ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1960/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA UBND HUYỆN SƠN TỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện
Sơn Tịnh tại Tờ trình số 1878/TTr-UBND ngày 20/9/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại
Công văn số 1693/SNV ngày 17/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của UBND huyện Sơn Tịnh.
Điều 2. Chủ tịch UBND huyện
Sơn Tịnh tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả và tập hợp hồ sơ, lập
danh sách, dự toán kinh phí chi trả cho đối tượng được tinh giản biên chế theo
đúng quy định, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt kinh phí chi
trả cho các đối tượng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Sơn Tịnh
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- VPUB: PVP, CBTH;
- Lưu: VT, NClmc1016.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
ĐỀ ÁN
THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA UBND
HUYỆN SƠN TỊNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 1960/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 10
năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
ĐẶC ĐIỂM TÌNH
HÌNH, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ
I. Đặc điểm tình
hình:
Hiện nay huyện Sơn Tịnh có 24.310 ha
diện tích tự nhiên; dân số khoảng 96.887 người; có 11 đơn vị hành chính cấp xã.
Thực hiện Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05/5/2014 của Chính phủ Quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
UBND huyện hiện có 12 cơ quan chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp gồm:
1. Các cơ quan chuyên môn:
- Văn phòng HĐND và UBND;
- Thanh tra huyện;
- Phòng Nội vụ;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch;
- Phòng Tư Pháp;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng;
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Phòng Văn hóa và Thông tin;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng Y tế;
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
2. Sự nghiệp thuộc các lĩnh vực:
- Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo;
- Sự nghiệp Văn hóa và Thông tin;
- Sự nghiệp Y tế;
- Sự nghiệp khác.
3. Đơn vị hành chính cấp xã: có 11 xã, gồm:
- Xã Tịnh Bình;
- Xã Tịnh Sơn;
- Xã Tịnh Minh;
- Xã Tịnh Phong;
- Xã Tịnh Thọ;
- Xã Tịnh Bắc;
- Xã Tịnh Hà;
- Xã Tịnh Giang;
- Xã Tịnh Trà;
- Xã Tịnh Đông.
- Xã Tịnh Hiệp;
II. Mục đích, yêu
cầu và nguyên tắc tinh giản biên chế:
1. Mục đích, yêu cầu:
a) Nhằm xây dựng đội ngũ công chức,
viên chức đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng và cơ cấu hợp lý, có đủ phẩm chất
chính trị, tư tưởng, đạo đức, trình độ và năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được
giao; góp phần xây dựng một nền hành chính thống nhất, trong sạch, hiện đại, hiệu
lực, hiệu quả, phấn đấu đạt mục tiêu chung là xây dựng nền
công vụ “Chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”.
b) Thực hiện chính sách tinh giản
biên chế trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, đánh giá, phân loại
công chức, viên chức gắn với việc xây dựng Đề án vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
trong cơ quan, đơn vị.
2. Nguyên tắc tinh giản biên chế:
a) Đảm bảo tập trung dân chủ, khách
quan, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật; thực hiện chi trả chế
độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật;
b) Người đứng đầu phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan mình quản
lý theo thẩm quyền.
Phần II
CĂN CỨ PHÁP LÝ
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày
25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày
05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Thông tư Liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ.
Phần III
TINH GIẢN BIÊN
CHẾ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BIÊN CHẾ
I. Thực trạng
biên chế, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức:
1. Về
thực trạng biên chế:
a) Biên chế hành chính:
Tổng số biên chế hành chính được giao
là 90 biên chế; đến nay đã thực hiện 74 biên chế, cụ thể như sau:
- Lãnh đạo HĐND và UBND huyện
- Văn phòng HĐND và UBND
- Phòng Nội vụ
- Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
- Phòng Tư Pháp
- Phòng Tài chính - Kế hoạch
- Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Phòng Y tế
- Phòng Văn hóa và Thông tin
- Thanh tra
|
: 08 biên chế;
: 09 biên chế;
: 06 biên chế;
: 04 biên chế;
: 03 biên chế;
: 06 biên chế;
: 07 biên chế;
: 06 biên chế;
: 10 biên chế;
: 03 biên chế;
: 02 biên chế;
: 04 biên chế;
: 06 biên chế;
|
b) Biên chế sự nghiệp:
Tổng biên chế sự nghiệp được giao là
1.118 biên chế; đến nay đã thực hiện 1.008 biên chế, cụ thể:
- Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo :
1.074 biên chế, hiện có mặt 968.
Trong đó:
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo
: 14 biên chế;
+ Bậc Mầm non
: 145 biên chế;
+ Bậc Tiểu học
: 404 biên chế;
+ Bậc Trung học cơ sở
: 405 biên chế.
- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên: 16 biên chế.
- Sự nghiệp Văn hóa
: 12 biên chế.
- Sư nghiệp Y tế
: 05 biên chế.
- Sự nghiệp khác
: 7 biên chế.
2. Về trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Khối hành chính:
Tổng số cán bộ, công chức hành chính
hiện có là 74 người, trong đó:
- Thạc sĩ
: 7 người, tỷ lệ 14,86%;
- Đại học
: 57 người, tỷ lệ 77,02%;
- Cao đẳng
: 03 người, tỷ lệ 4,05%;
- Trung cấp
: 02 người, tỷ lệ 2,70%.
- Lái xe
: 01 người, tỷ lệ 1,35%.
b) Khối sự nghiệp:
* Sự nghiệp giáo dục hiện có 968 người,
trong đó:
- Đại học
: 430 người, tỷ lệ 44,42%;
- Cao đẳng
: 376 người, tỷ lệ 38,84%;
- Trung cấp
: 162 người, tỷ lệ 16,73%.
* Trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên hiện có 16 biên chế.
- Thạc sĩ
: 02 người, tỷ lệ 12,50%;
- Đại học
: 13 người, tỷ lệ 81,25%;
- Cao đẳng
: 01 người, tỷ lệ 6,25%
* Sự nghiệp y tế hiện có 05 người,
trong đó:
- Đại học
: 02 người, tỷ lệ 40%;
- Trung cấp
: 03 người, tỷ lệ 60%.
* Sự nghiệp văn hóa thông tin hiện có
12 người, trong đó:
- Thạc sĩ
: 01 người, tỷ lệ 8,33%;
- Đại học
: 08 người, tỷ lệ 66,66%;
- Trung cấp
: 03 người, tỷ lệ 25%.
* Sự nghiệp khác hiện có 7 người,
trong đó:
- Đại học
: 6 người, tỷ lệ 85,71%;
- Trung cấp
: 01 người, tỷ lệ 14,28%.
II. Xác định đối
tượng tinh giản biên chế:
1. Những người thuộc diện dôi dư do
rà soát, sắp xếp lại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, không còn phù hợp với vị trí việc làm mới;
2. Dôi dư do cơ cấu lại công chức,
viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm
khác;
3. Chưa đạt trình độ đào tạo theo
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm,
nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo
lại để chuẩn hóa về chuyên môn;
4. Có chuyên ngành đào tạo không phù
hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên bị hạn chế
về năng lực hoàn thành công việc được giao, nhưng không thể bố trí việc làm
khác;
5. Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời
điểm xét tinh giản biên chế, công chức được phân loại, đánh giá xếp vào mức
hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 01 năm hoàn thành nhiệm
vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng
không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
III. Kế hoạch tinh
giản biên chế:
Căn cứ vào thực trạng về tổ chức bộ
máy, đội ngũ công chức, viên chức và định hướng kế hoạch cho các năm tiếp theo;
UBND huyện Sơn Tịnh đã rà soát chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy, chất
lượng đội ngũ công chức, viên chức thuộc huyện và có kế hoạch thực hiện việc
tinh giản biên chế như sau:
Trong năm 2017, có 07 công chức, viên
chức đủ điều kiện nghỉ trước tuổi theo Nghi định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
(Có danh
sách cụ thể kèm theo).
* Lý do thực hiện tinh giản biên chế:
+ Dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo
vị trí việc làm;
+ Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời
điểm xét tinh giản biên chế, công chức được phân loại, đánh giá xếp vào mức
hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực.
IV. Quản lý và sử
dụng biên chế đã thực hiện tinh giản
UBND huyện Sơn Tịnh được sử dụng tối
đa không quá 50% số biên chế công chức, biên chế sự nghiệp đã thực hiện tinh giản
theo Đề án này để tuyển dụng, tiếp nhận mới công chức,
viên chức theo quy định.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao UBND huyện Sơn Tịnh có trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả; tiến hành lập hồ sơ,
danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cụ thể cho đối tượng tinh giản biên chế
theo quy định, gửi Sở Nội vụ thẩm định đối tượng và Sở Tài chính thẩm định kinh
phí trình UBND tỉnh phê duyệt, chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng chính
sách tinh giản biên chế theo quy định.
2. Hàng năm, UBND huyện Sơn Tịnh có
trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chính
sách tinh giản biên chế cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/12 của năm
đó./.
DANH SÁCH
CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC DIỆN TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA UBND HUYỆN SƠN TỊNH
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/NĐ-CP NGÀY 20/11/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1960/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 10
năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Trình
độ đào tạo
|
Chức
danh hiện đang đảm nhận
|
Năm đóng BHXH theo sổ BHXH
|
Tuổi
khi giải quyết tinh giản biên chế
|
Thời điểm tinh giản biên chế
|
Lý
do tinh giản
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
KHỐI SỰ NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
1
|
Đỗ Đình Hòa
|
02/3/1959
|
ĐHSP
|
Chuyên
viên
|
39
năm 11 tháng
|
57
tuổi 10 tháng
|
01/01/2017
|
02 năm liên tiếp liền kề tại thời
điểm tinh giản BC; VC có 01 năm
hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ.
|
|
Trường THCS Nguyễn Chánh
|
|
|
|
|
|
2
|
Cao Đình Dũng
|
06/6/1960
|
ĐHSP
|
Giáo
viên
|
36
năm 03 tháng
|
56
tuổi 7 tháng
|
01/01/2017
|
02 năm liên tiếp liền kề tại thời
điểm tinh giản BC; VC có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ.
|
3
|
Trần Đức Tân
|
01/01/1960
|
CĐSP
|
Giáo
viên
|
38 năm 5 tháng
|
57
tuổi 02 tháng
|
01/3/2017
|
Dôi dư do sắp xếp cơ cấu lại viên
chức theo vị trí việc làm, nhưng
không thể bố trí được việc làm khác (do số lớp giảm)
|
|
Trường THCS Phạm Kiệt
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nguyễn Thị Anh Đào
|
01/02/1964
|
CĐSP
|
Giáo
viên
|
31
năm 4 tháng
|
52
tuổi 11 tháng
|
01/01/2017
|
Dôi dư do sắp xếp cơ cấu lại viên
chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí được việc làm khác (do số lớp giảm)
|
|
Trường THCS Tịnh Thọ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nguyễn Ngôn
|
20/8/1959
|
CĐSP
|
Giáo
viên
|
37
năm 9 tháng
|
57
tuổi 9 tháng
|
01/6/2017
|
Dôi dư do sắp xếp cơ cấu lại viên
chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí được
việc làm khác (do số lớp giảm)
|
|
Trường TH Tịnh Giang
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đỗ Việt
|
01/5/1959
|
CĐTH
|
Giáo
viên
|
37
năm 9 tháng
|
57
tuổi 10 tháng
|
01/3/2017
|
02 năm liên tiếp
liền kề tại thời điểm tinh giản BC;
VC có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ.
|
|
Trường TH số 2 Tịnh Phong
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Nguyễn Thị Nguyệt
|
14/01/1967
|
CĐSP
|
Giáo
viên
|
27 năm 6 tháng
|
50
tuổi 02 tháng
|
01/3/2017
|
02 năm liên tiếp liền kề tại thời
điểm tinh giản BC; VC có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ.
|
(Danh
sách này gồm có 07 viên chức sự nghiệp giáo dục)