................................................................................................................
c) Báo cáo, giải trình chi tiết về các thông tin, số
liệu tại phương án giá:
............................................................................................................................................
d) Thuyết minh về căn cứ, nguyên tắc định giá:
............................................................................................................................................
2. Đề xuất mức giá của hàng hóa, dịch vụ:
............................................................................................................................................
3. Giải trình chi tiết các thay đổi về mức giá hàng
hóa, dịch vụ đề xuất so với mức giá hiện hành trong trường hợp đề nghị điều chỉnh
giá (nếu có):
...........................................................................................................................................
4. Các nội dung, đề xuất khác (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
THỦ TRƯỞNG (LÃNH ĐẠO)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.