ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1961/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 21 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA UBND THÀNH PHỐ QUẢNG
NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND
thành phố Quảng Ngãi tại Tờ trình số 187/TTr-UBND ngày 07/9/2016 và Giám đốc Sở
Nội vụ tại Công văn số 1693/SNV ngày 17/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của UBND thành phố Quảng Ngãi.
Điều 2. Chủ tịch UBND thành phố
Quảng Ngãi tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả và tập hợp hồ sơ, lập
danh sách, dự toán kinh phí chi trả cho đối tượng được tinh giản biên chế theo
đúng quy định, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt kinh phí chi
trả cho các đối tượng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- VPUB: CBTH;
- Lưu: VT, NClmc1015.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
ĐỀ ÁN
THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI NĂM 2017
(Kèm theo quyết định số:
1961/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10
năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi)
Phần I
ĐẶC ĐIỂM TÌNH
HÌNH, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH
HÌNH
Thành phố Quảng Ngãi gồm 23 đơn vị
hành chính cấp xã, trong đó có 09 phường, 14 xã và các Phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố.
Trong thời gian qua, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của
thành phố đã từng bước được bổ sung về số lượng và chất lượng, trình độ chuyên
môn và năng lực thực tiễn của cán bộ ngày càng được nâng cao nên đã góp phần thực
hiện hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu về kinh tế - xã hội, an ninh - quốc
phòng của địa phương. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn một số cán bộ, công chức,
viên chức chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định
đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại
để chuẩn hóa chuyên môn; hoặc do lớn tuổi và sức khỏe
không đảm bảo nên không đáp ứng được với yêu cầu nhiệm vụ mới; cán bộ, công chức,
viên chức dôi dư do rà soát sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền.
Tổ chức bộ máy của UBND thành phố Quảng
Ngãi gồm:
1. Lãnh đạo UBND thành phố Quảng Ngãi:
Chủ tịch và các Phó chủ tịch UBND
thành phố.
2. Cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND
thành phố:
* Cơ quan chuyên môn:
- Văn phòng HĐND và UBND;
- Phòng Nội vụ;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng Văn hóa và Thông tin;
- Phòng Y tế;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng Tư pháp;
- Phòng Kinh tế;
- Thanh tra;
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Phòng Quản lý đô thị
* Khối đơn vị sự nghiệp:
- Sự nghiệp Văn hóa;
- Sự nghiệp Y tế;
- Sự nghiệp Giáo dục;
- Sự nghiệp khác.
* Đơn vị xã, phường:
- UBND phường: 09
- UBND xã: 14
II. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Mục đích và yêu cầu
a) Tinh giản biên chế thực hiện trên cơ
sở rà soát, sắp xếp lại tổ chức và thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công
chức, viên chức, lao động hợp đồng không xác định thời hạn
trong các cơ quan, đơn vị; kiện toàn bộ máy tinh gọn, bố trí sử dụng lao động hợp lý có hiệu quả.
b) Thực hiện mục tiêu từng bước xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có đủ phẩm chất, trình độ,
năng lực chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng được yêu cầu nhiệm
vụ, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm
chất, lối sống trong hoạt động công vụ.
2. Nguyên tắc tinh giản biên chế
a) Đảm bảo tập trung dân chủ, khách
quan, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật.
b) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải
chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan mình quản
lý theo thẩm quyền.
c) Phải đảm bảo chi trả chế độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo
quy định của pháp luật.
Phần II
CĂN CỨ PHÁP LÝ
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày
25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Thông tư Liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.
Phần III
TINH GIẢN BIÊN
CHẾ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BIÊN CHẾ
I. THỰC TRẠNG BIÊN CHẾ, TRÌNH
ĐỘ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Về thực
trạng biên chế:
a) Biên chế hành chính:
Biên chế các cơ quan dân cử, các
phòng, ban chuyên môn thuộc UBND thành phố được tỉnh giao 99 biên chế, đến nay
đã thực hiện 87. Trong đó:
- Thường trực HĐND:
|
03 biên chế;
|
- Lãnh đạo UBND:
|
04 biên chế;
|
- Văn phòng HĐND và UBND:
|
12 biên chế và 02 hợp đồng theo
NĐ 68;
|
- Phòng Nội vụ:
|
09 biên chế;
|
- Phòng Tài chính - Kế hoạch:
|
08 biên chế;
|
- Phòng Giáo dục và Đào tạo:
|
03 biên chế;
|
- Phòng Văn hóa và Thông tin:
|
02 biên chế;
|
- Phòng Y tế:
|
02 biên chế;
|
- Phòng Tài nguyên và Môi trường:
|
10 biên chế;
|
- Phòng Tư pháp:
|
02 biên chế;
|
- Phòng Kinh tế:
|
09 biên chế;
|
- Thanh tra:
|
05 biên chế;
|
- Phòng Lao động TB và xã hội:
|
07 biên chế;
|
- Phòng Quản lý đô thị:
|
11 biên chế.
|
b) Biên chế sự nghiệp: Tổng biên chế sự nghiệp được giao 2.705 biên chế, đến nay đã thực hiện
2.500, cụ thể:
* Sự nghiệp văn hóa gồm:
23 biên chế, trong đó:
- Phòng Văn hóa và Thông tin:
02 biên chế;
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao:
13 biên chế;
- Đài truyền thanh:
08 biên chế.
* Sự nghiệp y tế:
03 biên chế, trong đó:
- Sự nghiệp Hội chữ thập đỏ:
02 biên chế;
- Sự nghiệp tại phòng Y tế:
01 biên chế;
* Sự nghiệp khác:
23 biên chế, trong đó:
- Đội Quản lý trật tự đô thị:
07 biên chế;
- Ban Quản lý công trình công cộng:
07 biên chế;
- Ban Quản lý cụm CN-Làng nghề:
03 biên chế;
- Trạm Khuyến nông:
02 biên chế;
- Văn phòng HĐND và UBND TP:
02 biên chế;
- Sự nghiệp Phòng TN-MT:
02 biên chế;
* Sự nghiệp Giáo dục:
2.440 biên chế, trong đó:
- Sự nghiệp giáo dục tại phòng Giáo dục:
19 biên chế;
- Sự nghiệp giáo dục mầm non:
500 biên chế;
- Sự nghiệp giáo dục tiểu học:
967 biên chế;
- Sự nghiệp giáo dục trung học cơ sở:
954 biên chế;
* Đơn vị sự nghiệp tự chủ về kinh phí:
11 người.
c) Biên chế cán bộ, công chức xã,
phường:
Biên chế được giao 533, đến nay đã thực
hiện: 468, trong đó:
- Cán bộ: 234 (trong đó có 22 cán bộ kiêm nhiệm);
- Công chức: 252.
2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Khối hành chính: 87 người, trong đó:
- Tiến sĩ:
01, tỷ lệ 1,15%;
- Thạc sĩ:
14, tỷ lệ 16,10%;
- Đại học:
71, tỷ lệ 81,60%;
- Trung cấp:
01, tỷ lệ 1,15%;
b) Khối sự nghiệp: 2.500 người, trong đó:
- Thạc sĩ:
05, tỷ lệ 0,2%;
- Đại học:
1.504, tỷ lệ 60,16%;
- Cao đẳng:
755, tỷ lệ 30,2%;
- Trung cấp:
233, tỷ lệ 9,32%;
- Sơ cấp (không chuyên môn):
03, tỷ lệ 0,12%;
c) Khối xã, phường: 486 người, trong đó:
- Đại học:
174 người, tỷ lệ 35,80%;
- Cao đẳng:
16 người, tỷ lệ 3,3%;
- Trung cấp:
256 người, tỷ lệ 52,67%;
- Sơ cấp:
07 người, tỷ lệ 1,44%;
- Không bằng cấp:
33 người, tỷ lệ 6,80%.
II. XÁC ĐỊNH ĐỐI
TƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ:
1. Những người thuộc diện dôi dư do sắp
xếp lại giữa các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân thành phố theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không còn phù hợp với cương vị mới;
2. Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công
chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được vị
trí việc làm khác;
3. Chưa đạt trình độ đào tạo theo
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm,
nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo
lại để chuẩn hóa về chuyên môn;
4. Có chuyên ngành đào tạo không phù
hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên bị hạn chế về năng lực hoàn
thành công việc được giao, nhưng không thể bố trí việc làm khác;
5. Do năng lực chuyên môn, do sức khỏe
không đảm bảo để tiếp tục đảm nhận công việc được giao, hoặc chuẩn bị hết nhiệm
kỳ không bổ nhiệm lại, không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
III. KẾ HOẠCH TINH
GIẢN BIỂN CHẾ
Căn cứ vào thực trạng về tổ chức bộ
máy, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và định hướng kế hoạch cho các năm tiếp
theo; Ủy ban nhân dân thành phố đã rà
soát chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy, chất lượng đội ngũ công chức,
viên chức và có kế hoạch thực hiện việc tinh giản biên chế như sau:
Trong năm 2017, có 18 cán bộ, công chức,
viên chức đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của
Chính phủ, trong đó:
- Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 17
viên chức;
- cán bộ, công chức cấp xã: 01 cán bộ
(Có danh sách kèm theo).
Lý do thực hiện tinh giản biên chế:
- Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo
vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác;
- Viên chức có 02 năm liên tiếp liền
kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng
không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
- Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc
làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn.
IV. Quản lý và sử
dụng biên chế đã thực hiện tinh giản
UBND thành phố Quảng Ngãi được sử dụng
tối đa không quá 50% số biên chế sự nghiệp đã thực hiện tinh giản theo Đề án
này để tuyển dụng, tiếp nhận mới viên chức theo quy định.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Chủ tịch UBND thành phố Quảng
Ngãi có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt
hiệu quả; tiến hành lập hồ sơ, danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cụ thể cho đối tượng tinh giản biên chế theo quy định, gửi Sở Nội
vụ thẩm định đối tượng và Sở Tài chính thẩm định kinh phí trình UBND tỉnh phê
duyệt, chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng chính sách tinh giản biên chế
theo quy định.
2. Hàng năm, UBND thành phố Quảng Ngãi có
trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chính sách tinh giản biên chế
cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/12 của năm đó./.
DANH SÁCH
CÔNG
CHỨC VIÊN CHỨC THUỘC ĐỐI TƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA UBND THÀNH PHỐ
QUẢNG NGÃI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2014/NĐ-CP NGÀY 20/11/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Trình
độ chuyên môn được đào
tạo
|
Chức
danh chuyên môn đang đảm nhận
|
Số
năm đóng BHXH
|
Tuổi
khi giải quyết tinh giản biên chế
|
Thời
điểm tinh giản biên chế
|
Lý
do tinh giản biên chế
|
Ghi
chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
KHỐI
SỰ NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường THCS Trần Văn Trà
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đỗ Duy Bút
|
25/10/1959
|
Đại
học
|
Hiệu
trưởng
|
38
năm 8 tháng
|
57
tuổi 7 tháng
|
01/6/2017
|
Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế
được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực, không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
|
|
|
Trường
THCS Trần Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lương Thị Bích Trâm
|
16/02/1967
|
Đại
học
|
Giáo
viên
|
27
năm 5 tháng
|
50
tuổi
|
01/3/2017
|
Năm học 2014-2015: Hoàn thành nhiệm
vụ; năm học 2015-2016: không hoàn thành nhiệm vụ; nhưng không thể bố trí việc
làm khác phù hợp
|
|
|
Trường THCS Tịnh An
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ngô Thị Thái Thư
|
10/02/1964
|
Cao đẳng
|
Giáo Viên
|
28 năm 6 tháng
|
53 tuổi
|
01/02/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm nhưng không thể bố trí việc làm khác
|
|
4
|
Tôn Thị Hồng
|
11/4/1964
|
Cao đẳng
|
Giáo viên
|
29 năm 8 tháng
|
53 tuổi
|
01/4/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm nhưng không thể bố trí việc làm khác
|
|
|
Trường THCS Nghĩa An
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Phan Ngọc Hồng
|
10/01/1962
|
Cao đẳng
|
Thư viện
|
33 năm 4 tháng
|
55 tuổi 01 tháng
|
01/02/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm nhưng không thể bố trí việc làm khác
|
|
6
|
Nguyễn Lương Hùng
|
25/12/1961
|
Cao đẳng
|
Giáo viên
|
32 năm 4 tháng
|
55 tuổi
|
01/01/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm
nhưng không thể bố trí việc làm khác
|
|
|
Trường THCS Nghĩa Chánh
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Nguyễn Thị Minh Nga
|
20/3/1966
|
Đại học
|
Thư viện
|
27 năm 3 tháng
|
50 tuổi 11 tháng
|
01/3/2017
|
Năm học 2014-2015: Hoàn thành nhiệm vụ; năm học
2015-2016: không hoàn thành nhiệm vụ; nhưng không thể bố trí việc làm khác
phù hợp
|
|
|
Trường THCS Nghĩa Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bùi Phước
|
29/3/1959
|
Đại học
|
Hiệu trưởng
|
38 năm 6 tháng
|
57 tuổi 11 tháng
|
01/3/2017
|
Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét
tinh giản biên chế được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ
nhưng còn hạn chế về năng lực, không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
|
|
9
|
Võ Văn Trí
|
01/01/1962
|
Cao đẳng
|
Giáo viên
|
32 năm 4 tháng
|
55 tuổi
|
01/01/2017
|
Năm học 2014-2015: Hoàn thành nhiệm vụ; năm
2015-2016: không hoàn thành nhiệm vụ; nhưng không thể bố trí việc làm khác
phù hợp
|
|
10
|
Tôn Nữ Kiều Nga
|
10/6/1965
|
Đại học
|
Giáo viên
|
28 năm 7 tháng
|
52 tuổi
|
01/6/2017
|
Năm học 2014-2015: Không hoàn thành nhiệm vụ; năm
học 2015-2016: Hoàn thành nhiệm vụ; nhưng không thể bố trí việc làm khác phù
hợp
|
|
|
Trường THCS Tịnh Ấn Tây
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Huỳnh Thị Mỹ Ngọc
|
10/6/1964
|
Cao đẳng
|
Giáo viên
|
30 năm 10 tháng
|
53 tuổi
|
01/6/2016
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm nhưng không thể bố trí việc làm khác
|
|
|
Trường TH số 2 Tịnh Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Phan Nhật
|
15/5/1959
|
Cao đẳng
|
Hiệu trưởng
|
41 năm 9 tháng
|
57 tuổi 11 tháng
|
01/5/2017
|
Năm học 2014-2015 và năm học 2015-2016: Hoàn
thành nhiệm vụ, còn hạn chế về năng lực; nhưng không thể bố trí việc làm khác
phù hợp
|
|
|
Trường TH Tịnh Châu
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Nguyễn Thị Thu Ba
|
28/12/1966
|
Trung cấp
|
Giáo viên
|
30 năm 3 tháng
|
50 tuổi 01 tháng
|
01/02/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm nhưng không thể bố trí việc làm khác
|
|
|
Trường TH Nguyễn Nghiêm
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Tô Thị Lý
|
23/3/1964
|
Trung cấp
|
Kế toán
|
34 năm 3 tháng
|
52 tuổi 11 tháng
|
01/3/2017
|
Năm học 2014-2015: Hoàn thành nhiệm vụ; năm học
2015-2016: không hoàn thành nhiệm vụ; nhưng không thể bố trí việc làm khác
phù hợp
|
|
|
Trường TH Tịnh Thiện
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Phạm Châu
|
10/02/1959
|
Trung cấp
|
Thư viện
|
36 năm 5 tháng
|
58 tuổi
|
01/02/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm nhưng không thể bố trí việc làm khác
|
|
|
Trường TH Tịnh Kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Nguyễn Thị Minh Thủy
|
02/9/1964
|
Cao đẳng
|
Giáo viên
|
33 năm 9 tháng
|
52 tuổi 9 tháng
|
01/6/2017
|
Năm học 2014-2015: Hoàn thành nhiệm vụ; năm học
2015-2016: không hoàn thành nhiệm vụ; nhưng không thể bố trí việc làm khác
phù hợp
|
|
|
Trường THCS Nguyễn Nghiêm
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Trịnh Thị Hải Yến
|
08/6/1963
|
Cao đẳng
|
Giáo viên
|
30 năm 10 tháng
|
54 tuổi
|
01/6/2017
|
Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc
làm nhưng không thể bố trí việc làm khác
|
Nữ trên 53 tuổi
|
II
|
KHỐI XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Tịnh Anh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Nguyễn Văn Hoàng
|
10/10/1959
|
Sơ cấp
|
Chủ tịch Hội Nông
dân
|
20 năm 11 tháng
|
57 tuổi 8 tháng
|
01/6/2017
|
Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên
môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm
|
|
(Danh
sách này gồm có 18 người. Trong
đó 17 viên chức sự nghiệp và 01 cán bộ xã)