BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2571/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính về trình tự, thủ tục khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên
và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 539/QĐ-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục
trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- UBND các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, CNTT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2571/QĐ-BTNMT ngày 20
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
|
1
|
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường
|
Tài
nguyên và môi trường
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, cơ quan ngang bộ
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp địa
phương
|
2
|
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường
|
Tài
nguyên và môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2571/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường.
1. Trình tự thực hiện
1.1. Nộp hồ sơ:
a) Đối với trường hợp khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Tổ chức, cá nhân khi khai thác thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên trang thông tin hoặc cổng thông tin
điện tử phải đăng ký và cấp quyền truy cập, khai thác thông tin, dữ liệu từ cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu.
b) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu căn cứ vào danh mục thông tin, dữ liệu hiện
có, lập phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu theo mẫu số 02, mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính
phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 73/2017/NĐ-CP) nộp trực tiếp, qua
bưu điện hoặc trên môi trường mạng điện tử cho các đơn vị quản lý thông tin, dữ
liệu.
1.2. Kiểm tra hồ sơ
a) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
kiểm tra và cấp quyền truy cập, khai thác thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá
nhân; bảo đảm cho tổ chức, cá nhân truy cập thuận tiện; có công cụ tìm kiếm
thông tin, dữ liệu dễ sử dụng và cho kết quả đúng nội dung
cần tìm kiếm; bảo đảm khuôn dạng thông tin, dữ liệu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật quy định để dễ dàng tải xuống, hiển thị nhanh chóng và in ấn bằng
phương tiện điện tử phổ biến.
b) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
Cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có
trách nhiệm tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
1.3. Thông báo và
trả kết quả hồ sơ
a) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Trường hợp thông tin yêu cầu hợp lệ,
cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu
cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tạm ngừng cung cấp thông
tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường mạng, cơ quan cung cấp thông
tin, dữ liệu có trách nhiệm: thông báo công khai chậm nhất là 07 ngày làm việc
trước khi chủ động tạm ngừng cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan
trên mạng để sửa chữa, khắc phục các sự cố hoặc nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng
thông tin; nội dung thông báo phải nêu rõ khoảng thời gian dự kiến, phục hồi
các hoạt động cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường
mạng, trừ trường hợp bất khả kháng; tiến hành khắc phục các sự cố.
b) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
Cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có
trách nhiệm thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp nghĩa vụ tài chính) cho tổ
chức, cá nhân. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan
quản lý thông tin dữ liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông
tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu
thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện
2.1. Cách thức nộp hồ sơ:
a) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Qua trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu.
b) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp, qua
bưu điện hoặc trên môi trường mạng điện tử cho các đơn vị quản lý thông tin, dữ
liệu.
2.2. Cách thức nhận kết quả giải
quyết hồ sơ:
a) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Qua trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu.
b) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
Nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu hoặc qua môi trường mạng điện tử của cơ quan quản lý thông
tin, dữ liệu.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
a) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Không quy định.
b) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
- Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
3.2. Số lượng hồ sơ
Không quy định.
4. Thời hạn giải quyết
4.1. Đối với trường hợp khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Không quy định.
4.2. Đối với trường hợp khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản
yêu cầu
Trong vòng 05 ngày làm việc, cơ quan
quản lý thông tin, dữ liệu tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông báo
nghĩa vụ tài chính (trường hợp nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Sau
khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý thông tin dữ
liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho tổ chức,
cá nhân.Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và
trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan quản lý thông tin dữ liệu thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường và các Bộ, cơ quan ngang bộ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường.
8. Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ
tục hành chính
9.1. Đối với trường hợp khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Không quy định.
9.2. Đối với trường hợp khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản
yêu cầu
- Mẫu văn bản,
phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo mẫu số
02 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP;
- Mẫu phiếu yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam theo mẫu số 03 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
73/2017/NĐ-CP
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản yêu cầu của cơ quan, tổ chức
phải có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan và đóng dấu xác nhận. Phiếu yêu cầu của
cá nhân phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và chữ ký của người yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu.
- Trường hợp người có nhu cầu khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường là cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam thì văn bản yêu cầu phải được tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó
đang làm việc ký xác nhận, đóng dấu; đối với các chuyên gia, thực tập sinh là
người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình, dự án tại các bộ, ngành, địa
phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được cơ quan có
thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký xác nhận,
đóng dấu theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 73/2017/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
II. Thủ tục hành
chính cấp địa phương
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường.
1. Trình tự thực hiện
1.1. Nộp hồ sơ
a) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Tổ chức, cá nhân khi khai thác thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên trang thông tin hoặc cổng thông tin
điện tử phải đăng ký và cấp quyền truy cập, khai thác thông tin, dữ liệu từ cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu.
b) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu căn cứ vào danh mục thông tin, dữ liệu hiện
có, lập phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu theo mẫu số 02, mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính
phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 73/2017/NĐ-CP) nộp trực tiếp, qua
bưu điện hoặc trên môi trường mạng điện tử cho các đơn vị quản lý thông tin, dữ
liệu.
1.2. Kiểm tra hồ sơ
a) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
kiểm tra và cấp quyền truy cập, khai thác thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá
nhân; bảo đảm cho tổ chức, cá nhân truy cập thuận tiện; có công cụ tìm kiếm
thông tin, dữ liệu dễ sử dụng và cho kết quả đúng nội dung cần tìm kiếm; bảo đảm
khuôn dạng thông tin, dữ liệu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định để dễ
dàng tải xuống, hiển thị nhanh chóng và in ấn bằng phương tiện điện tử phổ biến.
b) Đối
với trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu
cầu hoặc văn bản yêu cầu
Cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có
trách nhiệm tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
1.3. Thông báo và trả kết quả hồ
sơ
a) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Trường hợp thông tin yêu cầu hợp lệ,
cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu
cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tạm ngừng cung cấp thông
tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường mạng, cơ quan cung cấp thông
tin, dữ liệu có trách nhiệm: thông báo công khai chậm nhất là 07 ngày làm việc
trước khi chủ động tạm ngừng cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan
trên mạng để sửa chữa, khắc phục các sự cố hoặc nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng
thông tin; nội dung thông báo phải nêu rõ khoảng thời gian dự kiến, phục hồi
các hoạt động cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường
mạng, trừ trường hợp bất khả kháng; tiến hành khắc phục các sự cố.
b) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
Cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có
trách nhiệm thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp nghĩa vụ tài chính) cho tổ
chức, cá nhân. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản
lý thông tin dữ liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ
liệu cho tổ chức, cá nhân.Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải
nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện
2.1. Cách thức nộp hồ sơ:
a) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Qua trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu.
b) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp, qua
bưu điện hoặc trên môi trường mạng điện tử cho các đơn vị quản lý thông tin, dữ
liệu.
2.2. Cách thức nhận kết quả giải
quyết hồ sơ:
a) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Qua trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu.
b) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
Nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu hoặc qua môi trường mạng điện tử của cơ quan quản lý thông
tin, dữ liệu.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
a) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Không quy định.
b) Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
- Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
3.2. Số lượng hồ sơ
Không quy định.
4. Thời hạn giải quyết
4.1. Đối với trường hợp khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Không quy định.
4.2. Đối với trường hợp khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản
yêu cầu
Trong vòng 05 ngày làm việc, cơ quan
quản lý thông tin, dữ liệu tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông báo
nghĩa vụ tài chính (trường hợp nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Sau
khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý thông tin dữ
liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho tổ chức,
cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do
và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung
tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường.
8. Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ
tục hành chính
9.1. Đối với trường hợp khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Không quy định.
9.2. Đối với trường hợp khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản
yêu cầu
- Mẫu văn bản,
phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo mẫu số
02 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP;
- Mẫu phiếu yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam theo mẫu số 03 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
73/2017/NĐ-CP
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản yêu cầu của cơ quan, tổ chức
phải có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan và đóng dấu xác nhận. Phiếu yêu cầu của
cá nhân phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và chữ ký của người yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu.
- Trường hợp người có nhu cầu khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường là cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam thì văn bản yêu cầu phải được tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó
đang làm việc ký xác nhận, đóng dấu; đối với các chuyên gia, thực tập sinh là
người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình, dự án tại các bộ, ngành, địa
phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được cơ quan có
thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký xác nhận, đóng
dấu theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 73/2017/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày…….tháng…..năm ....
Kính gửi:……………………………………..
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu: ………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số CMTND/Căn cước công dân, ngày cấp,
nơi cấp (đối với cá nhân): ………………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại, fax, E-mail: ……………………………………………………………………
4. Danh mục và nội dung thông tin, dữ
liệu cần cung cấp:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
5. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
6. Hình thức khai thác, sử dụng và
phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
7. Cam kết sử dụng thông tin, dữ liệu:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
|
NGƯỜI
YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU1
|
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày…….tháng…..năm ....
Kính gửi:……………………………………..
1. Người yêu cầu cung cấp thông tin,
dữ liệu: …………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
2. Nơi đang làm việc, học tập:……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
3. Quốc tịch, Số Hộ chiếu:
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
4. Số điện thoại, fax, E-mail:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Danh mục và nội dung thông tin, dữ
liệu yêu cầu cung cấp: …………………………….
………………………………………………………………………………………………………
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:
……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
7. Hình thức khai thác, sử dụng và
phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận
trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...):
……………………………………………………………………………
8. Cam kết của người yêu cầu sử dụng
thông tin, dữ liệu:…………………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC NƠI ĐANG LÀM VIỆC, HỌC TẬP
(Ký xác nhận, đóng dấu)
|
NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Trường
hợp là cơ quan, tổ chức yêu cầu cung cấp dữ liệu thì thủ
trưởng cơ quan phải ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu; là cá nhân phải ký, ghi rõ họ
tên.