Quyết định 1962/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ vay vốn cho địa phương thụ hưởng Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (SEQAP) do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1962/QĐ-TTg
Ngày ban hành 29/10/2013
Ngày có hiệu lực 29/10/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 1962/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HỖ TRỢ VAY VỐN CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỤ HƯỞNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG HỌC (SEQAP)

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại công văn số 13048/BTC-NSNN ngày 30 tháng 9 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hỗ trợ 18.070 triệu đồng (mười tám tỷ, không trăm bảy mươi tám triệu đồng) từ nguồn chi sự nghiệp giáo dục đào tạo thuộc ngân sách trung ương năm 2013 đã được Quốc hội quyết định cho 23 địa phương thụ hưởng Chương trình SEQAP (theo phụ lục đính kèm) để mua sắm trang thiết bị cho các phòng học, phòng đa năng xây mới ở các huyện theo đúng các hoạt động đã cam kết với Nhà tài trợ. Việc quản lý và sử dụng số kinh phí bổ sung thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh (theo phụ lục đính kèm) và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTg, các Phó Thủ tướng;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, KGVX, TKBT;
- Lưu: VT, KTTH(3).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC

HỖ TRỢ VỐN CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỤ HƯỞNG CHƯƠNG TRÌNH SEQAP
(Kèm theo Quyết định số 1962/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Địa phương được hỗ trợ

NSTW hỗ trợ

 

Tổng cộng

18.078

1

Hà Giang

529

2

Tuyên Quang

621

3

Lạng Sơn

1.357

4

Yên Bái

1.564

5

Bắc Kạn

207

6

Bắc Giang

184

7

Hòa Bình

690

8

Sơn La

253

9

Điện Biên

966

10

Lai Châu

667

11

Thanh Hóa

1.150

12

Nghệ An

345

13

Quảng Trị

299

14

Quảng Nam

552

15

Quảng Ngãi

1.265

16

Ninh Thuận

1.265

17

Bình Thuận

759

18

Đắk Nông

1.035

19

Gia Lai

759

20

Kon Tum

874

21

Long An

1.035

22

Trà Vinh

460

23

Bạc Liêu

1.242