BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1957/QĐ-BNN-PCTT
|
Hà Nội, ngày
01 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Phòng, chống thiên tai và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh mục cụ thể kèm theo).
Các thủ tục
hành chính được công bố theo Quyết định này được ban hành tại Nghị định số
50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử
dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/6/2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Phòng chống thiên tai, Cơ quan, Thủ trưởng
các Tổng cục, vụ, cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để
b/c);
- TTr TT- Hà Công Tuấn;
- Văn phòng Chính phủ
(Cục KSTTHC);
- Văn phòng Bộ
(Phòng Kiểm soát TTHC);
- Vụ Pháp chế, Cổng dữ
liệu quốc gia;
- UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW (bản PDF);
- Cổng thông tin điện
tử của Bộ, Báo Nông nghiệp;
- Lưu: VT, PCTT.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Hiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÒNG,
CHỐNG THIÊN TAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1957/QĐ-BNN-PCTT
ngày 01 tháng 06 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn
cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ
|
Phòng, chống
thiên tai
|
Tổng cục Phòng, chống thiên tai (Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
|
2
|
Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn
cấp để cứu trợ không thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Phòng, chống
thiên tai
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ; Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Hội chữ thập đỏ Việt
Nam.
|
3
|
Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc
tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ
|
Phòng, chống
thiên tai
|
Tổng cục Phòng,
chống thiên tai (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
4
|
Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để
khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp
nhận của Thủ tướng Chính phủ
|
Phòng, chống
thiên tai
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ; Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Hội chữ thập đỏ Việt
Nam.
|
5
|
Điều chỉnh nội dung Quyết định chủ trương tiếp
nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai
|
Phòng, chống
thiên tai
|
Tổng cục Phòng,
chống thiên tai (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
6
|
Điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp
để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương
tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ
|
Phòng, chống thiên
tai
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ; Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Hội chữ thập đỏ Việt
Nam.
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn
cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
Phòng, chống
thiên tai
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
2
|
Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để
khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp
nhận của Thủ tướng Chính phủ
|
Phòng, chống
thiên tai
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
3
|
Điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp
để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương
tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ
|
Phòng, chống
thiên tai
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
I. Tên thủ tục hành chính:
Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc
tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan chủ quản gửi
văn bản kèm theo hồ sơ trình phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp
để cứu trợ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 2: Trong thời hạn tối đa
không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan liên quan thông qua hình thức
họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc các hình thức lấy ý kiến khác và tổng hợp
ý kiến, trình Thủ tướng Chính phủ.
Bước 3: Thủ tướng Chính phủ xem
xét, phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ
2. Cách thức thực hiện:
Không quy định
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Tờ trình về việc phê duyệt tiếp
nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ (nội dung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
50/2020/NĐ-CP);
- Văn bản của Bên viện trợ thông
báo hoặc thỏa thuận viện trợ, danh mục các khoản viện trợ (có bản dịch tiếng Việt
kèm theo);
- Các tài liệu khác liên quan đến
khoản viện trợ theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng: không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
Bộ Nông nghiệp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông tổng
hợp ý kiến, trình Thủ tướng Chính phủ không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
b) Cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội;
c) Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
6. Cơ quan giải quyết
TTHC: Tổng cục Phòng, chống thiên tai (Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc
tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Nội dung Tờ trình về việc phê
duyệt tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ theo Phụ lục I của Nghị định số 50/2020/NĐ-CP.
10. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 8 Nghị
định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy
định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp
để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên
PHỤ LỤC I
CÁC
NỘI DUNG CHỦ YẾU CủA TỜ TRÌNH VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KHOẢN VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHẨN CẤP ĐỂ CỨU TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ)
I. TÊN KHOẢN VIỆN TRỢ
II. BÊN VIỆN TRỢ
III. CƠ QUAN CHỦ QUẢN
Tên và địa chỉ liên lạc của cơ
quan chủ quản
IV. CHỦ KHOẢN VIỆN TRỢ
Tên và địa chỉ liên lạc của chủ
khoản viện trợ
V. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆN TRỢ
- Bối cảnh thực hiện viện trợ
- Sự cần thiết của khoản viện
trợ
VI. NỘI DUNG KHOẢN VIỆN TRỢ
1. Mục tiêu của khoản viện trợ
2. Tổng giá trị khoản viện trợ
(nguyên tệ và quy đổi ra USD)
3. Phương án phân bổ
Nêu chi tiết số lượng phân bổ
theo địa chỉ tiếp nhận và giá trị phân bổ
4. Địa điểm tiếp nhận viện trợ
5. Thời gian thực hiện tiếp nhận
viện trợ
VII. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Trách nhiệm của các đơn vị liên
quan trong việc tổ chức triển khai tiếp nhận viện trợ khẩn cấp (bố trí kinh
phí, phương tiện, trang thiết bị,...)
VIII. KINH PHÍ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI TIẾP NHẬN
VIỆN TRỢ
Nêu cụ thể các nguồn kinh phí,
trách nhiệm bố trí kinh phí tiếp nhận viện trợ khẩn cấp cũng như hoạt động kiểm
tra, đánh giá.
IX. KẾ HOẠCH KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ
II. Tên thủ tục hành chính:
Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc
tế khẩn cấp để cứu trợ không thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ khoản viện trợ lập hồ sơ tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp đối
với các khoản viện trợ không thuộc nội dung liên quan
đến an ninh, quốc phòng, tôn giáo; các
khoản viện trợ chưa xác định cơ quan chủ quản, các khoản
viện trợ có nội dung nhập khẩu hàng hóa thuộc thẩm quyền
quyết định của Thủ tướng Chính phủ để cứu trợ và trình cơ quan chủ quản.
Bước 2: Cơ quan chủ quản chủ trì, tổ chức lấy ý kiến
của các cơ quan liên quan
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ, Cơ quan chủ quản xem xét, phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ.
2. Cách thức thực hiện:
Không quy định
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình về việc phê duyệt tiếp
nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ (nội dung tại
Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định 50/2020/NĐ-CP);
- Văn bản của Bên viện trợ
thông báo hoặc thỏa thuận viện trợ, danh mục các khoản
viện trợ (có bản dịch tiếng Việt kèm theo);
- Các tài liệu khác liên quan
đến khoản viện trợ theo quy định của
pháp luật.
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Chủ khoản viện trợ
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã
hội; Hội chữ thập đỏ Việt Nam.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn
cấp để cứu trợ không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Nội dung Tờ trình về việc phê duyệt tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu
trợ theo Phụ lục I của Nghị định số 50/2020/NĐ-CP.
10. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Khoản 3, khoản 4 Điều 8 Nghị
định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy
định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp
để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai.
PHỤ LỤC I
CÁC
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA TỜ TRÌNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHOẢN VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHẨN CẤP
ĐỂ CỨU TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ)
I. TÊN KHOẢN VIỆN TRỢ
II. BÊN VIỆN TRỢ
III. CƠ QUAN CHỦ QUẢN
Tên và địa chỉ liên lạc của cơ
quan chủ quản
IV. CHỦ KHOẢN VIỆN TRỢ
Tên và địa chỉ liên lạc của chủ
khoản viện trợ
V. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆN TRỢ
- Bối cảnh thực hiện viện trợ
- Sự cần thiết của khoản viện
trợ
VI. NỘI DUNG KHOẢN VIỆN TRỢ
1. Mục tiêu của khoản viện trợ
2. Tổng giá trị khoản viện trợ
(nguyên tệ và quy đổi ra USD)
3. Phương án phân bổ
Nêu chi tiết số lượng phân bổ
theo địa chỉ tiếp nhận và giá trị phân bổ
4. Địa điểm tiếp nhận viện trợ
5. Thời gian thực hiện tiếp nhận
viện trợ
VII. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Trách nhiệm của các đơn vị liên
quan trong việc tổ chức triển khai tiếp nhận viện trợ khẩn cấp (bố trí kinh
phí, phương tiện, trang thiết bị,...)
VIII. KINH PHÍ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI TIẾP NHẬN
VIỆN TRỢ
Nêu cụ thể các nguồn kinh phí,
trách nhiệm bố trí kinh phí tiếp nhận viện trợ khẩn cấp cũng như hoạt động kiểm
tra, đánh giá.
IX. KẾ HOẠCH KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ
III. Tên thủ tục hành chính:
Quyết định chủ trương tiếp nhận viện
trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn
bản đề nghị phê duyệt chủ trương tiếp nhận viện trợ kèm theo Văn kiện viện trợ
quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn tối đa
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về những nội
dung chính gồm: sự cần thiết, mục tiêu, nguồn vốn viện trợ, điều kiện của Bên
viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam. Thời hạn để các cơ
quan liên quan có văn bản trả lời tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản.
Bước 3: Sau khi có ý kiến của
các cơ quan liên quan, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thẩm
định và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tiếp nhận viện
trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai hoặc trả lời cơ quan chủ quản
trong thời hạn tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn lấy ý
kiến các cơ quan liên quan đối với trường hợp dự thảo Văn kiện cần giải trình, chỉnh
sửa;
Bước 4: Trong thời hạn tối đa
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan chủ quản thực hiện giải trình, tiếp
thu, hoàn thiện hồ sơ và gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 5: Trong thời hạn tối đa
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại đầy đủ hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ.
Bước 6: Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên
tai.
2. Cách thức thực hiện:
Không quy định
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt chủ
trương tiếp nhận viện trợ khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai;
- Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn
cấp để khắc phục hậu quả thiên tai theo mẫu quy định tại Phụ lục II Nghị định số 50/2020/NĐ-CP;
b) Số lượng: không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
- Thẩm định và trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét quyết định đối với trường hợp không cần giải trình, chỉnh sửa:
13 ngày làm việc;
- Thẩm định và trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định đối với trường hợp cần giải
trình, chỉnh sửa: 23 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
a) Các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;
c) Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
6. Cơ quan giải quyết
TTHC: Tổng cục Phòng, chống thiên tai (Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn).
7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định phê duyệt chủ trương tiếp nhận viện
trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai của Thủ tướng Chính phủ.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Nội dung Văn kiện viện trợ quốc
tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai theo Phụ lục II của Nghị định số 50/2020/NĐ-CP.
10. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 12 Nghị định số
50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử
dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai.
PHỤ LỤC II
MẪU
VĂN KIỆN VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHẨN CẤP ĐỂ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI
(Kèm theo Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của
Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ KHOẢN VIỆN TRỢ
1. Tên khoản viện trợ
2. Bên viện trợ
3. Tên và địa chỉ liên lạc của
cơ quan chủ quản và chủ khoản viện trợ
4. Thời gian dự kiến thực hiện
viện trợ
5. Địa điểm thực hiện
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
1. Cơ sở pháp lý
2. Bối cảnh và sự cần thiết tiếp
nhận viện trợ
III. MỤC TIÊU TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ
Nêu rõ mục tiêu tổng quát và mục
tiêu cụ thể của khoản viện trợ
IV. MÔ TẢ NỘI DUNG VIỆN TRỢ
Nêu rõ các nội dung viện trợ,
hình thức viện trợ, phương thức tiếp nhận viện trợ, phương án phân bổ viện trợ,
cơ chế phối hợp giữa các bên trong tiếp nhận viện trợ,...
V. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực
tiếp từ khoản viện trợ
VI. KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Kế hoạch chi tiết việc thực
hiện khoản viện trợ
2. Kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện khoản viện trợ
3. Kế hoạch đánh giá kết quả thực
hiện viện trợ
VII. TỔNG VỐN VIỆN TRỢ
1. Tổng vốn viện trợ (nguyên tệ
và quy đổi ra đô la Mỹ). Trong đó:
- Vốn viện trợ không hoàn lại
(nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ)
- Vốn đối ứng (VNĐ và quy đổi
ra đô la Mỹ). Trong đó:
+ Hiện vật: tương đương:
....(VNĐ và quy đổi ra đô la Mỹ)
+ Tiền mặt: ....(VNĐ và quy đổi
ra đô la Mỹ)
VIII. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC CỦA BÊN TÀI TRỢ
Các điều kiện ràng buộc của Bên
viện trợ (nếu có)
IX. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA KHOẢN VIỆN TRỢ
Hiệu quả kinh tế - tài chính và
hiệu quả xã hội; đánh giá tác động môi trường, các rủi ro sau khi kết thúc khoản
viện trợ.
IV. Tên thủ tục hành chính:
Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc
phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của
Thủ tướng Chính phủ
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan chủ quản gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các
cơ quan, địa phương có liên quan để có căn cứ phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục
hậu quả thiên tai đối với các khoản viện trợ không thuộc
nội dung liên quan đến an
ninh, quốc phòng, tôn giáo; các khoản viện trợ chưa xác định
cơ quan chủ quản, các khoản viện trợ có nội dung
nhập khẩu hàng hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
Bước 2: Trong thời hạn tối đa không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan,
địa phương có liên quan trả lời bằng
văn bản gửi cơ quan chủ quản.
Nội dung ý kiến gồm: Sự phù hợp của khoản viện trợ quốc tế khắc phục hậu quả
thiên tai với bối cảnh cụ thể của bộ, ngành, địa
phương; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện khoản viện trợ quốc tế để
khắc phục hậu quả thiên tai; nguồn vốn; cam kết, điều kiện viện trợ của Bên viện trợ và các bên tham gia (nếu có); khả năng đáp ứng các điều kiện, yêu cầu của Bên viện trợ;
hiệu quả, tính bền vững sau khi kết thúc khoản viện trợ.
Bước 3: Trên cơ sở các ý kiến; Cơ quan chủ quan
giao chủ khoản viện trợ hoàn chỉnh Văn kiện, trình cơ quan
chủ quản xem xét, quyết định phê duyệt
Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.
Bước 4: Sau khi Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai
được phê duyệt, cơ quan chủ quản thông
báo cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan, địa
phương liên quan.
Bước 5: Chủ khoản viện trợ tiếp nhận, quản lý và sử dụng khoản viện trợ theo
quy định.
2. Cách thức thực hiện:
Không quy định
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản trình phê duyệt Văn
kiện viện trợ quốc tế để khắc phục hậu quả thiên tai của cơ quan Chủ khoản viện
trợ;
- Văn bản của nhà tài trợ thống
nhất với nội dung khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên
tai (thông báo hoặc thỏa thuận viện trợ);
- Dự thảo Văn kiện viện trợ quốc
tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai theo mẫu tại Phụ lục II của Nghị định số 50/2020/NĐ-CP
b) Số lượng: không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa không quá 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan, địa phương có liên quan trả
lời bằng văn bản gửi cơ quan chủ quản.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Hội chữ thập đỏ Việt
Nam.
6. Cơ quan giải quyết
TTHC: Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ; Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Hội chữ thập đỏ Việt
Nam
7. Kết quả thực hiện
TTHC: Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp
để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp
nhận của Thủ tướng Chính phủ.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Nội dung Văn kiện viện trợ quốc
tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai theo Phụ lục II của Nghị định số 50/2020/NĐ-CP.
10. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Khoản 2 Điều 13, Điều 15 Nghị định
số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và
sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai.
PHỤ LỤC II
MẪU
VĂN KIỆN VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHẨN CẤP ĐỂ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI
(Kèm theo Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của
Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ KHOẢN VIỆN TRỢ
1. Tên khoản viện trợ
2. Bên viện trợ
3. Tên và địa chỉ liên lạc của
cơ quan chủ quản và chủ khoản viện trợ
4. Thời gian dự kiến thực hiện
viện trợ
5. Địa điểm thực hiện
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
1. Cơ sở pháp lý
2. Bối cảnh và sự cần thiết tiếp
nhận viện trợ
III. MỤC TIÊU TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ
Nêu rõ mục tiêu tổng quát và mục
tiêu cụ thể của khoản viện trợ
IV. MÔ TẢ NỘI DUNG VIỆN TRỢ
Nêu rõ các nội dung viện trợ,
hình thức viện trợ, phương thức tiếp nhận viện trợ, phương án phân bổ viện trợ,
cơ chế phối hợp giữa các bên trong tiếp nhận viện trợ,...
V. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực
tiếp từ khoản viện trợ
VI. KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Kế hoạch chi tiết việc thực
hiện khoản viện trợ
2. Kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện khoản viện trợ
3. Kế hoạch đánh giá kết quả thực
hiện viện trợ
VII. TỔNG VỐN VIỆN TRỢ
1. Tổng vốn viện trợ (nguyên tệ
và quy đổi ra đô la Mỹ). Trong đó:
- Vốn viện trợ không hoàn lại
(nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ)
- Vốn đối ứng (VNĐ và quy đổi
ra đô la Mỹ). Trong đó:
+ Hiện vật: tương đương: ....(VNĐ
và quy đổi ra đô la Mỹ)
+ Tiền mặt: ....(VNĐ và quy đổi
ra đô la Mỹ)
VIII. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC CỦA BÊN TÀI TRỢ
Các điều kiện ràng buộc của Bên
viện trợ (nếu có)
IX. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA KHOẢN VIỆN TRỢ
Hiệu quả kinh tế - tài chính và
hiệu quả xã hội; đánh giá tác động môi trường, các rủi ro sau khi kết thúc khoản
viện trợ.
V. Tên thủ tục hành chính:
Điều chỉnh nội dung Quyết định phê
duyệt chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên
tai.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn bản đề nghị điều chỉnh
nội dung của Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ
quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Bước 2: Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì lấy ý kiến Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan, thời
hạn để các cơ quan liên quan có văn bản trả lời tối đa không quá 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Bước 3: Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp các ý kiến và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định điều chỉnh chủ trương tiếp nhận khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục
hậu quả thiên tai.
Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định điều chỉnh chủ trương tiếp nhận khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp
để khắc phục hậu quả thiên tai.
2. Cách thức thực hiện:
Không quy định
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
Văn bản đề nghị điều chỉnh nội
dung của Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục
hậu quả thiên tai.
b) Số lượng: không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa không quá 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan có văn bản trả lời.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
b) Cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội;
c) Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
6. Cơ quan giải quyết
TTHC: Tổng cục Phòng chống thiên tai (Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định điều chỉnh chủ trương tiếp nhận viện
trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không
10. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 14 Nghị định số
50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và sử
dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai.
VI. Tên thủ tục hành chính:
Điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc
phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của
Thủ tướng Chính phủ.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có sự thay đổi về mục tiêu, quy mô viện trợ, đơn vị sử dụng viện trợ đối với các khoản viện trợ
không thuộc nội dung liên quan đến
an ninh, quốc phòng, tôn giáo; các khoản viện trợ chưa
xác định cơ quan chủ quản, các khoản viện trợ có nội dung
nhập khẩu hàng hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng
Chính phủ; trong thời hạn 05 ngày
làm việc, Cơ quan chủ quản gửi hồ sơ lấy ý kiến Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan.
Bước 2: Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các
cơ quan có liên quan, cơ quan
chủ quản quyết định phê duyệt điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc
tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.
Trường hợp thay đổi các nội dung khác: Cơ quan chủ quản xem xét, quyết định phê duyệt điều
chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.
Bước 3: Chủ khoản viện trợ tiếp nhận, quản lý và sử dụng khoản viện trợ theo
quy định.
2. Cách thức thực hiện:
Không quy định
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội; Hội chữ thập đỏ Việt Nam.
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã
hội; Hội chữ thập đỏ Việt Nam.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định điều chỉnh chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế
khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không
10. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Tại điểm b khoản 2 Điều 14, Điều
15 Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý
và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
I. Tên thủ tục hành chính:
Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để
cứu trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ khoản viện trợ trực thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập hồ sơ
tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp đối với các khoản viện trợ không thuộc nội dung
liên quan đến an ninh, quốc phòng, tôn giáo; các khoản viện trợ chưa xác định cơ quan
chủ quản, các khoản viện trợ có nội dung nhập khẩu hàng hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính
phủ để cứu trợ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chủ trì, tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan
liên quan
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương xem xét, phê duyệt việc
tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ.
2. Cách thức thực hiện:
Không quy định
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình về việc phê duyệt tiếp
nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ (nội dung tại
Phụ lục I Nghị định 50/2020/NĐ-CP);
- Văn bản của Bên viện trợ
thông báo hoặc thỏa thuận viện trợ, danh mục các khoản
viện trợ (có bản dịch tiếng Việt kèm theo);
- Các tài liệu khác liên quan
đến khoản viện trợ theo quy định của
pháp luật.
b. Số lượng hồ sơ: Không quy
định
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ thì UBND cấp tỉnh, thành
phố phê duyệt
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Chủ khoản viện trợ
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn
cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Nội dung Tờ trình về việc phê duyệt
tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ theo Phụ lục I của Nghị định số 50/2020/NĐ-CP.
10. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Tại khoản 3, khoản 4 Điều 8 Nghị
định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy
định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp
để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai.
PHỤ LỤC I
CÁC
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA TỜ TRÌNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHOẢN VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHẨN CẤP
ĐỂ CỨU TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ)
I. TÊN KHOẢN VIỆN TRỢ
II. BÊN VIỆN TRỢ
III. CƠ QUAN CHỦ QUẢN
Tên và địa chỉ liên lạc của cơ
quan chủ quản
IV. CHỦ KHOẢN VIỆN TRỢ
Tên và địa chỉ liên lạc của chủ
khoản viện trợ
V. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆN TRỢ
- Bối cảnh thực hiện viện trợ
- Sự cần thiết của khoản viện
trợ
VI. NỘI DUNG KHOẢN VIỆN TRỢ
1. Mục tiêu của khoản viện trợ
2. Tổng giá trị khoản viện trợ
(nguyên tệ và quy đổi ra USD)
3. Phương án phân bổ
Nêu chi tiết số lượng phân bổ
theo địa chỉ tiếp nhận và giá trị phân bổ
4. Địa điểm tiếp nhận viện trợ
5. Thời gian thực hiện tiếp nhận
viện trợ
VII. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Trách nhiệm của các đơn vị liên
quan trong việc tổ chức triển khai tiếp nhận viện trợ khẩn cấp (bố trí kinh
phí, phương tiện, trang thiết bị,...)
VIII. KINH PHÍ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI TIẾP NHẬN
VIỆN TRỢ
Nêu cụ thể các nguồn kinh phí,
trách nhiệm bố trí kinh phí tiếp nhận viện trợ khẩn cấp cũng như hoạt động kiểm
tra, đánh giá.
IX. KẾ HOẠCH KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ
II. Tên thủ tục hành chính:
Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc
phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của
Thủ tướng Chính phủ
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan chủ quản gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các
cơ quan, địa phương có liên quan để có căn cứ phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục
hậu quả thiên tai đối với các khoản viện trợ không thuộc
nội dung liên quan đến an
ninh, quốc phòng, tôn giáo; các khoản viện trợ chưa xác định
cơ quan chủ quản, các khoản viện trợ có nội dung
nhập khẩu hàng hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
Bước 2: Trong thời hạn tối đa không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan,
địa phương có liên quan thôn trả lời bằng
văn bản gửi cơ quan chủ quản.
Nội dung ý kiến gồm: Sự phù hợp của khoản viện trợ quốc tế khắc phục hậu quả
thiên tai với bối cảnh cụ thể của bộ, ngành, địa
phương; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện khoản viện trợ quốc tế để
khắc phục hậu quả thiên tai; nguồn vốn; cam kết, điều kiện viện trợ của Bên viện trợ và các bên tham gia (nếu có); khả năng đáp ứng các điều kiện, yêu cầu của Bên viện trợ;
hiệu quả, tính bền vững sau khi kết thúc khoản viện trợ.
Bước 3: Trên cơ sở các ý kiến; Cơ quan chủ quan
giao chủ khoản viện trợ hoàn chỉnh Văn kiện, trình cơ quan
chủ quản xem xét, quyết định phê duyệt
Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.
Bước 4: Sau khi Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai
được phê duyệt, cơ quan chủ quản thông
báo cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan, địa phương
liên quan.
Bước 5: Chủ khoản viện trợ tiếp nhận, quản lý và sử dụng khoản viện trợ theo
quy định.
2. Cách thức thực hiện:
Không quy định
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản trình phê duyệt Văn
kiện viện trợ quốc tế để khắc phục hậu quả thiên tai của cơ quan Chủ khoản viện
trợ;
- Văn bản của nhà tài trợ thống
nhất với nội dung khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên
tai (thông báo hoặc thỏa thuận viện trợ);
- Dự thảo Văn kiện viện trợ quốc
tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai theo mẫu Phụ lục II của Nghị định số 50/2020/NĐ-CP
b) Số lượng: không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa không quá 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan, địa phương có liên quan
thôn trả lời bằng văn bản gửi cơ quan chủ quản.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Hội chữ thập đỏ Việt
Nam.
6. Cơ quan giải quyết
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
7. Kết quả thực hiện
TTHC: Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp
để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp
nhận của Thủ tướng Chính phủ
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Nội dung Văn kiện viện trợ quốc
tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai theo Phụ lục II của Nghị định số 50/2020/NĐ-CP.
10. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Khoản 2 Điều 13, Điều 15 Nghị định
số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý và
sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai.
PHỤ LỤC II
MẪU
VĂN KIỆN VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHẨN CẤP ĐỂ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI
(Kèm theo Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của
Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ KHOẢN VIỆN TRỢ
1. Tên khoản viện trợ
2. Bên viện trợ
3.Tên và địa chỉ liên lạc của
cơ quan chủ quản và chủ khoản viện trợ
4. Thời gian dự kiến thực hiện
viện trợ
5. Địa điểm thực hiện
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
1. Cơ sở pháp lý
2. Bối cảnh và sự cần thiết tiếp
nhận viện trợ
III. MỤC TIÊU TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ
Nêu rõ mục tiêu tổng quát và mục
tiêu cụ thể của khoản viện trợ
IV. MÔ TẢ NỘI DUNG VIỆN TRỢ
Nêu rõ các nội dung viện trợ, hình
thức viện trợ, phương thức tiếp nhận viện trợ, phương án phân bổ viện trợ, cơ
chế phối hợp giữa các bên trong tiếp nhận viện trợ,...
V. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực
tiếp từ khoản viện trợ
VI. KẾ
HOẠCH THỰC hiện kiểm tra và đánh giá
1. Kế hoạch chi tiết việc thực
hiện khoản viện trợ
2. Kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện khoản viện trợ
3. Kế hoạch đánh giá kết quả thực
hiện viện trợ
VII. TỔNG VỐN VIỆN TRỢ
1. Tổng vốn viện trợ (nguyên tệ
và quy đổi ra đô la Mỹ). Trong đó:
- Vốn viện trợ không hoàn lại
(nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ)
- Vốn đối ứng (VNĐ và quy đổi
ra đô la Mỹ). Trong đó:
+ Hiện vật: tương đương:
....(VNĐ và quy đổi ra đô la Mỹ)
+ Tiền mặt: ....(VNĐ và quy đổi
ra đô la Mỹ)
VIII. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC CỦA BÊN TÀI TRỢ
Các điều kiện ràng buộc của Bên
viện trợ (nếu có)
IX. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA KHOẢN VIỆN TRỢ
Hiệu quả kinh tế - tài chính và
hiệu quả xã hội; đánh giá tác động môi trường, các rủi ro sau khi kết thúc khoản
viện trợ.
III. Tên thủ tục hành
chính: Điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc
tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ
trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có sự thay đổi về mục tiêu, quy mô viện trợ, đơn vị sử dụng viện trợ đối với các khoản viện trợ
không thuộc nội dung liên quan đến
an ninh, quốc phòng, tôn giáo; các khoản viện trợ chưa
xác định cơ quan chủ quản, các khoản viện trợ có nội dung
nhập khẩu hàng hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng
Chính phủ; trong thời hạn 05 ngày
làm việc, Cơ quan chủ quản gửi hồ sơ lấy ý kiến Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan.
Bước 2: Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các
cơ quan có liên quan, cơ quan
chủ quản quyết định phê duyệt điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc
tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.
Trường hợp thay đổi các nội dung khác: Cơ quan chủ quản xem xét, quyết định phê duyệt điều
chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.
Bước 3: Chủ khoản viện trợ tiếp nhận, quản lý và sử dụng khoản viện trợ theo
quy định.
2. Cách thức thực hiện:
Không quy định
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: Không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội; Hội chữ thập đỏ Việt Nam.
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định điều chỉnh chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế
khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không
10. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Tại điểm b khoản 2 Điều 14, Điều
15 Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ quy định về tiếp nhận, quản lý
và sử dụng viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai.