BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4141/QĐ-BNN-TCLN
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 102/2020/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 9 NĂM 2020
CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH HỆ THỐNG BẢO ĐẢM GỖ HỢP PHÁP VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm
gỗ hợp pháp Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị định
số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo
đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Đảng ủy Bộ;
- Sở NNPTNT các tỉnh. TP;
- Công đoàn Bộ, Đoàn TNCS HCM Bộ, Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ:
- Cổng TTĐT Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCLN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 102/2020/NĐ-CP NGÀY
01/9/2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH HỆ THỐNG BẢO ĐẢM GỖ HỢP PHÁP VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số: 4141/QĐ-BNN-TCLN ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ
hợp pháp Việt Nam (sau đây viết tắt là Nghị định số 102/2020/NĐ-CP) bảo đảm chất
lượng, hiệu quả và tiến độ với sự tham gia và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan, đơn vị.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đầy đủ, đồng bộ, thống
nhất các nội dung quy định trong Nghị định số 102/2020/NĐ-CP.
- Phân công nhiệm vụ rõ ràng cho từng
đơn vị.
- Nội dung hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP, xây dựng và ban hành thủ tục hành chính theo quy định của
Nghị định phải đơn giản, dễ hiểu, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi trong quá
trình thực thi cho các đối tượng thực hiện.
II. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
1. Quán triệt,
phổ biến, tuyên truyền Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
- Phổ biến, quán triệt các nội
dung của Nghị định số 102/2020/NĐ-CP đến các đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động có liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên toàn quốc.
- Xây dựng chương trình truyền
thông về Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: Phát sóng trên truyền hình, Đài tiếng nói
Việt Nam, thông tin báo chí về những điểm mới của Nghị định số 102/2020/NĐ-CP.
- Tổ chức Hội nghị phổ biến, triển
khai Nghị định số 102/2020/NĐ-CP cho các cơ quan có liên quan ở 03 miền: Bắc,
Trung, Nam.
2. Nâng cao
năng lực cho các đối tượng có liên quan
- Tổ chức tập huấn cho các cán bộ,
công chức, viên chức chuyên trách thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Chi cục Kiểm lâm; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong toàn quốc.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu, trang bị
các thiết bị kỹ thuật cần thiết cho các đơn vị của Bộ để thực hiện Nghị định số
102/2020/NĐ-CP.
3. Thực hiện
các nội dung Nghị định giao cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các nội dung Nghị định số
102/2020/NĐ-CP giao cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm:
3.1.Về quản lý gỗ nhập khẩu:
- Công bố Danh sách quốc gia thuộc
vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam.
- Cập nhật và công bố danh mục các
loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam.
- Công bố danh mục gỗ có nguy cơ bị
đe dọa tuyệt chủng tại quốc gia khai thác hoặc buôn bán trái phép.
- Xây dựng Danh sách Quốc gia có hệ
thống chứng chỉ gỗ quốc gia được Việt Nam công nhận.
- Công bố các thủ tục hành chính
và lộ trình thực hiện.
3.2. Về phân loại doanh nghiệp:
- Xây dựng Thông tư quy định cụ thể
về phân loại doanh nghiệp.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về tình
hình vi phạm pháp luật trong lĩnh vực Lâm nghiệp.
- Triển khai, thực hiện Phân loại
doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
3.3. Về quản lý gỗ xuất khẩu và thực
hiện cấp phép FLEGT:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về Hệ thống
cấp giấy phép FLEGT điện tử và dữ liệu cấp giấy phép FLEGT.
- In phôi giấy phép FLEGT.
- Thực hiện cấp phép FLEGT.
3.4. Đánh giá độc lập:
- Tham vấn chỉ định tổ chức đánh giá độc lập.
- Xây dựng khung nội dung đánh giá độc lập.
- Thống nhất về phương pháp đánh giá và thực hiện
việc đánh giá các khâu chuẩn bị cần thiết cho việc cấp phép FLEGT.
- Đánh giá độc lập định kỳ.
Chi tiết kế hoạch, phân giao nhiệm vụ cho các
đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được cụ thể tại Phụ lục kèm
theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng cục Lâm nghiệp
a) Chủ động triển khai thực hiện các nội dung
quy định tại Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này; bảo đảm tiến độ, chất lượng, cụ thể:
- Xây dựng Thông tư hướng dẫn cụ thể phân loại
doanh nghiệp.
- Tham mưu cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thời điểm có hiệu lực thi hành của
Nghị định đối với quy định về quản lý gỗ xuất khẩu tại Mục 2
Chương II và cấp giấy phép FLEGT tại Mục 1 Chương IV Nghị định
số 102/2020/NĐ-CP.
- Xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin phân
loại doanh nghiệp, hệ thống cơ sở dữ liệu vi phạm pháp luật trong lĩnh vực Lâm
nghiệp; Hệ thống cấp giấy phép FLEGT điện tử và dữ liệu cấp giấy phép FLEGT.
- Lập kế hoạch tài chính để thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phê duyệt;
b) Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí,
các tổ chức trong nước và quốc tế có liên quan để phổ biến và tuyên truyền hiệu
quả việc triển khai thực hiện Nghị định Nghị định số 102/2020/NĐ-CP;
c) Làm đầu mối tổng hợp, theo dõi, hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo Bộ
trưởng để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình
thực hiện.
2. Văn phòng Bộ
- Chủ trì thực hiện việc đánh giá tác động thủ tục
hành chính trong quá trình thực hiện theo quy định tại Nghị định số
102/2020/NĐ-CP;
- Phối hợp với các đơn vị định kỳ rà soát, đề xuất
sửa đổi, đơn giản hoá quy trình, thời gian thực hiện trên cơ sở ứng dụng công
nghệ thông tin cho phù hợp với việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
3. Vụ Pháp chế
- Phối hợp với Tổng cục Lâm nghiệp xây dựng
Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ thể về phân loại
doanh nghiệp theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Phối hợp với Tổng cục Lâm nghiệp tham mưu cho
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thời
điểm có hiệu lực thi hành của Nghị định đối với quy định về quản lý gỗ xuất khẩu
tại Mục 2 Chương II và cấp giấy phép FLEGT tại Mục
1 Chương IV Nghị định số 102/2020/NĐ-CP.
4. Vụ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
trình lãnh đạo Bộ bố trí kinh phí trong tổng dự toán chi ngân sách nhà nước năm
2020 và hàng năm, huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật để thực hiện Kế hoạch này.
5. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị định theo quy định tại Điều 26
Nghị định số 102/2020/NĐ-CP;
b) Tổ chức tập huấn, phổ biến, tuyên truyền nội
dung của Nghị định số 102/2020/NĐ-CP đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan trên địa bàn tỉnh;
c) Chủ trì xây dựng quy chế phối hợp với các cơ
quan chức năng liên quan trong việc cung cấp, xác minh các thông tin kê khai
phân loại của doanh nghiệp theo quy định tại Chương III Nghị định số
102/2020/NĐ-CP;
d) Chỉ đạo cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh thực hiện
trách nhiệm trong quản lý hoạt động chế biến gỗ; nhập khẩu, xuất khẩu gỗ; phân
loại doanh nghiệp và nội dung khác theo thẩm quyền quy định tại Điều
27 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC
HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 102/2020/NĐ-CP
(Kèm theo Quyết định số: 4141/QĐ-BNN-TCLN ngày 21/10 /2020 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Nhiệm vụ
|
Nội dung
công việc
|
Căn cứ thực
hiện
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Sản phẩm dự
kiến
|
Dự kiến nguồn
kinh phí
|
Thời gian
hoàn thành
|
1
|
Quán triệt, phổ biến, tuyên truyền Nghị định
số 102/2020/NĐ-CP
|
1.1
|
Phổ biến, quán triệt đầy đủ các nội dung của Nghị
định đến các đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có liên
quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
|
Khoản 1 Điều 30 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Kế hoạch tuyên truyền, công bố thông tin về
Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
|
Nguồn tuyên truyền VBQPPL
|
Từ quý IV năm 2020
(thường xuyên)
|
1.2
|
Triển khai thực hiện Nghị định đến các tỉnh,
thành phố trong toàn quốc;
|
Khoản 1 Điều 30 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
UBND cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Kế hoạch tuyên truyền, công bố thông tin về
Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
|
Nguồn tuyên truyền VBQPPL
|
Từ quý IV năm 2020
(thường xuyên)
|
1.3
|
Xây dựng thông tin và phát sóng trên
truyền hình, Đài tiếng nói Việt Nam, báo chí về Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
|
Khoản 1 Điều 30 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Cơ quan thông tấn (VTV, VOV...)
|
Các bản tin
|
Nguồn tuyên truyền VBQPPL của TCLN
|
Từ Quý IV/2020
|
1.4
|
Hội nghị triển khai Nghị định số
102/2020/NĐ-CP cho các các cơ quan có liên quan ở địa phương 03 miền: Bắc,
Trung, Nam
|
Khoản 1 Điều 30 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính, các đơn vị có liên
quan và các địa phương
|
03 Hội nghị được tổ chức tại 03 miền
|
Đề xuất dự án hỗ trợ thực hiện Hiệp định VPA
(GIZ) hỗ trợ
|
Quý IV/2020 và Quý I/2021
|
2
|
Xây dựng năng lực cho các đối tượng có liên
quan
|
2.1.
|
Tổ chức tập huấn cho các cán bộ, công chức,
viên chức chuyên trách thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục
Kiểm lâm; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong toàn quốc;
|
Điều 26 Khoản 1 Điều 30 Nghị định số
102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục
Kiểm lâm) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Các lớp tập huấn
|
Theo quy định
|
Từ quý IV năm 2020
(thường xuyên)
|
2.2.
|
Trang bị các phương tiện kỹ thuật cần thiết.
|
Điều 26 và Khoản 1 Điều 30 Nghị định số
102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục
Kiểm lâm) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Các trang bị kỹ thuật
|
Theo quy định
|
Từ quý IV năm 2020
(thường xuyên)
|
3
|
Thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định
thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.1
|
Quản lý gỗ nhập khẩu
|
3.1.1
|
Công bố Danh sách quốc gia thuộc vùng địa lý
tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam
|
Điều 5 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Các bộ ngành có liên quan
|
Danh sách quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực
xuất khẩu gỗ vào Việt Nam
|
Theo quy định
|
Trước 30/10/2020
|
3.1.2.
|
Công bố danh mục các loại gỗ đã nhập khẩu vào
Việt Nam
|
Điều 6 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
Danh mục các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam
|
Theo quy định
|
Trước 30/10/2020
|
3.1.3
|
Công bố danh mục gỗ có nguy cơ bị đe dọa tuyệt
chủng tại quốc gia khai thác hoặc buôn bán trái phép.
|
Điều 6 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Các bộ, ngành có liên quan và tổ chức được quy
định trong Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên xác định.
|
danh mục gỗ có nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng tại
quốc gia khai thác hoặc buôn bán trái phép.
|
Theo quy định
|
Trước 30/10/2020
|
3.1.4
|
Xây dựng Danh sách Quốc gia có hệ thống chứng
chỉ gỗ quốc gia được Việt Nam công nhận
|
điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định số
102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Vụ Hợp tác quốc tế và các bộ, ngành có liên
quan
|
Danh sách Quốc gia có hệ thống chứng chỉ gỗ quốc
gia được Việt Nam công nhận
|
Theo quy định
|
Trước 30/10/2020
|
3.1.5.
|
Công bố các thủ tục hành chính và lộ trình thực
hiện
|
Điều 15 Nghị định 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định 92/2017/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Văn phòng Bộ
|
Danh mục các thủ tục hành chính
|
Theo quy định
|
Trước 10/10/2020
|
3.2
|
Phân loại doanh nghiệp
|
3.2.1
|
Xây dựng Thông tư quy định cụ thể về phân loại
doanh nghiệp
|
khoản 5 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Vụ Pháp chế Bộ, Vụ Quản lý doanh nghiệp Bộ
|
Thông tư quy định cụ thể về phân loại doanh
nghiệp
|
Theo quy định
|
Trước tháng 3/2022
|
3.2.2
|
Xây dựng Hệ thống thông tin phân loại doanh
nghiệp;
|
Khoản 3 Điều 25 và điểm b Khoản 1 Điều 27 Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Vụ Pháp chế Bộ, Vụ Quản lý doanh nghiệp Bộ
|
Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp
|
Theo quy định
|
Theo hiệu lực thi hành của Nghị định
|
3.2.3
|
Cơ sở dữ liệu về tình hình vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực Lâm nghiệp
|
Khoản 3 Điều 25 và điểm b Khoản 1 Điều 27 Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Vụ Pháp chế Bộ
|
Cơ sở dữ liệu về tình hình vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực Lâm nghiệp
|
Theo quy định
|
Theo hiệu lực thi hành của Nghị định
|
3.2.4
|
Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
|
Khoản 3 Điều 28 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Vụ Pháp chế Bộ, Vụ Quản lý doanh nghiệp Bộ
|
Thông tin phân loại doanh nghiệp trên trang
web: kiemlam.org.vn
|
Theo quy định
|
Theo hiệu lực thi hành của Nghị định
|
3.3
|
Quản lý gỗ xuất khẩu và thực hiện cấp phép
FLEGT
|
3.3.1.
|
Xây dựng Hệ thống cấp giấy phép FLEGT điện tử
và dữ liệu cấp giấy phép FLEGT
|
Khoản 3 Điều 25 và điểm b Khoản 1 Điều 27 Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Văn phòng Bộ, các đơn vị có liên quan
|
Cơ sở dữ liệu về Hệ thống cấp giấy phép FLEGT
điện tử và dữ liệu cấp giấy phép FLEGT
|
Theo quy định
|
Theo hiệu lực thi hành của Nghị định
|
3.3.2
|
In phôi giấy phép FLEGT
|
Khoản 3, Điều 14 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
|
Giấy phép bản giấy
|
|
Theo hiệu lực thi hành của Nghị định
|
3.3.3
|
Thực hiện cấp phép FLEGT
|
khoản 2 Điều 28 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Văn phòng Bộ
|
Hệ thống cấp giấy phép FLEGT và dữ liệu cấp giấy
phép FLEGT.
|
Theo quy định
|
Theo hiệu lực thi hành của Nghị định
|
3.4
|
Đánh giá độc lập
|
3.4.1
|
Tham vấn chỉ định tổ chức đánh giá độc lập
|
Điều 22 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Vụ Pháp chế Bộ
|
Danh sách tổ chức đánh giá độc lập
|
Theo quy định
|
Theo hiệu lực thi hành của Nghị định
|
3.4.2
|
Xây dựng khung nội dung đánh giá độc lập
|
Khoản 5 Điều 23 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Chuyên gia đánh giá độc lập, Phái đoàn EU tại
Hà Nội, JEM, JIC
|
Khung nội dung đánh giá độc lập Hệ thống bảo đảmgỗ
hợp pháp Việt Nam quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 23 Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP.
|
Theo quy định
|
Theo hiệu lực thi hành của Nghị định
|
3.4.3
|
Thống nhất về phương pháp đánh giá và thực hiện
việc đánh giá các khâu chuẩn bị cần thiết cho việc cấp phép FLEGT
|
Khoản 4, Điều 25 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Chuyên gia đánh giá độc lập, Phái đoàn EU tại
Hà Nội, JEM, JIC
|
Theo phụ lục VII của Hiệp định VPA
|
Theo quy định
|
Theo hiệu lực thi hành của Nghị định
|
3.4.4
|
Đánh giá độc lập định kỳ
|
Điều 24 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
|
Tổ chức đánh giá độc lập
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Báo cáo đánh giá độc lập định kỳ
|
Theo quy định
|
Theo hiệu lực thi hành của Nghị định
|