ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1899/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Công văn số 1611/SNV-VP ngày 06/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Sở Nội vụ.
Điều 2. Giám
đốc Sở Nội vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả và tập hợp hồ sơ,
lập danh sách, dự toán kinh phí chi trả cho đối tượng được tinh giản biên chế
theo đúng quy định, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt kinh phí
chi trả cho đối tượng.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính và các tập
thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- VPUB: PCVP(NC), CBTH;
- Lưu: VT, NClmc982.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
ĐỀ ÁN
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
TINH GIẢN BIÊN CHẾ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1899/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC
TINH GIẢN BIÊN CHẾ
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công
chức, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; vị trí việc
làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; chính quyền địa
phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức
xã, phường, thị trấn; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán
bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; tổ
chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua -
khen thưởng và công tác thanh niên.
Sở Nội vụ chịu sự chỉ đạo, quản lý về
tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ
đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nội vụ.
Tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ gồm:
1. Lãnh đạo Sở:
Giám đốc và 03 Phó Giám đốc; trong
đó, 01 Phó Giám đốc kiêm Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng, 01 Phó Giám đốc
kiêm Trưởng ban Ban Tôn giáo.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, cơ quan, đơn vị trực thuộc:
a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Sở:
- Văn phòng Sở;
- Thanh tra Sở;
- Phòng Công chức, viên chức;
- Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức
phi chính phủ;
- Phòng Xây dựng chính quyền và công
tác thanh niên;
- Phòng Cải cách hành chính.
b) Chi cục và các Ban quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc Sở:
- Ban Tôn giáo;
- Ban Thi đua - Khen thưởng;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
c) Đơn vị sự nghiệp:
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực
thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
III. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN
TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Mục đích, yêu cầu:
a) Nhằm xây dựng đội ngũ công chức,
viên chức đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng và cơ cấu hợp lý, có đủ phẩm chất chính trị, tư tưởng, đạo đức, trình độ và năng
lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; góp phần xây dựng một nền hành chính
thống nhất, trong sạch, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, phấn đấu đạt mục tiêu
chung là xây dựng nền công vụ “Chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh
bạch, hiệu quả”.
b) Thực hiện chính sách tinh giản
biên chế trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, đánh giá, phân loại
công chức, viên chức gắn với việc xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong cơ quan, đơn
vị.
2. Nguyên tắc tinh giản biên chế:
a) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ đã được UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành
tại Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 27/4/2016.
b) Đảm bảo tập trung dân chủ, khách
quan, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật; thực hiện chi trả
chế độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy định
của pháp luật;
c) Người đứng đầu cơ quan phải chịu
trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan mình quản lý
theo thẩm quyền.
Phần II
CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ
ÁN
- Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày
25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Thông tư Liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày
27/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi.
Phần III
TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BIÊN CHẾ
I. THỰC TRẠNG BIÊN CHẾ, TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Về
thực trạng biên chế:
a) Biên chế hành chính:
Tổng biên chế hành chính được giao là
72 chỉ tiêu, đến nay đã thực hiện 71 biên chế. Trong đó Lãnh đạo Sở 04 biên
chế; công chức tại phòng, ban, chi cục là 67 biên chế, cụ thể:
- Lãnh đạo Sở:
04 biên chế;
- Văn phòng Sở:
07 biên chế;
- Thanh tra Sở:
03 biên chế;
- Phòng Công chức, viên chức:
05 biên chế;
- Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức
phi chính phủ: 06 biên chế
- Phòng Xây dựng chính quyền và
công tác thanh niên:
06 biên chế
- Phòng Cải cách hành chính:
03 biên chế;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ:
09 biên chế;
- Ban Tôn giáo:
14 biên chế;
- Ban Thi đua - Khen thưởng:
14 biên chế;
b) Biên chế sự nghiệp:
Tổng biên chế sự nghiệp được giao là
14 chỉ tiêu, đến nay đã thực hiện 11 chỉ tiêu (Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh).
* Hợp đồng lao động theo Nghị định
68/2000/NĐ-CP: 14 người.
2. Về
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Khối hành chính:
Tổng số công chức hiện có là 71
người, trong đó:
- Thạc sĩ:
06 người, tỷ lệ 8,5%;
- Đại học:
62 người, tỷ lệ 87,3%;
- Trung cấp:
02 người, tỷ lệ 2,8%;
- Sơ cấp (chưa qua đào tạo):
01 người, tỷ lệ 1,4%.
b) Khối sự nghiệp:
Tổng số viên chức hiện có là 11
người, trong đó:
- Đại học:
06 người, tỷ lệ 54,5%;
- Cao đẳng:
03 người, tỷ lệ 27,3%;
- Trung cấp:
02 người, tỷ lệ 18,2%.
II. XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG TINH GIẢN
BIÊN CHẾ
1. Những người thuộc diện dôi dư do
rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền của Đảng, Nhà nước hoặc do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ
chức bộ máy, nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự;
2. Dôi dư do cơ cấu lại công chức,
viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm
khác;
3. Chưa đạt trình độ đào tạo theo
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm
nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố
trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn;
4. Có chuyên ngành đào tạo không phù
hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên bị hạn chế về năng lực hoàn
thành công việc được giao, nhưng không thể bố trí việc làm khác.
5. Do năng lực chuyên môn, do sức
khỏe không đảm bảo để tiếp tục đảm nhận công việc, không thể bố trí việc làm
khác phù hợp.
III. KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ
Qua thực trạng về tổ chức, biên chế,
đội ngũ công chức, viên chức và rà soát lại chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ
chức; chất lượng đội ngũ công chức, viên chức; Sở Nội vụ xác định kế hoạch thực
hiện tinh giản biên chế như sau:
Trong năm 2017, có 01 công chức đủ
điều kiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
(Có danh sách cụ thể kèm theo)
* Lý do thực hiện tinh giản biên chế:
Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu
chuẩn chuyên môn nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhận nhưng
không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại.
IV. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ
THỰC HIỆN TINH GIẢN
Sở Nội vụ được sử dụng tối đa không
quá 50% số biên chế công chức hành chính đã thực hiện tinh giản theo Đề án này
để tuyển dụng, tiếp nhận mới công chức theo quy định.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Quảng
Ngãi có trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Đề án thật hiệu quả, đúng với
các quy định hiện hành của Nhà nước; tiến hành lập hồ sơ và dự toán số tiền trợ
cấp cụ thể cho đối tượng tinh giản biên chế theo quy định, gửi Sở Tài chính
thẩm định kinh phí, trình UBND tỉnh phê duyệt để chi trả trợ cấp cho đối tượng
được hưởng chính sách tinh giản biên chế theo quy định.
2. Hàng năm, Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chính sách tinh giản biên
chế cho UBND tỉnh trước ngày 15/12 của năm đó./.
DANH SÁCH
CÔNG CHỨC THUỘC ĐỐI
TƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA SỞ NỘI VỤ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
108/2014/NĐ-CP NGÀY 20/11/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1899/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Chức
danh chuyên môn đang đảm nhận
|
Số
năm đóng BHXH
|
Tuổi
khi giải quyết tinh giản biên chế
|
Thời
điểm tinh giản biên chế
|
Lý
do tinh giản biên chế
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
KHỐI
HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi cục
Văn thư - Lưu trữ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cao Tấn Trung
|
01/01/1962
|
Lái
xe
|
Nhân
viên
|
36
năm 02 tháng
|
55
tuổi 4 tháng
|
01/5/2017
|
Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc
làm đang đảm nhận nhưng không có vị trí việc làm khác
phù hợp để bố trí và không thể bố trí
đào tạo lại
|
(Danh
sách này gồm có 01 công chức hành chính)