Quyết định 1950/QĐ-UBND năm 2024 về Đề án xác định chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, cấp huyện (DDCI) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2025
Số hiệu | 1950/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/09/2024 |
Ngày có hiệu lực | 10/09/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Duy Hưng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1950/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 10 tháng 9 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo;
Căn cứ các Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy: số 223-KL/TU ngày 24/6/2021 về Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; số 690-KL/TU ngày 21/7/2023 về tiếp tục thực hiện Kết luận số 223-KL/TU;
Căn cứ Quyết định số 2136/QĐ-UBND ngày 07/9/2021 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh về thực hiện Kết luận số 223-KL/TU;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 573/TTr-SNV ngày 15/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
XÁC
ĐỊNH CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP SỞ, CẤP HUYỆN (DDCI) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG
YÊN, GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Quyết định số 1950/QĐ-UBND ngày 10/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên)
1. Nghị quyết số 19/2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo.
2. Nghị quyết số 02/NQ-CP các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2023 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
3. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hưng Yên lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025.
4. Kết luận số 223-KL/TU ngày 24/6/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
5. Quyết định số 2136/QĐ-UBND ngày 07/9/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
6. Kết luận số 690-KL/TU ngày 21/7/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Kết luận số 223-KL/TU ngày 24/6/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
7. Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh về thực hiện Kết luận số 223-KL/TU ngày 24/6/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1950/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 10 tháng 9 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo;
Căn cứ các Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy: số 223-KL/TU ngày 24/6/2021 về Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; số 690-KL/TU ngày 21/7/2023 về tiếp tục thực hiện Kết luận số 223-KL/TU;
Căn cứ Quyết định số 2136/QĐ-UBND ngày 07/9/2021 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh về thực hiện Kết luận số 223-KL/TU;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 573/TTr-SNV ngày 15/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
XÁC
ĐỊNH CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP SỞ, CẤP HUYỆN (DDCI) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG
YÊN, GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Quyết định số 1950/QĐ-UBND ngày 10/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên)
1. Nghị quyết số 19/2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo.
2. Nghị quyết số 02/NQ-CP các năm 2019, 2020, 2021, 2022 và Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2023 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
3. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hưng Yên lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025.
4. Kết luận số 223-KL/TU ngày 24/6/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
5. Quyết định số 2136/QĐ-UBND ngày 07/9/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
6. Kết luận số 690-KL/TU ngày 21/7/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Kết luận số 223-KL/TU ngày 24/6/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
7. Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh về thực hiện Kết luận số 223-KL/TU ngày 24/6/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ.
II. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Kết luận số 223-KL/TU ngày 24/6/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Quyết định số 2136/QĐ-UBND ngày 07/9/2021 của UBND tỉnh, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 15/5/2023 ban hành Đề án xác định Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, cấp huyện (DDCI) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025, trong đó Bộ chỉ số DDCI được xây dựng gồm hệ thống chỉ số và tiêu chí đánh giá DDCI được lựa chọn tương tự các chỉ số thành phần của PCI, bám sát các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, được sử dụng để đánh giá kết quả thực hiện công tác cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
Qua một năm thực hiện, có thể thấy Đề án bước đầu đã mang lại những kết quả thiết thực trong công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện: Bộ Chỉ số DDCI trở thành công cụ quản lý quan trọng giúp UBND tỉnh đánh giá khách quan về tình hình triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh của các sở, ngành, địa phương được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 2136/QĐ-UBND; kết quả công bố Chỉ số DDCI được sử dụng cùng với kết quả công bố các Chỉ số CCHC, SIPAS, PAPI, DTI, Dân vận chính quyền là căn cứ xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan trong thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính được quy định tại Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày 11/01/2023 của UBND tỉnh[1].
Bên cạnh kết quả đạt được, quá trình triển khai thực hiện Đề án cho thấy Bộ Chỉ số DDCI còn có một số tồn tại, hạn chế như: Một số tiêu chí chưa quy định rõ ràng, dẫn đến khó lượng hóa để đánh giá cho điểm; đối tượng đánh giá tại một số tiêu chí còn chưa đầy đủ, phù hợp; công tác tổ chức triển khai hoạt động điều tra xã hội học; phương thức đánh giá, điều tra xã hội học còn một số bất cập cần tiếp tục được nghiên cứu, cải tiến cho phù hợp. Bên cạnh đó, sau 02 năm thực hiện Kết luận số 223-KL/TU ngày 24/6/2021 của Ban thường vụ Tỉnh uỷ và Quyết định số 2136/QĐ-UBND ngày 07/9/2021 của UBND tỉnh, để khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ đã ban hành Kết luận số 690-KL/TU ngày 21/7/2023 về tiếp tục thực hiện Kết luận số 223-KL/TU, giao các đơn vị, địa phương rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành các chương trình, kế hoạch thực hiện Kết luận số 223-KL/TU với các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể phù hợp với thực tiễn địa phương, cơ quan, đơn vị, có phân công, giao trách nhiệm, xác định rõ lộ trình, kết quả đạt được; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 07/8/2023 về thực hiện Kết luận số 223-KL/TU, trong đó giao nhiệm vụ triển khai việc đánh giá Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) để nâng cao chất lượng điều hành kinh tế, khắc phục những tồn tại, hạn chế và nâng cao chất lượng trong công tác điều hành kinh tế tại các ngành, các cấp, đồng thời là căn cứ để UBND tỉnh đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm củng cố điểm số và thứ hạng của Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI trong các năm tiếp theo.
Với các nội dung trên, việc ban hành Đề án xác định Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, cấp huyện (DDCI) trên địa tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2025 là rất cần thiết để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng hơn nữa kết quả thực hiện công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh hằng năm của các cơ quan, đơn vị và đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn trên địa bàn tỉnh.
Phần II
I. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Việc xây dựng, triển khai thực hiện Đề án nhằm hướng tới mục tiêu tìm ra các trở ngại, những nút thắt, điểm nghẽn liên quan trực tiếp tới năng lực điều hành kinh tế và môi trường kinh doanh tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, từ đó nghiên cứu các giải pháp để nâng cao chất lượng điều hành kinh tế, cải cách, nâng cao chất lượng giải quyết TTHC liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả đạt được từ DDCI sẽ là một giải pháp mang tính hiệu quả và đồng bộ để cải thiện chất lượng điều hành kinh tế của toàn tỉnh, giúp Hưng Yên bứt phá trong CCHC và cải thiện môi trường đầu tư trong những năm tiếp theo.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá khách quan năng lực điều hành của lãnh đạo chính quyền các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến nhà đầu tư, doanh nghiệp, từ đó có sự so sánh, xếp hạng đánh giá chất lượng phục vụ của các cơ quan nhà nước trong giải quyết TTHC và triển khai các hoạt động liên quan đến cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Cung cấp cho lãnh đạo tỉnh một công cụ hiệu quả để giám sát và chỉ đạo cải thiện chất lượng điều hành của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện; xác định được những thực tiễn tốt trong cải cách hành chính để nhân rộng, khích lệ và phát huy sự năng động, sáng tạo của cán bộ, công chức, viên chức và các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện trong việc thực hiện chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh về nâng cao chất lượng điều hành và cải thiện môi trường kinh doanh, giảm tình trạng tham nhũng vặt, chi phí không chính thức cho doanh nghiệp.
- Tạo sự cạnh tranh, thi đua về chất lượng điều hành kinh tế giữa chính quyền các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành tỉnh, từ đó tạo động lực cải cách một cách quyết liệt, đồng bộ trong việc nâng cao chất lượng giải quyết TTHC liên quan đến nhà đầu tư, doanh nghiệp; tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh trên các lĩnh vực. Cung cấp một trong các căn cứ để đánh giá, xếp loại tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và phong trào thi đua cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của các đơn vị, địa phương.
- Tạo kênh thông tin tin cậy, rộng rãi để doanh nghiệp tham gia đóng góp ý kiến nâng cao năng lực điều hành của chính quyền địa phương các cấp; nâng cao chất lượng quản lý, điều hành của các sở, ngành và các tổ chức liên quan.
- Nhằm thu thập các thông tin góp ý của doanh nghiệp để nắm tình hình và tháo gỡ khó khăn cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở đó đánh giá công tác điều hành của tỉnh trong thời gian qua, nghiên cứu giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh những năm tiếp theo, đồng thời đề xuất giải pháp nhằm chấn chỉnh, khắc phục những hạn chế của các địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Xây dựng hình ảnh thân thiện của chính quyền địa phương đối với cộng đồng doanh nghiệp, chuyển từ chính quyền quản lý sang chính quyền phục vụ.
2. Yêu cầu
a) Phương pháp xây dựng hệ thống chỉ số và chỉ tiêu đánh giá DDCI được lựa chọn tương tự các chỉ số thành phần của PCI, trên cơ sở áp dụng linh hoạt, phù hợp với thực tiễn tại tỉnh Hưng Yên và bám sát Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
b) Việc đánh giá đảm bảo theo các tiêu chí có nội dung cụ thể, dễ tiên lượng cũng như tài liệu kiểm chứng sát thực; khảo sát, điều tra lấy ý kiến phải được thực hiện với nội dung, tiêu chí, đối tượng cụ thể, thiết thực về những vấn đề đang được nhà đầu tư, doanh nghiệp quan tâm khi liên hệ giải quyết TTHC hoặc giải quyết công việc có liên quan tại cơ quan, đơn vị; phản ánh khách quan tình hình hoạt động cũng như những khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư, doanh nghiệp.
c) Kết quả đánh giá DDCI phải được tổng hợp, phân tích một cách đầy đủ, khách quan, minh bạch; đồng thời là căn cứ để các sở, ngành, địa phương và các tổ chức liên quan trên địa bàn tỉnh tiếp thu ý kiến góp ý của nhà đầu tư, doanh nghiệp, từ đó đề ra các giải pháp thiết thực, hiệu quả; tiếp tục phát huy những mặt đã làm được và nghiêm túc khắc phục những tồn tại, hạn chế nhằm nâng cao chất lượng điều hành của chính quyền các cấp từ tỉnh đến cơ sở.
d) Kết quả đánh giá DDCI là một trong những căn cứ để xem xét, so sánh chất lượng điều hành kinh tế của UBND cấp huyện và của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Hưng Yên trong việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
3. Đối tượng, phạm vi của Đề án
a) Đối tượng:
- Đối tượng được đánh giá:
+ Các sở, ban, ngành, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, cơ quan thuộc ngành dọc trung ương cung cấp dịch vụ hành chính công hoặc giải quyết công việc có liên quan đến doanh nghiệp, cụ thể: (1) Sở Kế hoạch và Đầu tư, (2) Sở Tài nguyên và Môi trường, (3) Sở Giao thông vận tải, (4) Sở Xây dựng, (5) Sở Công Thương, (6) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, (7) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, (8) Sở Khoa học và Công nghệ, (9) Sở Y tế, (10) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, (11) Sở Giáo dục và Đào tạo, (12) Sở Tài chính, (13) Sở Tư pháp, (14) Sở Thông tin và Truyền thông, (15) Sở Nội vụ, (16) Thanh tra tỉnh, (17) Văn phòng UBND tỉnh, (18) Công an tỉnh, (19) Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, (20) Cục Thuế tỉnh, (21) Chi Cục Hải quan Hưng Yên, (22) Bảo hiểm xã hội tỉnh, (23) Cục quản lý thị trường tỉnh, (24) Kho bạc nhà nước Hưng Yên, (25) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hưng Yên, (26) Tòa án nhân dân tỉnh (gọi chung là cơ quan cấp tỉnh);
+ UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Đối tượng đánh giá: Là các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện Chỉ số DDCI; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh (DN/HTX/HKD) đang hoạt động trên địa bàn tỉnh.
b) Phạm vi: Theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh hằng năm của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố.
4. Nguyên tắc xây dựng
a) Nguyên tắc thực tế: DDCI được xây dựng dựa trên nội dung liên quan trực tiếp tới năng lực điều hành và phản ánh được các chức năng, nhiệm vụ thực tế mà các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện đang chịu trách nhiệm đảm nhận.
b) Nguyên tắc khả thi: DDCI phải có khả năng cho thấy những khác biệt về năng lực điều hành kinh tế và hiệu quả cải cách hành chính liên quan đến đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà đầu tư, các doanh nghiệp ở các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
c) Nguyên tắc chính xác: Phương pháp xây dựng chỉ số, cách thức tiến hành đánh giá phải đảm bảo tính chính xác, phản ánh trung thực, khách quan.
d) Nguyên tắc có ý nghĩa: Kết quả xác định DDCI phải có ý nghĩa với việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao năng lực điều hành kinh tế của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; giúp chỉ ra ưu, nhược điểm, những điểm đã làm tốt và những điểm tồn tại hạn chế để các cơ quan, đơn vị có định hướng cải thiện.
đ) Nguyên tắc bảo mật: Kết quả xác định DDCI phải bảo mật thông tin đến thời điểm tổ chức công bố nhằm đảm bảo tính khách quan của kết quả đánh giá.
II. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ DDCI
1. Bộ Chỉ số DDCI
Việc xác định Chỉ số DDCI được thực hiện theo các Chỉ số thành phần và chỉ tiêu với các điểm số cụ thể của từng cấp kèm theo Quyết định này gồm:
a) Chỉ số DDCI áp dụng đối với các sở, ban, ngành tỉnh (Phụ lục I).
b) Chỉ số DDCI áp dụng đối với UBND cấp huyện (Phụ lục II).
2. Nội dung Bộ Chỉ số DDCI
Nội dung Bộ Chỉ số DDCI gồm 03 phần chính:
a) Đánh giá kết quả thực hiện công tác nâng cao năng lực cạnh tranh cấp sở, cấp huyện thông qua 11 chỉ số thành phần:
- Chi phí gia nhập thị trường;
- Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất;
- Tính minh bạch và tiếp cận thông tin;
- Tính năng động của sở, ban, ngành, địa phương;
- Chi phí thời gian;
- Chi phí không chính thức;
- Cạnh tranh bình đẳng;
- Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp;
- Đào tạo lao động;
- Thiết chế pháp lý và đảm bảo an ninh trật tự;
- Vai trò người đứng đầu.
b) Điểm thưởng, điểm trừ.
c) Đánh giá công tác nâng cao năng lực cạnh tranh cấp sở, cấp huyện qua điều tra xã hội học.
3. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá tối đa được tính là 100 điểm. Mức điểm được xác định cụ thể với từng chỉ số thành phần và chỉ tiêu theo các Phụ lục kèm theo Đề án này.
Đối với các đơn vị do đặc thù không thực hiện đủ các chỉ số thành phần và chỉ tiêu đánh giá tại khoản 2 mục II thì thang điểm đánh giá tối đa được tính tương ứng theo tổng số điểm của các chỉ số thành phần và chỉ tiêu được đánh giá và được quy đổi về thang điểm 100.
4. Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện các nhiệm vụ nâng cao năng lực cạnh tranh cấp sở, cấp huyện theo các chỉ số thành phần và chỉ tiêu được quy định trong bảng Chỉ số tương ứng. Điểm tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá”.
Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định và được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
5. Đánh giá thông qua điều tra xã hội học
Việc điều tra xã hội học được tiến hành khảo sát lấy ý kiến đánh giá của các đối tượng là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có tham gia thực hiện dịch vụ hành chính công hoặc giải quyết công việc có liên quan tại các cơ quan hành chính cấp sở, cấp huyện trong năm đánh giá.
Đối tượng điều tra xã hội học đánh giá đối với cơ quan cấp sở gồm doanh nghiệp, hợp tác xã (DN/HTX).
Đối tượng điều tra xã hội học đánh giá đối với cơ quan cấp huyện gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh (DN/HTX/HKD) trên địa bàn.
6. Phương pháp tính toán và xác định Chỉ số DDCI
Tổng điểm của cơ quan, đơn vị đạt được = Tổng điểm thẩm định của các chỉ số thành phần đánh giá trong năm + điểm điều tra xã hội học.
Chỉ số DDCI được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa chịu tác động.
Chỉ số thành phần được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của các chỉ tiêu chịu tác động trong Chỉ số thành phần đó.
III. QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ DDCI
a) Hằng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ Bảng Chỉ số DDCI tương ứng ban hành tại Quyết định này, hướng dẫn của Sở Nội vụ và kết quả thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình để tự đánh giá, chấm điểm theo từng chỉ số thành phần.
Đối với những chỉ tiêu không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung tự đánh giá, chấm điểm thì đơn vị phải có giải thích cụ thể về cách đánh giá, tính điểm.
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số DDCI phải thể hiện đầy đủ số điểm thực tế của từng Chỉ số thành phần, chỉ tiêu, tổng số điểm đạt được; đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng chứng minh cho các kết quả đạt được theo đúng yêu cầu.
b) Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện: Xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm và gửi kết quả về Sở Nội vụ.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá
a) Thành lập Tổ thẩm định cấp tỉnh: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan về các nội dung triển khai của Bộ chỉ số DDCI thành lập Tổ thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số DDCI của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
b) Căn cứ để thẩm định gồm:
- Báo cáo tự đánh giá kết quả nâng cao năng lực cạnh tranh của các cơ quan, đơn vị.
- Hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng đối với kết quả tự đánh giá kết quả công tác nâng cao năng lực cạnh tranh của các cơ quan, đơn vị.
- Thông tin, số liệu có liên quan từ các cơ quan chuyên môn cung cấp và các cơ quan khác có liên quan.
3. Thực hiện điều tra xã hội học
Sở Nội vụ chủ trì xây dựng, phê duyệt phương pháp tính điểm, mẫu phiếu điều tra; lựa chọn số lượng đối tượng điều tra đảm bảo phù hợp theo từng năm.
4. Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số DDCI
Sở Nội vụ chủ trì, tổng hợp trình UBND tỉnh công bố kết quả thẩm định xác định Chỉ số DDCI của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện hằng năm.
5. Xếp hạng kết quả Chỉ số DDCI hằng năm
Việc xếp hạng kết quả Chỉ số DDCI đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được tính trên cơ sở tổng điểm của các chỉ số thành phần (bao gồm cả các chỉ số thành phần đánh giá theo kết quả điều tra xã hội học) được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp, cụ thể như sau:
a) Cơ quan, đơn vị được xếp loại Xuất sắc khi đạt đủ các tiêu chí sau:
- Đạt tỷ lệ điểm từ 90% trở lên của tổng điểm tối đa được đánh giá.
- Có tỷ lệ điểm đạt được tăng so với năm trước liền kề năm đánh giá.
- Không có chỉ số thành phần được đánh giá đạt dưới mức điểm 70% của tổng điểm chỉ số thành phần đó.
b) Cơ quan, đơn vị được xếp loại Tốt khi đạt đủ các tiêu chí sau:
- Đạt tỷ lệ điểm từ 80% đến dưới 90% của tổng điểm tối đa được đánh giá.
- Không có chỉ số thành phần được đánh giá đạt dưới mức điểm 70% của tổng điểm chỉ số thành phần đó.
c) Cơ quan, đơn vị được xếp loại Khá khi: Đạt tỷ lệ điểm từ 70% đến dưới 80% của tổng điểm tối đa được đánh giá.
d) Cơ quan, đơn vị được xếp loại Trung bình khi: Đạt tỷ lệ điểm từ 60% đến dưới 70% của tổng điểm tối đa được đánh giá.
đ) Cơ quan, đơn vị được xếp loại Yếu khi: Có tỷ lệ điểm được dưới 60% của tổng điểm tối đa được đánh giá.
6. Công bố kết quả xếp hạng Chỉ số DDCI
Chỉ số DDCI của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện hằng năm do UBND tỉnh công bố.
7. Thời gian chốt số liệu
Thời gian chốt số liệu đánh giá đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện được tính từ ngày 01/10 của năm trước liền kề đến hết ngày 30/9 của năm đánh giá.
8. Thời gian thực hiện
a) Trước ngày 30/9 của năm đánh giá, Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức, tổng hợp kết quả điều tra xã hội học, lấy ý kiến của các đối tượng để đánh giá kết quả thực hiện DDCI.
b) Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện hoàn thành công tác tự đánh giá, chấm điểm DDCI của đơn vị mình và gửi kết quả về Sở Nội vụ trước ngày 10/10 của năm đánh giá.
c) Trước ngày 01/11 của năm đánh giá, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và trình UBND tỉnh công bố kết quả Chỉ số DDCI của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số DDCI được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Trên cơ sở Đề án được phê duyệt, hằng năm, Sở Nội vụ lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí theo quy định để tổ chức thực hiện.
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số DDCI
a) Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh cấp sở, cấp huyện một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh hằng năm.
b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá Chỉ số DDCI thường xuyên, liên tục, bảo đảm tính trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo kết quả công tác nâng cao năng lực cạnh tranh cấp sở, cấp huyện.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số DDCI
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số DDCI hằng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng,…) nhằm nâng cao tinh thần, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai công tác nâng cao năng lực cạnh tranh cấp sở, cấp huyện hằng năm của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá Chỉ số DDCI tại các cơ quan, đơn vị
Phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức thực hiện công tác nâng cao năng lực cạnh tranh cấp sở, cấp huyện triển khai theo dõi, đánh giá Chỉ số DDCI một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá khách quan, trung thực kết quả công tác nâng cao năng lực cạnh tranh cấp sở, cấp huyện đạt được hằng năm theo các Chỉ số thành phần trong quy định của Bộ Chỉ số DDCI.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số DDCI
a) Triển khai ứng dụng phần mềm chấm điểm để xác định Chỉ số DDCI chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số DDCI để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính các cấp. Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều tra xã hội học phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực tuyến để lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị.
b) Bố trí đủ nguồn kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số DDCI hằng năm.
Phần III
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, đánh giá, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ số DDCI; thành lập, phân công nhiệm vụ Tổ thẩm định cấp tỉnh để thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm của các cơ quan, đơn vị.
b) Thực hiện công tác kiểm tra thực tế việc tự chấm điểm tại các cơ quan, đơn vị nếu cần thiết và tổng hợp kết quả thẩm định, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
c) Lập dự toán kinh phí phục vụ xác định Chỉ số DDCI hằng năm gửi Sở Tài chính.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Phiếu điều tra, tổ chức điều tra xã hội học, tổng hợp kết quả để xác định Chỉ số DDCI của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
đ) Xây dựng, quản lý, vận hành phần mềm chấm điểm Chỉ số DDCI đảm bảo thông suốt, dễ sử dụng.
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung, hoàn chỉnh Bộ chỉ số DDCI tỉnh Hưng Yên đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn và tình hình thực tế của tỉnh.
g) Đề xuất UBND tỉnh khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích trong công tác nâng cao năng lực cạnh tranh của cơ quan, đơn vị hằng năm.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số DDCI hằng năm dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức.
b) Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nội dung chỉ số thành phần/chỉ tiêu của Bộ Chỉ số DDCI. Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện; chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh theo thẩm quyền quản lý.
c) Thực hiện tự đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số DDCI hằng năm theo hướng dẫn của Sở Nội vụ, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả công tác nâng cao năng lực cạnh tranh cấp sở.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để phục vụ xác định Chỉ số DDCI.
đ) Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung, hoàn chỉnh Bộ chỉ số DDCI tỉnh Hưng Yên đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn và tình hình thực tế của tỉnh.
e) Cử công chức tham gia Tổ thẩm định cấp tỉnh xác định Chỉ số DDCI theo yêu cầu của Sở Nội vụ.
3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số DDCI hằng năm dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức.
b) Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nội dung chỉ số thành phần/chỉ tiêu của Bộ Chỉ số DDCI.
c) Thực hiện tự đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số DDCI hằng năm theo hướng dẫn của Sở Nội vụ, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả công tác nâng cao năng lực cạnh tranh cấp huyện.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để phục vụ xác định Chỉ số DDCI.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Hằng năm, thẩm định dự toán của Sở Nội vụ và bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện xác định Chỉ số DDCI. Hướng dẫn Sở Nội vụ xây dựng dự toán chi tiết để thực hiện, đảm bảo theo đúng quy định hiện hành.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Tuyên truyền sâu rộng các nội dung của Đề án, phát huy vai trò tham gia giám sát, phản biện, tạo sự đồng thuận trong việc thực hiện Đề án.
6. Trách nhiệm của Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Đề án đến cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
7. Trách nhiệm của Đài phát thanh và Truyền hình Hưng Yên, Báo Hưng Yên
Tuyên truyền về việc triển khai thực hiện Đề án; kịp thời đưa tin, bài về kết quả xác định Chỉ số DDCI của các cơ quan, đơn vị hằng năm.
Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH (DDCI) CẤP SỞ
(Kèm theo Quyết định số 1950/QĐ-UBND ngày 10/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt |
Chỉ số thành phần/Chỉ tiêu |
Điểm tối đa |
Điểm tự đánh giá |
Điểm thẩm định |
Đối tượng được đánh giá |
Tài liệu kiểm chứng |
I |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN |
58 |
|
|
|
|
1 |
Chi phí gia nhập thị trường (7 chỉ tiêu) |
4 |
|
|
|
|
1.1 |
Tăng tỷ lệ hồ sơ TTHC đăng ký doanh nghiệp qua mạng |
0.5 |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bảng thống kê trích xuất số liệu trên phần mềm |
|
Từ 90% trở lên, điểm được tính theo công thức: [(Tỷ lệ hồ sơ qua mạng) x 0.5/100%] |
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
|
1.2 |
Thực hiện tuyên truyền với nhiều hình thức để doanh nghiệp quan tâm, thực hiện đăng ký kinh doanh nghiệp qua mạng |
0.5 |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thực hiện đầy đủ các hình thức: Văn bản thông báo đến doanh nghiệp; đường link trên Trang thông tin điện tử; Hội nghị tiếp xúc doanh nghiệp |
|
Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
1.3 |
Tỷ lệ doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng, nộp thuế điện tử |
0.5 |
|
|
Cục Thuế tỉnh, Chi cục Hải quan Hưng Yên |
Bảng thống kê trích xuất số liệu trên phần mềm |
|
Từ 95% doanh nghiệp kê khai: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% doanh nghiệp kê khai: 0 |
|
|
|
|
|
1.4 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải chờ hơn 01 tháng để hoàn tất các thủ tục để bắt đầu hoạt động và không còn doanh nghiệp nào phải chờ hơn 03 tháng để hoàn tất các thủ tục để bắt đầu hoạt động |
1 |
|
|
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục Thuế tỉnh |
Bảng thống kê trích xuất số liệu trên phần mềm |
|
Dưới 1%: 1 |
|
|
|
|
|
|
Dưới từ 1 - 2%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Trên 2% phải chờ hơn 01 tháng hoặc có doanh nghiệp phải chờ hơn 3 tháng để hoàn tất các thủ tục để bắt đầu hoạt động: 0 |
|
|
|
|
|
1.5 |
Thường xuyên rà soát, đơn giản hóa TTHC liên quan tới doanh nghiệp |
0.5 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh (trừ Văn phòng UBND tỉnh, Cục Quản lý thị trường tỉnh) |
Văn bản đăng ký nội dung rà soát, đánh giá TTHC có liên quan tới doanh nghiệp của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn được đề nghị tại Công văn triển khai của Văn phòng UBND tỉnh) |
|
Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
1.6 |
Công chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, giải quyết TTHC tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ |
0.5 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh (trừ Cục quản lý thị trường tỉnh) |
Văn bản cử người hoặc ảnh chụp ý kiến giao công chức tham gia của lãnh đạo đơn vị (qua bản giấy hoặc trên phần mềm quản lý văn bản điều hành) |
|
Có tham gia: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không tham gia: 0 |
|
|
|
|
|
1.7 |
Xây dựng quy chế phối hợp giữa Cục Thuế tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường để kết nối mạng chia sẻ thông tin, dữ liệu về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh |
0.5 |
|
|
Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quy chế |
|
Có xây dựng: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng: 0 |
|
|
|
|
|
2 |
Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất của doanh nghiệp (10 chỉ tiêu) |
7 |
|
|
|
|
2.1 |
Chủ trì hoặc phối hợp cơ quan liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền có văn bản tham gia ý kiến sửa đổi, bổ sung các chính sách pháp luật về đất đai theo quy định của trung ương và phù hợp với tình hình thực tế của các địa phương tại các văn bản của Trung ương giao quy định |
1 |
|
|
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và PTNT |
Quyết định ban hành; văn bản tham gia vào dự thảo khi được xin ý kiến |
|
Có thực hiện : 1 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
2.2 |
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về quy hoạch, đầu tư và xây dựng của tỉnh |
1 |
|
|
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và PTNT |
Kế hoạch; báo cáo |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
2.3 |
Thường xuyên rà soát các dự án chậm triển khai đưa dự án đi vào hoạt động |
1 |
|
|
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và PTNT |
Kế hoạch; báo cáo kết quả rà soát; văn bản chỉ đạo |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
2.4 |
Triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tiếp nhận dự án sản xuất công nghiệp rời lẻ |
0.5 |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Kế hoạch; các văn bản triển khai |
|
Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
2.5 |
Thực hiện kiểm tra, giám sát đánh giá dự án đầu tư |
1 |
|
|
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và PTNT |
Kế hoạch; quyết định; báo cáo; biên bản |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
2.6 |
Thanh tra công tác quản lý, sử dụng đất của các địa phương |
0.5 |
|
|
Thanh tra tỉnh |
Kế hoạch thanh tra, kết luận thanh tra |
|
Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
2.7 |
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, xử lý đất xen kẹp, đất dôi dư, các trường hợp lấn chiếm, giao đất trái thẩm quyền |
0.5 |
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Kế hoạch; văn bản tham mưu, chỉ đạo |
|
Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
2.8 |
Công khai Quy hoạch sử dụng đất theo giai đoạn và Kế hoạch sử dụng đất hàng năm |
0.5 |
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Đường link |
|
Có thực hiện công khai trên Trang thông tin điện tử được liên kết với Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện công khai: 0 |
|
|
|
|
|
2.9 |
Cập nhật, công khai các quy định sử dụng đất các giai đoạn |
0.5 |
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Đường link |
|
Có thực hiện công khai trên Trang thông tin điện tử được liên kết với Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện công khai: 0 |
|
|
|
|
|
2.10 |
Công khai kế hoạch sử dụng đất, thông tin về các quỹ đất sạch bán đấu giá, kêu gọi nhà đầu tư, các dự án có sử dụng đất kêu gọi nhà đầu tư |
0.5 |
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Đường link |
|
Có thực hiện công khai trên Trang thông tin điện tử của cấp huyện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện công khai: 0 |
|
|
|
|
|
3 |
Tính minh bạch và tiếp cận thông tin (9 chỉ tiêu) |
7 |
|
|
|
|
3.1 |
Trang/cổng thông tin điện tử của sở, ban, ngành có tài liệu hướng dẫn về các bước thực hiện toàn bộ TTHC và quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến hoặc đặt đường link đến Cổng Dịch vụ công của tỉnh |
0.5 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh (trừ Văn phòng UBND tỉnh, Cục Quản lý thị trường tỉnh) |
Đường link |
|
Thực hiện đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
3.2 |
Các văn bản pháp luật của Trung ương, bộ, ngành, tỉnh liên quan đến doanh nghiệp do ngành quản lý được công bố công khai kịp thời trên Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành |
0.5 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Danh mục văn bản công khai; đường link |
|
Có công khai đầy đủ, kịp thời: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không công khai hoặc công khai chậm ngày so với thời điểm văn bản pháp luật được gửi về cơ quan: 0 |
|
|
|
|
|
3.3 |
Thực hiện công khai phí và lệ phí đối với từng TTHC trên Trang/cổng thông tin điện tử của sở, ban, ngành hoặc đặt đường link đến Cổng Dịch vụ công của tỉnh |
1 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh (trừ Văn phòng UBND tỉnh, Cục Quản lý thị trường tỉnh) |
Danh mục TTHC; đường link |
|
Có công khai: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không công khai hoặc công khai mức thu không đúng theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.4 |
Các biểu mẫu (Mẫu đơn, tờ khai, bảng biểu…) của toàn bộ TTHC được đăng tải đầy đủ trên Trang/cổng thông tin điện tử của sở, ban, ngành hoặc đặt đường link đến Cổng Dịch vụ công của tỉnh |
0.5 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh (trừ Văn phòng UBND tỉnh, Cục quản lý thị trường tỉnh) |
Danh mục TTHC; đường link |
|
Có đăng tải đầy đủ mẫu đơn, tờ khai, biểu mẫu: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không đăng tải đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
3.5 |
Trang/cổng thông tin điện tử của sở, ban, ngành có chuyên mục hỏi đáp và công khai nội dung hỏi đáp |
1 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Đường link |
|
Có mục hỏi đáp, trả lời đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
3.6 |
Trang/cổng thông tin điện tử của sở, ban, ngành có đầy đủ các chuyên mục, thông tin được cập nhật thường xuyên theo quy định tại Điều 4 và các quy định khác của Nghị định số 42/2022/NĐ-CP |
1 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh (trừ Văn phòng UBND tỉnh, Cục quản lý thị trường tỉnh) |
Đường link |
|
Đầy đủ chuyên mục, thông tin cập nhật thường xuyên: 1 |
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ chuyên mục, thông tin không cập nhật thường xuyên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ chuyên mục, thông tin không được cập nhật thường xuyên: 0 |
|
|
|
|
|
3.7 |
Thường xuyên thực hiện công tác chuẩn hóa dữ liệu, số hóa tài liệu, kết quả giải quyết TTHC đầy đủ |
0.5 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh (trừ Văn phòng UBND tỉnh, Cục quản lý thị trường tỉnh) |
Dữ liệu hệ thống trên phần mềm |
|
Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
3.8 |
Cung cấp thông tin đầy đủ về những gói thầu và kết quả đấu thầu Trang/cổng thông tin điện tử của sở, ban, ngành |
1 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Đường link |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
3.9 |
Kiểm tra, giám sát việc triển khai đấu thầu qua mạng |
1 |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Kế hoạch; Quyết định; báo cáo; biên bản |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
4 |
Tính năng động của các sở, ban, ngành (5 chỉ tiêu) |
4 |
|
|
|
|
4.1 |
Có kênh thông tin kết nối đầu tư, thương mại và lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp triển khai dự án và hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như công tác tuyển dụng lao động phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp |
1 |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quyết định; chương trình triển khai thực hiện; đường link |
|
Có kênh thông tin: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không có kênh thông tin: 0 |
|
|
|
|
|
4.2 |
Thông báo công khai lịch đối thoại trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh/Trang thông tin điện tử của đơn vị |
0.5 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Đường link |
|
Có thông báo: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không có thông báo: 0 |
|
|
|
|
|
4.3 |
Tham gia các cuộc đối thoại với doanh nghiệp được tổ chức công khai chính thức |
0.5 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Văn bản tham gia hoặc qua theo dõi của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Có tham gia: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không tham gia: 0 |
|
|
|
|
|
4.4 |
Tăng cường các hình thức trao đổi kinh nghiệm với các tỉnh |
1 |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Kế hoạch; Quyết định; báo cáo học tập trao đổi kinh nghiệm |
|
Có tổ chức các đoàn tham quan, học hỏi các tỉnh đã thành công trong thu hút đầu tư, phát triển kinh tế, trong đó, có mời đại diện các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia: 1 |
|
|
|
|
|
|
Có tổ chức các đoàn tham quan, học hỏi các tỉnh đã thành công trong thu hút đầu tư, phát triển kinh tế, nhưng không có đại diện các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức trao đổi kinh nghiệm với các tỉnh: 0 |
|
|
|
|
|
4.5 |
Có phương án xử lý những bất cập, vướng mắc đối với doanh nghiệp trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị |
1 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Văn bản xử lý, kiến nghị |
|
Có thực hiện xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
Có đề xuất kiến nghị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện xử lý, kiến nghị: 0 |
|
|
|
|
|
5 |
Chi phí thời gian (10 chỉ tiêu) |
8 |
|
|
|
|
5.1 |
Phát hành Sổ tay đầu tư |
0.5 |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các KCN tỉnh |
Sổ tay đầu tư |
|
Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
5.2 |
Tỷ lệ thời gian thực hiện các thủ tục về đầu tư được cắt giảm |
0.5 |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Dữ liệu thống kê trích xuất từ phần mềm |
|
100% kết quả giải quyết giảm từ 35% thời gian trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Có kết quả giải quyết không đạt giảm từ 35% thời gian trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
5.3 |
Tỷ lệ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được giải quyết trong 02 ngày làm việc đối với quá trình giao dịch trên mạng và trả kết quả trong 01 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bằng giấy tại cơ quan đăng ký kinh doanh. |
0.5 |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Dữ liệu thống kê trích xuất từ phần mềm |
|
Đạt 100%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
5.4 |
Thực hiện cắt giảm thời gian thủ tục tiếp cận điện năng |
1.5 |
|
|
Các sở: Công thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và PTNT |
Dữ liệu thống kê trích xuất từ phần mềm |
5.4.1 |
Thỏa thuận tuyến đường dây, vị trí đặt trạm biến áp, vị trí cột điện và hành lang lưới điện trung áp đến 35 kV đối với công trình đường dây và trạm biến áp đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch và đi trên địa bàn 02 huyện trở lên |
0.5 |
|
|
Sở Công Thương |
|
|
100% kết quả giải quyết không quá 05 ngày làm việc: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Có kết quả giải quyết quá 05 ngày làm việc: 0 |
|
|
|
|
|
5.4.2 |
Thỏa thuận tuyến đường dây, vị trí đặt trạm biến áp, vị trí cột điện và hành lang lưới điện trung áp đến 35 kV đối với công trình đường dây và trạm biến áp đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch và đi trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải |
0.5 |
|
|
Sở Giao thông vận tải |
|
|
100% kết quả giải quyết không quá 03 ngày làm việc: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Có kết quả giải quyết quá 03 ngày làm việc: 0 |
|
|
|
|
|
5.4.3 |
Thỏa thuận tuyến đường dây, vị trí đặt trạm biến áp, vị trí cột điện và hành lang lưới điện trung áp đến 35 kV đối với công trình đường dây và trạm biến áp đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch và đi trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
0.5 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
100% kết quả giải quyết không quá 03 ngày làm việc: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Có kết quả giải quyết quá 03 ngày làm việc: 0 |
|
|
|
|
|
5.5 |
Thời gian cấp Giấy phép xây dựng; điều chỉnh Giấy phép xây dựng; gia hạn Giấy phép xây dựng và thời gian cấp lại Giấy phép xây dựng |
1 |
|
|
Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
Dữ liệu thống kê trích xuất từ phần mềm |
|
Thời gian giải quyết thủ tục điểm đánh giá xác định như sau: - 100% kết quả giải quyết cấp Giấy phép xây dựng không quá 10 ngày làm việc: 0.25 - 100% kết quả giải quyết điều chỉnh Giấy phép xây dựng không quá 07 ngày làm việc: 0.25 - 100% kết quả giải quyết gia hạn Giấy phép xây dựng không quá ngày 04 ngày làm việc: 0.25 - 100% kết quả giải quyết cấp lại Giấy phép xây dựng không quá 02 ngày làm việc: 0.25 |
|
|
|
|
|
5.6 |
Thực hiện thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực |
0.5 |
|
|
Sở Công Thương, Văn phòng UBND tỉnh |
Dữ liệu thống kê trích xuất từ phần mềm |
|
100% kết quả giải quyết không quá 09 ngày làm việc (06 ngày đối với Sở Công Thương; 03 ngày đối với Văn phòng UBND tỉnh): 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Có kết quả giải quyết trên 06 ngày đối với Sở Công Thương; trên 03 ngày đối với Văn phòng UBND tỉnh: 0 |
|
|
|
|
|
5.7 |
Thời gian thực hiện các thủ tục về đất đai |
1.5 |
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Dữ liệu thống kê trích xuất từ phần mềm |
|
Thời gian giải quyết thủ tục điểm đánh giá xác định như sau: - 100% kết quả giải quyết thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với các tổ chức đối với trường hợp cấp đơn lẻ không quá 12 ngày làm việc; đối với trường hợp cấp đồng loạt không quá 20 ngày: 0.5 - 100% kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu đối với các tổ chức đối với trường hợp cấp đơn lẻ không quá 08 ngày làm việc; đối với trường hợp cấp đồng loạt không quá 18 ngày làm việc: 0.5 - 100% kết quả giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất đối với các tổ chức không quá 18 ngày làm việc: 0.5 |
|
|
|
|
|
5.8 |
Giảm thời gian giải quyết hồ sơ thủ tục thành lập Văn phòng Giám định tư pháp |
0.5 |
|
|
Sở Tư pháp |
Dữ liệu thống kê trích xuất từ phần mềm |
|
100% kết quả giải quyết không quá 22 ngày làm việc: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Có kết quả giải quyết trên 22 ngày làm việc: 0 |
|
|
|
|
|
5.9 |
Giảm thời gian giải quyết hồ sơ TTHC cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp |
0.5 |
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Dữ liệu thống kê trích xuất từ phần mềm |
|
100% kết quả giải quyết hồ sơ TTHC không quá 07 ngày làm việc: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
100% kết quả giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn (nhưng có kết quả giải quyết quá 07 ngày làm việc): 0.25 |
|
|
|
|
|
|
Có kết quả giải quyết hồ sơ TTHC quá hạn: 0 |
|
|
|
|
|
5.10 |
Rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới còn 60 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu và 80 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu |
1 |
|
|
Chi cục Hải quan Hưng Yên |
Dữ liệu thống kê trích xuất từ phần mềm |
|
Thời gian giải quyết thủ tục điểm đánh giá xác định như sau: 100% kết quả giải quyết không quá 60 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu: 0.5 100% kết quả giải quyết không quá 80 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu: 0.5 |
|
|
|
|
|
6 |
Chi phí không chính thức (6 chỉ tiêu) |
4 |
|
|
|
|
6.1 |
Tham mưu, tổ chức đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh hàng năm |
0.5 |
|
|
Thanh tra tỉnh |
Văn bản triển khai, Kết quả thực hiện |
|
Có triển khai thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
6.2 |
Thực hiện tuyên truyền, vận động phòng chống tham nhũng |
0.5 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Văn bản triển khai |
|
Có triển khai thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
6.3 |
Hiện tượng nhũng nhiễu trong giải quyết hồ sơ TTHC với doanh nghiệp |
1 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh (trừ Văn phòng UBND tỉnh, Cục Quản lý thị trường tỉnh) |
Qua kết quả dõi của Thanh tra tỉnh |
|
Không có cán bộ, công chức nhũng nhiễu trong giải quyết hồ sơ TTHC với doanh nghiệp: 1 |
|
|
|
|
|
|
Có cán bộ, công chức nhũng nhiễu trong giải quyết hồ sơ TTHC với doanh nghiệp: 0 |
|
|
|
|
|
6.4 |
Thanh tra doanh nghiệp theo đúng kế hoạch, không chồng chéo, trùng lắp trong kế hoạch thanh tra |
1 |
|
|
Thanh tra tỉnh |
Kế hoạch thanh tra; văn bản xử lý chồng chéo, trùng lắp trong việc xây dựng kế hoạch |
|
Không chồng chéo, trùng lắp trong kế hoạch thanh tra, không thanh tra quá 01 lần/năm/một doanh nghiệp: 1 |
|
|
|
|
|
|
Chồng chéo, trùng lắp trong kế hoạch thanh tra hoặc thanh tra quá 01 lần/năm/một doanh nghiệp: 0 |
|
|
|
|
|
6.5 |
Thanh tra, giám sát kiểm tra việc thực thi công vụ trong giải quyết thủ tục hành chính cho nhà đầu tư và doanh nghiệp |
0.5 |
|
|
Sở Nội vụ |
Kế hoạch, biên bản, báo cáo |
|
Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
6.6 |
Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm xã hội của cán bộ công chức |
0.5 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Kế hoạch; văn bản cử người tham gia |
|
Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
7 |
Cạnh tranh bình đẳng (3 chỉ tiêu) |
3 |
|
|
|
|
7.1 |
Xây dựng và ban hành danh mục các dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh |
1 |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quyết định |
|
Có xây dựng: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng: 0 |
|
|
|
|
|
7.2 |
Tham mưu cho UBND tỉnh nguồn vốn hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh |
1 |
|
|
Sở Tài chính |
Quyết định; văn bản đề xuất |
|
Có tham mưu: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không tham mưu: 0 |
|
|
|
|
|
7.3 |
Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp đều được mời tham gia các buổi gặp mặt, đối thoại do UBND tỉnh và các sở, ban, ngành tổ chức |
1 |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Giấy mời |
|
100% Hội, Hiệp hội doanh nghiệp đều được tham gia: 1 |
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% Hội, Hiệp hội doanh nghiệp được tham gia: 0 |
|
|
|
|
|
8 |
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp (13 chỉ tiêu) |
9 |
|
|
|
|
8.1 |
Hướng dẫn, đôn đốc các chủ đầu tư thành lập, triển khai dự án đầu tư hạ tầng đồng bộ, sớm đưa các cụm công nghiệp vào hoạt động |
0.5 |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương |
Văn bản hướng dẫn, đôn đốc |
|
Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
8.2 |
Khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
0.5 |
|
|
Các sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Lao động TB&XH, Văn hóa TT&DL, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hưng Yên |
Kế hoạch; văn bản triển khai; phiếu hỏi |
|
Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
8.3 |
Tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại trong và ngoài nước |
1 |
|
|
Các sở: Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Văn hóa TT&DL |
Kế hoạch; Chương trình |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
8.4 |
Tổ chức các chương trình xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước |
1 |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các KCN tỉnh |
Văn bản triển khai |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
8.5 |
Triển khai hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng Trang thông tin thương mại điện tử theo Kế hoạch từng năm |
1 |
|
|
Các sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông |
Văn bản triển khai; đường link |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
8.6 |
Thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế |
0.5 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Thống kê các hình thức tuyên truyền như: qua Hội nghị, Trang thông tin điện tử, tờ rơi, pano…; văn bản triển khai |
|
Có hoạt động tuyên truyền: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không có hoạt động tuyên truyền: 0 |
|
|
|
|
|
8.7 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm về khoa học trong nước và quốc tế |
0.5 |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
Quyết định hỗ trợ; văn bản triển khai |
|
Có thực hiện hỗ trợ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hỗ trợ: 0 |
|
|
|
|
|
8.8 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn, phổ biến, nâng cao kiến thức về năng suất chất lượng (NSCL) cho cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn tại các doanh nghiệp |
0.5 |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
Kế hoạch |
|
Có kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
8.9 |
Hỗ trợ hình thành doanh nghiệp khoa học - công nghệ |
0.5 |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
Văn bản triển khai |
|
Có hỗ trợ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không có hỗ trợ: 0 |
|
|
|
|
|
8.10 |
Xây dựng, duy trì Trang điện tử về quản lý vay, trả nợ nước ngoài |
0.5 |
|
|
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Hưng Yên |
Đường link |
|
Có xây dựng, hoạt động: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không hoạt động: 0 |
|
|
|
|
|
8.11 |
Tuyên truyền việc sử dụng Trang điện tử đến các doanh nghiệp nhằm cải cách việc thực hiện TTHC trong hoạt động vay, trả nợ nước ngoài |
0.5 |
|
|
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Hưng Yên |
Văn bản triển khai |
|
Có tuyên truyền: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không tuyên truyền: 0 |
|
|
|
|
|
8.12 |
Giám sát việc xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng trên địa bàn |
1 |
|
|
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Hưng Yên |
Văn bản giám sát, xử lý |
|
Có giám sát: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không giám sát: 0 |
|
|
|
|
|
8.13 |
Có ra chủ trương giải quyết vấn đề ngay sau đối thoại với doanh nghiệp |
1 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Văn bản giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp |
|
Có chủ trương: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không có chủ trương: 0 |
|
|
|
|
|
9 |
Đào tạo lao động (6 chỉ tiêu) |
5 |
|
|
Sở Lao động TB&XH |
|
9.1 |
Triển khai thực hiện các chính sách về giáo dục nghề nghiệp để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao |
1 |
|
|
|
Kế hoạch; văn bản triển khai |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
9.2 |
Chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp đồng hành, hỗ trợ học sinh, sinh viên học nghề, khởi nghiệp |
0.5 |
|
|
|
Văn bản triển khai |
|
Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
9.3 |
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện đào tạo nghề gắn với giáo dục ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, đạo đức nghề nghiệp cho người học |
0.5 |
|
|
|
Văn bản triển khai |
|
Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
9.4 |
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có thực hiện đào tạo lao động theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp |
1 |
|
|
|
Văn bản triển khai và kết quả thực hiện |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
9.5 |
Tạo lập, hoạt động hiệu quả các sàn giao dịch việc làm |
1 |
|
|
|
Văn bản triển khai và kết quả thực hiện |
|
Có tổ chức sàn giao dịch: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không có sàn giao dịch: 0 |
|
|
|
|
|
9.6 |
Thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác đào tạo nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
1 |
|
|
|
Kế hoạch; Quyết định thành lập đoàn kiểm tra |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
10 |
Thiết chế pháp lý (6 chỉ tiêu) |
4 |
|
|
|
|
10.1 |
Xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản, theo dõi việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành |
0.5 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Kế hoạch |
|
Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
10.2 |
Tăng cường tổ chức thực hiện các hoạt động tư vấn pháp luật, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp |
1 |
|
|
Sở Tư pháp |
Kế hoạch; văn bản triển khai |
|
Có tổ chức các hoạt động: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức hoạt động: 0 |
|
|
|
|
|
10.3 |
Tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức về các quy định pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng, tiêu cực |
0.5 |
|
|
Thanh tra tỉnh |
Kế hoạch tuyên truyền, văn bản đề nghị phối hợp tuyên truyền của các đơn vị, địa phương |
|
Có tổ chức tập huấn: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức tập huấn: 0 |
|
|
|
|
|
10.4 |
Niêm yết công khai các quy định, thủ tục khởi kiện tại phòng tiếp dân và Trang/Cổng thông tin của Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên |
0.5 |
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh |
Đường link; hình ảnh chụp bảng, nội dung niêm yết |
|
Đầy đủ, đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
10.5 |
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật đến cộng đồng doanh nghiệp |
0.5 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Kế hoạch, văn bản triển khai |
|
Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
10.6 |
Giải quyết khiếu nại của doanh nghiệp |
1 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Danh sách đơn thư, khiếu nại; văn bản trả lời |
|
Có thực hiện giải quyết khiếu nại: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không giải quyết khiếu nại: 0 |
|
|
|
|
|
11 |
Vai trò người đứng đầu (4 chỉ tiêu) |
3 |
|
|
|
|
11.1 |
Lãnh đạo sở, ban, ngành có hành động cụ thể và thiết thực để giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp |
0.5 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Văn bản chỉ đạo, triển khai |
|
Có thực hiện giải quyết: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không giải quyết: 0 |
|
|
|
|
|
11.2 |
Lãnh đạo sở, ban, ngành trực tiếp điều hành các buổi tham vấn doanh nghiệp |
0.5 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Tin bài trên Trang thông tin điện tử |
|
Lãnh đạo trực tiếp tham gia: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo không tham gia: 0 |
|
|
|
|
|
11.3 |
Cải thiện văn hóa ứng xử của công chức và hệ thống chính quyền |
1 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Văn bản triển khai |
|
Ban hành những văn bản chỉ đạo về văn hóa ứng xử trong cơ quan: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không có văn bản chỉ đạo: 0 |
|
|
|
|
|
11.4 |
Lãnh đạo sở, ban, ngành đã giám sát và có biện pháp kịp thời chấn chỉnh/xử lý các cán bộ có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn được doanh nghiệp phản ánh |
1 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Báo cáo đánh giá; Quyết định xử lý |
|
Có thực hiện xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
II |
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ (04 chỉ tiêu) |
2 |
|
|
|
|
1 |
Điểm thưởng |
|
|
|
|
|
1.1 |
Có đề xuất/giải pháp cụ thể để hỗ trợ doanh nghiệp/cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
1 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Văn bản đề xuất, kiến nghị |
1.2 |
Trang/cổng thông tin điện tử của sở, ban, ngành tỉnh có cung cấp thông tin bằng một số ngôn ngữ phổ biến khác (Anh, Nhật, Hàn, Trung) để chuyển tải thông tin ngoài tiếng Việt để phục vụ nhiều đối tượng khai thác, sử dụng |
1 |
|
|
Cơ quan cấp tỉnh |
Đường link |
2 |
Điểm trừ |
|
|
|
|
|
2.1 |
Tài liệu kiểm chứng có các văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số hoặc sắp xếp tài liệu không khoa học, không xếp theo đúng thứ tự, trình tự giải quyết công việc |
1 |
|
|
|
|
2.2 |
Không triển khai thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh giao bằng văn bản có nội dung về công tác DDCI hoặc thực hiện báo cáo khống, không đúng số liệu, bị cấp trên phát hiện trong năm đánh giá (gọi chung là vi phạm) |
1 |
|
|
|
|
III |
LẤY Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA DN/HTX/HKD ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐÃ THAM GIA DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG HOẶC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CÓ LIÊN QUAN VỚI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
40 |
|
|
|
Xác định qua điều tra xã hội học |
|
Tổng (I + II + III) |
100 |
|
|
|
|
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH (DDCI) CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1950/QĐ-UBND ngày 10/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt |
Chỉ số thành phần/chỉ tiêu |
Điểm tối đa |
Điểm tự đánh giá |
Điểm thẩm định |
Tài liệu kiểm chứng |
I |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN |
58 |
|
|
|
1 |
Chi phí gia nhập thị trường (5 chỉ tiêu) |
5 |
|
|
|
1.1 |
Thực hiện tuyên truyền với nhiều hình thức để Hợp tác xã/ Hộ kinh doanh quan tâm, thực hiện đăng ký kinh doanh qua mạng |
1 |
|
|
Thực hiện đầy đủ các hình thức: Văn bản thông báo đến doanh nghiệp; đường link trên Trang thông tin điện tử; Hội nghị tiếp xúc doanh nghiệp |
|
Có thực hiện đầy đủ các hình thức qua Trang thông tin điện tử; Hội nghị tiếp xúc doanh nghiệp: 1 |
|
|
|
|
|
Có thực hiện 01 hình thức: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
1.2 |
Tỷ lệ Hợp tác xã/ Hộ kinh doanh kê khai thuế qua mạng, nộp thuế điện tử |
1 |
|
|
Bảng thống kê trích xuất số liệu trên phần mềm |
|
Từ 90% Hợp tác xã/Hộ kinh doanh kê khai: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 90% Hợp tác xã/ Hộ kinh doanh kê khai: 0 |
|
|
|
|
1.3 |
Tỷ lệ Hợp tác xã/ Hộ kinh doanh phải chờ hơn 01 tháng để hoàn tất các thủ tục để bắt đầu hoạt động và không còn Hợp tác xã/Hộ kinh doanh nào phải chờ hơn 03 tháng để hoàn tất các thủ tục để bắt đầu hoạt động |
1 |
|
|
Bảng thống kê trích xuất số liệu trên phần mềm |
|
Dưới 1%: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 1% - 2%: 0.5 |
|
|
|
|
|
Trên 2% phải chờ hơn 01 tháng hoặc có Hợp tác xã/ Hộ kinh doanh phải chờ hơn 3 tháng để hoàn tất các thủ tục để bắt đầu hoạt động: 0 |
|
|
|
|
1.4 |
Thường xuyên rà soát, đơn giản hóa TTHC liên quan tới Hợp tác xã/ Hộ kinh doanh |
1 |
|
|
Văn bản đăng ký nội dung rà soát, đánh giá TTHC có liên quan tới doanh nghiệp của đơn vị (gửi Văn phòng UBND tỉnh trong thời hạn được đề nghị tại Công văn triển khai của Văn phòng UBND tỉnh) |
|
Có rà soát: 1 |
|
|
|
|
|
Không rà soát: 0 |
|
|
|
|
1.5 |
Công chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, giải quyết TTHC tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ |
1 |
|
|
Văn bản cử người hoặc ảnh chụp ý kiến giao công chức tham gia của lãnh đạo đơn vị (qua bản giấy hoặc trên phần mềm quản lý văn bản điều hành) |
|
Có tham gia: 1 |
|
|
|
|
|
Không tham gia: 0 |
|
|
|
|
2 |
Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất (11 chỉ tiêu) |
12 |
|
|
|
2.1 |
Quy hoạch sử dụng đất theo giai đoạn và Kế hoạch sử dụng đất hàng năm |
1 |
|
|
Quyết định; Kế hoạch |
|
Có lập và trình duyệt: 1 |
|
|
|
|
|
Không lập và trình duyệt: 0 |
|
|
|
|
2.2 |
Công khai Quy hoạch sử dụng đất theo giai đoạn và Kế hoạch sử dụng đất hàng năm |
1 |
|
|
Đường link |
|
Có thực hiện công khai trên Trang thông tin điện tử được liên kết với Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện công khai: 0 |
|
|
|
|
2.3 |
Cập nhật, công khai các quy định sử dụng đất các giai đoạn |
1 |
|
|
|
|
Có thực hiện công khai trên Trang thông tin điện tử được liên kết với Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường: 1 |
|
|
|
Đường link |
|
Không thực hiện công khai: 0 |
|
|
|
|
2.4 |
Công khai kế hoạch sử dụng đất, thông tin về các quỹ đất sạch bán đấu giá, kêu gọi nhà đầu tư, các dự án có sử dụng đất kêu gọi nhà đầu tư |
1 |
|
|
Đường link |
|
Có thực hiện công khai trên Trang thông tin điện tử của cấp huyện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện công khai: 0 |
|
|
|
|
2.5 |
Hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng các dự án tạo điều kiện cho doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn theo Kế hoạch hàng năm |
1 |
|
|
Quyết định |
|
Hoàn thành GPMB toàn bộ diện tích: 1 |
|
|
|
|
|
Không hoàn thành GPMB toàn bộ diện tích: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không GPMB: 0 |
|
|
|
|
2.6 |
Chủ trì hoặc phối hợp cơ quan liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền có văn bản tham gia ý kiến sửa đổi, bổ sung các chính sách pháp luật về đất đai theo quy định của trung ương và phù hợp với tình hình thực tế của các địa phương tại các văn bản của Trung ương giao quy định |
1 |
|
|
Quyết định; văn bản tham gia |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
2.7 |
Thực hiện nghiêm các văn bản chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tiếp nhận dự án sản xuất công nghiệp rời lẻ |
1 |
|
|
Kế hoạch, Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Báo cáo sau kiểm tra, văn bản chỉ đạo |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
2.8 |
Công bố công khai quy hoạch xây dựng được phê duyệt |
2 |
|
|
Đường link; hình ảnh chụp, giấy mời |
|
Công khai trên Trang/cổng thông tin điện tử của đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
Công khai thêm một trong các hình thức: Hội nghị; trưng bày mô hình, pano, bản vẽ…: 1 |
|
|
|
|
2.9 |
Thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát đánh giá dự án đầu tư |
1 |
|
|
Kế hoạch; Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Báo cáo sau kiểm tra |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
2.10 |
Thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất, quản lý xây dựng công trình, công trình trên đất nông nghiệp của địa phương |
1 |
|
|
Kế hoạch; Quyết định; Kết luận |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
2.11 |
Xử lý đất xen kẹp, đất dôi dư, các trường hợp lấn chiếm, giao đất trái thẩm quyền |
1 |
|
|
Quyết định |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
3 |
Tính minh bạch và tiếp cận thông tin (8 chỉ tiêu) |
8 |
|
|
|
3.1 |
Trang/cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện có tài liệu hướng dẫn về các bước thực hiện toàn bộ TTHC và quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến hoặc đặt đường link đến Cổng Dịch vụ công của tỉnh |
1 |
|
|
Đường link |
|
Thực hiện đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
|
Có cung cấp nhưng không đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
3.2 |
Các văn bản pháp luật của Trung ương, bộ, ngành, tỉnh liên quan đến doanh nghiệp do UBND cấp huyện quản lý được công bố công khai kịp thời khi có quyết định công bố trên Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện |
1 |
|
|
Đường link |
|
Có công khai: 1 |
|
|
|
|
|
Không công khai hoặc công khai chậm so với thời điểm văn bản pháp luật được gửi về cơ quan: 0 |
|
|
|
|
3.3 |
Thực hiện công khai phí và lệ phí đối với từng TTHC trên Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện hoặc đặt đường link đến Cổng Dịch vụ công của tỉnh |
1 |
|
|
Đường link |
|
Có công khai: 1 |
|
|
|
|
|
Không công khai hoặc công khai mức thu không đúng theo quy định: 0 |
|
|
|
|
3.4 |
Các biểu mẫu (Mẫu đơn, tờ khai, bảng biểu…) của toàn bộ TTHC được đăng tải đầy đủ trên Trang/cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện hoặc đặt đường link đến Cổng Dịch vụ công của tỉnh |
1 |
|
|
Đường link |
|
Đăng tải đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
|
Có đăng tải nhưng không đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không đăng tải đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
3.5 |
Trang/cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện có chuyên mục hỏi đáp và công khai nội dung hỏi đáp |
1 |
|
|
Đường link |
|
Có mục giải đáp, thực hiện công khai trả lời đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
3.6 |
Trang/cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện có đầy đủ các chuyên mục, thông tin được cập nhật thường xuyên theo quy định tại Điều 4 và các quy định khác của Nghị định số 42/2022/NĐ-CP |
1 |
|
|
Đường link |
|
Đầy đủ chuyên mục, thông tin cập nhật thường xuyên: 1 |
|
|
|
|
|
Có chuyên mục, không cập nhật thường xuyên: 0.5 |
|
|
|
|
|
Không đầy đủ chuyên mục, thông tin không được cập nhật thường xuyên: 0 |
|
|
|
|
3.7 |
Thường xuyên thực hiện công tác chuẩn hóa dữ liệu, số hóa tài liệu, kết quả giải quyết TTHC đầy đủ |
1 |
|
|
Dữ liệu hệ thống trên phần mềm |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
3.8 |
Cung cấp thông tin đầy đủ về những gói thầu và kết quả đấu thầu Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện |
1 |
|
|
Đường link |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
4 |
Tính năng động của địa phương (2 chỉ tiêu) |
2 |
|
|
|
4.1 |
Thông báo công khai lịch đối thoại trên Trang thông tin điện tử của đơn vị |
1 |
|
|
Đường link |
|
Có thông báo: 1 |
|
|
|
|
|
Không có thông báo: 0 |
|
|
|
|
4.2 |
Tổ chức đối thoại với doanh nghiệp |
1 |
|
|
Kế hoạch; Giấy mời |
|
Tổ chức đối thoại định kỳ 06 tháng/lần: 1 |
|
|
|
|
|
Không tổ chức đối thoại theo quy định: 0 |
|
|
|
|
5 |
Chi phí thời gian |
1 |
|
|
Dữ liệu thống kê trích xuất từ phần mềm |
|
Có từ 80% trở lên kết quả giải quyết hồ sơ TTHC cho doanh nghiệp trước hạn và không có kết quả quá hạn: 1 |
|
|
|
|
|
Không có kết quả giải quyết hồ sơ TTHC cho doanh nghiệp bị quá hạn: 0.5 |
|
|
|
|
|
Có kết quả giải quyết hồ sơ TTHC cho doanh nghiệp bị quá hạn: 0 |
|
|
|
|
6 |
Chi phí không chính thức (5 chỉ tiêu) |
5 |
|
|
|
6.1 |
Tổ chức thường xuyên việc đánh giá, xếp loại Chỉ số tham nhũng |
1 |
|
|
Văn bản triển khai |
|
Có triển khai thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
6.2 |
Thực hiện tuyên truyền, vận động phòng chống tham nhũng |
1 |
|
|
Văn bản triển khai |
|
Có triển khai thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
6.3 |
Hiện tượng nhũng nhiễu trong giải quyết hồ sơ TTHC với doanh nghiệp |
1 |
|
|
Qua kết quả theo dõi của Thanh tra tỉnh |
|
Không có cán bộ, công chức nhũng nhiễu trong giải quyết hồ sơ TTHC với doanh nghiệp: 1 |
|
|
|
|
|
Có cán bộ, công chức nhũng nhiễu trong giải quyết hồ sơ TTHC với doanh nghiệp: 0 |
|
|
|
|
6.4 |
Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm xã hội của cán bộ công chức |
1 |
|
|
Kế hoạch; văn bản cử người tham gia |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
6.5 |
Thanh tra, giám sát kiểm tra việc thực thi công vụ trong giải quyết thủ tục hành chính cho nhà đầu tư và doanh nghiệp |
1 |
|
|
Kế hoạch, biên bản, báo cáo |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
7 |
Cạnh tranh bình đẳng (3 chỉ tiêu) |
3 |
|
|
|
7.1 |
Cập nhật danh mục các dự án kêu gọi, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh vào các quy hoạch liên quan của địa phương |
1 |
|
|
Thông báo; Đường link |
|
Có cập nhật: 1 |
|
|
|
|
|
Không cập nhật: 0 |
|
|
|
|
7.2 |
Hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo… trên địa bàn |
1 |
|
|
Quyết định; Danh sách hỗ trợ |
|
Có hỗ trợ: 1 |
|
|
|
|
|
Không có hỗ trợ: 0 |
|
|
|
|
7.3 |
Các doanh nghiệp đều được mời tham gia các buổi gặp mặt, đối thoại do đơn vị tổ chức |
1 |
|
|
Kế hoạch; Giấy mời |
|
100% Hội, Hiệp hội doanh nghiệp đều được tham gia: 1 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% Hội, Hiệp hội doanh nghiệp được tham gia: 0 |
|
|
|
|
8 |
Hỗ trợ doanh nghiệp (7 chỉ tiêu) |
7 |
|
|
|
8.1 |
Tham gia hướng dẫn, đôn đốc các chủ đầu tư thành lập, triển khai dự án đầu tư hạ tầng đồng bộ, sớm đưa các cụm công nghiệp vào hoạt động (áp dụng đối với đơn vị cấp huyện có cụm công nghiệp đã có quyết định thành lập) |
1 |
|
|
Văn bản triển khai, phối hợp |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
8.2 |
Tham gia khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
1 |
|
|
Kế hoạch; Văn bản triển khai |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
8.3 |
Hỗ trợ tham gia tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại, triển lãm, hội chợ |
1 |
|
|
Kế hoạch; Văn bản triển khai |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
8.4 |
Thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế |
1 |
|
|
Thống kê các hình thức tuyên truyền như: qua Hội nghị, Trang thông tin điện tử, tờ rơi, pano…; văn bản triển khai |
|
Có hoạt động tuyên truyền: 1 |
|
|
|
|
|
Không có hoạt động tuyên truyền: 0 |
|
|
|
|
8.5 |
Tuyên truyền việc sử dụng Trang điện tử đến các doanh nghiệp nhằm cải cách việc thực hiện TTHC trong hoạt động vay, trả nợ nước ngoài |
1 |
|
|
Văn bản triển khai |
|
Có tuyên truyền: 1 |
|
|
|
|
|
Không tuyên truyền: 0 |
|
|
|
|
8.6 |
Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước tỉnh trong việc giám sát việc xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng trên địa bàn |
1 |
|
|
Văn bản phối hợp |
|
Có phối hợp: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện phối hợp: 0 |
|
|
|
|
8.7 |
Có ra chủ trương giải quyết vấn đề ngay sau đối thoại với doanh nghiệp |
1 |
|
|
Văn bản triển khai |
|
Có chủ trương: 1 |
|
|
|
|
|
Không có chủ trương: 0 |
|
|
|
|
9 |
Đào tạo lao động (2 chỉ tiêu) |
4 |
|
|
|
9.1 |
Thực hiện khảo sát nhu cầu cần tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp |
2 |
|
|
Văn bản triển khai; phiếu khảo sát |
|
Có thực hiện: 2 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
9.2 |
Thực hiện thống kê số lượng lao động trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố |
2 |
|
|
Báo cáo thống kê |
|
Có thực hiện: 2 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
10 |
Thiết chế pháp lý và đảm bảo an ninh trật tự (7 chỉ tiêu) |
7 |
|
|
|
10.1 |
Địa phương có triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch vì lợi ích của doanh nghiệp |
1 |
|
|
Văn bản triển khai |
|
Có thực hiện triển khai: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
10.2 |
Tăng cường tổ chức thực hiện các hoạt động tư vấn pháp luật, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp |
1 |
|
|
Văn bản triển khai |
|
Có tổ chức các hoạt động: 1 |
|
|
|
|
|
Không tổ chức hoạt động: 0 |
|
|
|
|
10.3 |
Tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức về các quy định pháp luật về phòng chống tham Giữ nguyên nhũng, khiếu nại, tố cáo và chính sách, pháp luật của Nhà nước về thi hành công vụ |
1 |
|
|
Kế hoạch |
|
Có tổ chức tập huấn: 1 |
|
|
|
|
|
Không tổ chức tập huấn: 0 |
|
|
|
|
10.4 |
Niêm yết công khai các quy định, thủ tục khởi kiện tại phòng tiếp dân, Trang thông tin điện tử |
1 |
|
|
Đường link; hình ảnh chụp bảng, nội dung niêm yết |
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
10.5 |
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật đến cộng đồng doanh nghiệp |
1 |
|
|
Kế hoạch, văn bản triển khai |
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
10.6 |
Giải quyết khiếu nại của doanh nghiệp |
1 |
|
|
Danh sách đơn thư, khiếu nại; văn bản trả lời |
|
Có thực hiện giải quyết khiếu nại: 1 |
|
|
|
|
|
Không giải quyết khiếu nại: 0 |
|
|
|
|
10.7 |
Phát sinh tội phạm có tổ chức hoặc địa điểm phức tạp về trật tự |
1 |
|
|
Báo cáo về an ninh trật tự |
|
Không phát sinh: 1 |
|
|
|
|
|
Có phát sinh: 0 |
|
|
|
|
11 |
Vai trò người đứng đầu (4 chỉ tiêu) |
4 |
|
|
|
11.1 |
Lãnh đạo địa phương có hành động cụ thể và thiết thực để giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp |
1 |
|
|
Văn bản chỉ đạo, triển khai |
|
Có thực hiện giải quyết: 1 |
|
|
|
|
|
Không giải quyết: 0 |
|
|
|
|
11.2 |
Lãnh đạo địa phương trực tiếp điều hành các buổi tham vấn doanh nghiệp |
1 |
|
|
Tin bài trên Trang thông tin điện tử |
|
Lãnh đạo trực tiếp tham gia: 1 |
|
|
|
|
|
Lãnh đạo không tham gia: 0 |
|
|
|
|
11.3 |
Cải thiện văn hóa ứng xử của công chức và hệ thống chính quyền |
1 |
|
|
Văn bản triển khai |
|
Ban hành những văn bản chỉ đạo về văn hóa ứng xử trong cơ quan: 1 |
|
|
|
|
|
Không có văn bản chỉ đạo: 0 |
|
|
|
|
11.4 |
Lãnh đạo địa phương đã giám sát và có biện pháp kịp thời chấn chỉnh/xử lý các cán bộ có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn được doanh nghiệp phản ánh |
1 |
|
|
Báo cáo đánh giá; Quyết định xử lý |
|
Có thực hiện xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện xử lý: 0 |
|
|
|
|
II |
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ (04 chỉ tiêu) |
2 |
|
|
|
1 |
Điểm thưởng |
|
|
|
|
1.1 |
Có đề xuất/giải pháp cụ thể để hỗ trợ doanh nghiệp/cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
1 |
|
|
Văn bản đề xuất, kiến nghị |
1.2 |
Trang/cổng thông tin điện tử của sở, ban, ngành tỉnh có cung cấp thông tin bằng một số ngôn ngữ phổ biến khác (Anh, Nhật, Hàn, Trung) để chuyển tải thông tin ngoài tiếng Việt để phục vụ nhiều đối tượng khai thác, sử dụng |
1 |
|
|
Đường link |
2 |
Điểm trừ |
|
|
|
|
2.1 |
Tài liệu kiểm chứng có các văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số hoặc sắp xếp tài liệu không khoa học, không xếp theo đúng thứ tự, trình tự giải quyết công việc |
1 |
|
|
|
2.2 |
Không triển khai thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh giao bằng văn bản có nội dung về công tác DDCI hoặc thực hiện báo cáo khống, không đúng số liệu, bị cấp trên phát hiện trong năm đánh giá (gọi chung là vi phạm) |
1 |
|
|
|
III |
LẤY Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA DN/HTX/HKD ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐÃ THAM GIA DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG HOẶC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CÓ LIÊN QUAN VỚI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
40 |
|
|
Xác định qua điều tra xã hội học |
|
Tổng (I + II + III) |
100 |
|
|
|
[1] Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày 11/01/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy định đánh giá năng lực thực hiện các chỉ số cải cách nền hành chính tỉnh Hưng Yên.