ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1957/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 01 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2571/QĐ-BTNMT ngày
20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 937/TTr-STNMT
ngày 23/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính trong
lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (VIC);
- Trung Tâm Giải quyết TTHC (VIC);
- NNTN, CCHC (Đ11) (VIC);
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1957/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
01
|
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường
|
PHẦN II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục: Khai thác và sử
dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Trình tự thực hiện
1.1. Nộp hồ sơ
- Đối với trường hợp khai thác và sử
dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Tổ chức, cá nhân khi khai thác thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên trang thông tin điện tử phải đăng ký
và cấp quyền truy cập, khai thác thông tin, dữ liệu của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Cà Mau.
- Đối với trường hợp khai thác và sử
dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu căn cứ vào danh mục thông tin, dữ liệu hiện
có, lập phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu theo mẫu số 02, mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về
thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường, nộp trực
tiếp hoặc qua
bưu điện gửi đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
1.2. Kiểm tra hồ sơ
- Đối với trường hợp khai thác và sử
dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu. Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu kiểm tra
và cấp quyền truy cập, khai thác thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân; bảo
đảm cho tổ chức, cá nhân truy cập thuận tiện; có công cụ tìm kiếm thông tin, dữ
liệu dễ sử dụng và cho kết quả đúng nội dung cần tìm kiếm; bảo đảm khuôn dạng
thông tin, dữ liệu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định để dễ dàng tải
xuống, hiển thị nhanh chóng và in ấn bằng phương tiện điện tử phổ biến.
- Đối với trường hợp khai thác và sử
dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu. Cơ
quan quản lý thông tin, dữ liệu có trách nhiệm tiếp nhận kiểm tra văn bản,
phiếu yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
1.3. Thông báo và trả kết quả hồ sơ
- Đối với trường hợp khai thác và sử
dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu:
+ Trường hợp thông tin yêu cầu hợp
lệ, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ
liệu cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp tạm ngừng cung cấp thông
tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường mạng, cơ quan cung cấp thông
tin, dữ liệu có trách nhiệm: Thông báo công khai chậm nhất là 07 ngày làm việc
trước khi chủ động tạm ngừng cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan
trên mạng để sửa chữa, khắc phục các sự cố hoặc nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng
thông tin; nội dung thông báo phải nêu rõ khoảng thời gian dự kiến, phục hồi
các hoạt động cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường
mạng, trừ trường hợp bất khả kháng; tiến hành khắc phục các sự cố.
- Đối với trường hợp khai thác và sử
dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu. Cơ
quan quản lý thông tin, dữ liệu có trách nhiệm thông báo nghĩa vụ tài chính
(trường hợp nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Sau khi tổ chức, cá nhân
thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý thông tin dữ liệu có trách nhiệm
cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân. Trường
hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện
2.1. Cách thức nộp hồ sơ:
- Đối với trường hợp khai thác và sử
dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu qua trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Cà Mau.
- Đối với trường hợp khai thác và sử
dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
2.2. Cách thức nhận kết quả giải
quyết hồ sơ:
- Đối với trường hợp khai thác và sử
dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu qua trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Cà Mau.
- Đối với trường hợp khai thác và sử
dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu nhận
trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau hoặc qua môi trường mạng điện tử của Sở Tài nguyên
và Môi trường.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
Đối với trường hợp khai thác và sử
dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu:
- Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu
theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu).
4. Thời hạn giải quyết: Đối với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình
thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu. Trong vòng 04 ngày làm việc, cơ quan
quản lý thông tin, dữ liệu tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông báo
nghĩa vụ tài chính (trường hợp nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Sau
khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý thông tin dữ
liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho tổ
chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ
lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường.
8. Phí, lệ phí
8.1. Theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ,
cụ thể như sau:
TT
|
Loại
tư liệu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
Bản đồ in trên giấy
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và
lớn hơn
|
tờ
|
120.000
|
|
2
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
|
tờ
|
130.000
|
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
|
tờ
|
140.000
|
|
4
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và
nhỏ hơn
|
tờ
|
170.000
|
|
5
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
bộ
|
900.000
|
|
6
|
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
|
bộ
|
300.000
|
|
7
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
bộ
|
150.000
|
|
II
|
Bản đồ số dạng Vector
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu
chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
a)
Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b)
Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
|
2
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
440.000
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
670.000
|
4
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
|
mảnh
|
760.000
|
5
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
950.000
|
6
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000
|
mảnh
|
2.000.000
|
7
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000
|
mảnh
|
3.500.000
|
8
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000
|
mảnh
|
5.000.000
|
9
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
10
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
mảnh
|
4.000.000
|
11
|
Bản đồ hành chính tỉnh
|
mảnh
|
2.000.000
|
12
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
mảnh
|
1.000.000
|
III
|
Bản đồ số dạng Raster
|
Mức
thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ
|
IV
|
Dữ liệu phim ảnh chụp từ máy bay
|
|
|
|
1
|
File chụp ảnh kỹ thuật số
|
file
|
250.000
|
|
2
|
Phim quét độ phân giải 16 μm
|
file
|
250.000
|
|
3
|
Phim quét độ phân giải 20 μm
|
file
|
200.000
|
|
4
|
Phim quét độ phân giải 22 μm
|
file
|
150.000
|
|
5
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
6
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
7
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
8
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/25.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
9
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
V
|
Giá trị điểm tọa độ
|
|
|
|
1
|
Cấp 0
|
điểm
|
340.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
250.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
220.000
|
|
4
|
Hạng III, hạng IV
|
điểm
|
200.000
|
|
5
|
Địa chính cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
VI
|
Giá trị điểm độ cao
|
|
|
|
1
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
2
|
Hạng II
|
điểm
|
150.000
|
|
3
|
Hạng III
|
điểm
|
120.000
|
|
4
|
Hạng IV
|
điểm
|
110.000
|
|
VII
|
Giá trị điểm trọng lực
|
|
|
|
1
|
Điểm cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
2
|
Điểm hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
3
|
Điểm tựa
|
điểm
|
140.000
|
|
4
|
Điểm chi tiết
|
điểm
|
80.000
|
|
VIII
|
Ghi chú điểm tọa độ, độ cao,
trọng lực
|
tờ
|
20.000
|
|
IX
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu
chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
a)
Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b)
Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
|
2
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/5.000
|
mảnh
|
500.000
|
3
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/10.000
|
mảnh
|
850.000
|
4
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/50.000
|
mảnh
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1/1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
6
|
Mô hình số độ cao độ chính xác cao
xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ
lệ 1/5.000
|
mảnh
|
200.000
|
|
7
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
80.000
|
|
8
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/10.000
|
mảnh
|
170.000
|
|
9
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét, đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/50.000
|
mảnh
|
2.550.000
|
|
10
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
300.000
|
|
11
|
Cơ sở dữ liệu địa danh
|
địa
danh
|
20.000
|
|
8.2. Theo Nghị quyết số
05/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
* Mức thu phí cung cấp hồ sơ dữ liệu
đất đai bằng văn bản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (chưa bao gồm phí bưu
điện):
- Dưới 10 trang A4, mức thu 150.000
đồng/hồ sơ (một trăm năm mươi ngàn đồng);
- Từ 10 đến 20 trang A4, mức thu
250.000 đồng/hồ sơ (hai trăm năm mươi ngàn đồng);
- Trên 20 trang A4, mức thu 300.000
đồng/hồ sơ (ba trăm ngàn đồng).
* Cung cấp hồ sơ dữ liệu đất đai qua
internet hoặc chép file qua đĩa cứng:
- Dưới 10 trang A4, mức thu 120.000
đồng/hồ sơ (một trăm hai mươi ngàn đồng);
- Từ 10 đến 20 trang A4, mức thu
200.000 đồng/hồ sơ (hai trăm ngàn đồng);
- Trên 20 trang A4, mức thu 250.000
đồng/hồ sơ (hai trăm năm mươi ngàn đồng).
* Cung cấp trực tiếp bản đồ chuyên
đề, bản đồ địa chính
- Bản đồ A0, mức thu 175.000
đồng/mảnh (một trăm bảy mươi lăm ngàn đồng);
- Bản đồ A1, mức thu 80.000 đồng/mảnh
(tám mươi ngàn đồng);
- Bản đồ A2, mức thu 40.000 đồng/mảnh
(bốn mươi ngàn đồng).
* Cung cấp bản đồ chuyên đề, bản đồ
địa chính qua internet hoặc chép file qua đĩa cứng, mức thu 80.000 đồng/mảnh
(tám mươi ngàn đồng).
* Đối tượng không thu và miễn thu:
- Không thu phí cung cấp thông tin dữ
liệu đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu
trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước;
- Miễn thu phí đối với hộ nghèo và hộ
cận nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của
thủ tục hành chính
Đối với trường hợp khai thác và sử
dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu:
- Mẫu văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo mẫu số 02 phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ;
- Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
theo mẫu số 03 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày
14/6/2017 của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
- Văn bản yêu cầu của cơ quan, tổ
chức phải có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan và đóng dấu xác nhận. Phiếu yêu cầu
của cá nhân phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và chữ ký của người yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu.
- Trường hợp người có nhu cầu khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường là cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam thì văn bản yêu cầu phải được tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó
đang làm việc ký xác nhận, đóng dấu; đối với các chuyên gia, thực tập sinh là
người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình, dự án tại các bộ, ngành,
địa phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được cơ
quan có thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký xác
nhận, đóng dấu theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày
14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ;
- Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày
27/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về Phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày…….tháng…..năm ....
Kính
gửi:……………………………………..
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu: ……………………
……………………………………………………………………………………………
Số CMTND/Căn cước công dân, ngày cấp,
nơi cấp (đối với cá nhân): …………
……………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ:
………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại, fax, E-mail:
……………………………………………………........
……………………………………………………………………………………………
4. Danh mục và nội dung thông tin, dữ
liệu cần cung cấp:………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
5. Mục đích sử dụng thông tin, dữ
liệu:………………………………………..........
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
6. Hình thức khai thác, sử dụng và
phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu
điện...):………………………………………………………………..........................
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
7. Cam kết sử dụng thông tin, dữ liệu:……………………………………………....
……………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI
YÊU CẦU CUNG CẤP
THÔNG TIN, DỮ LIỆU1
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày…….tháng…..năm ....
Kính
gửi:……………………………………..
1. Người yêu cầu cung cấp thông tin,
dữ liệu: …………………………………......
……………………………………………………………………………………………
2. Nơi đang làm việc, học
tập:……………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………
3. Quốc tịch, Số Hộ chiếu:
……………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại, fax,
E-mail:…………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………………
5. Danh mục và nội dung thông tin, dữ
liệu yêu cầu cung cấp: ………………….
……………………………………………………………………………………………
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ
liệu: …………………………………………......
……………………………………………………………………………………………
7. Hình thức khai thác, sử dụng và phương
thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung
cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...):
……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
8. Cam kết của người yêu cầu sử dụng
thông tin, dữ liệu:………………………..
……………………………………………………………………………………………
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC NƠI ĐANG LÀM VIỆC, HỌC TẬP
(Ký xác nhận, đóng dấu)
|
NGƯỜI
YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|