THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
1946/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SÂN GOLF VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 7936/TTr-BKH
ngày 16 tháng 10 năm 2009; công văn số 8915/BKH-CLPT ngày 18 tháng 11 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch sân golf Việt Nam đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu: Xây dựng sân
golf phải bảo đảm phân bố hợp lý trên các vùng và cả nước; sử dụng tiết kiệm,
hiệu quả đất đai góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, du lịch, thể thao, dịch
vụ của các địa phương; tạo việc làm và tăng thu ngân sách nhà nước, đảm bảo
phát triển hiệu quả và bền vững.
2. Quan điểm:
a) Xây dựng sân golf phải theo
quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt tạo điều kiện góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế của các địa phương theo hướng tăng dịch vụ, du lịch và lấy hiệu
quả kinh tế, xã hội làm căn cứ đảm bảo phát triển môi trường bền vững;
b) Quy hoạch định hướng xây dựng
sân golf theo hướng hiện đại, thân thiện với môi trường, đảm bảo môi trường
xanh trong quy hoạch phát triển;
c) Xây dựng các sân golf phải
theo từng giai đoạn phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
d) Các dự án sân golf không được
sử dụng đất lúa, đất màu và đất quy hoạch xây dựng khu công nghiệp; khu đô thị;
đất rừng (đặc biệt là rừng phòng hộ, rừng đặc dụng);
đ) Các dự án sân golf không được
hỗ trợ tài chính từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước để xây dựng kết cấu hạ tầng
trong và ngoài các khu chức năng của các dự án golf;
e) Ngoài mục tiêu thu lợi nhuận,
việc xây dựng sân golf còn phải đáp ứng các nhu cầu giải trí, phát triển thể lực
của cộng đồng.
3. Điều kiện hình thành
a) Phù hợp với quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch sử dụng đất của các địa phương được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
b) Có vị trí địa lý phù hợp với
yêu cầu, mục đích của dự án sân golf và điều kiện về kết cấu hạ tầng như giao
thông, điện, nước; đáp ứng được yêu cầu về xử lý nước thải, bảo vệ môi trường bền
vững;
c) Diện tích tối đa dành cho sân
golf 18 lỗ là 100 ha;
d) Một sân golf không sử dụng
quá 5 ha diện tích là đất lúa 1 vụ năng suất thấp;
d) Thời hạn thực hiện đầu tư một
dự án sân golf không quá 4 năm kể từ khi được cấp phép;
e) Quy trình thẩm tra cấp giấy
chứng nhận đầu tư và kiểm tra hoạt động các dự án sân golf thực hiện theo đúng
quy định của Luật Đất đai và các quy định của pháp luật hiện hành;
g) Phải tuân thủ đầy đủ các tiêu
chuẩn về môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
4. Tiêu chí xây dựng
a) Tiêu chí tổng hợp quan trọng
nhất của một sân golf tuyệt đối không được sử dụng đất lúa 2 vụ. Trường hợp phải
sử dụng đất lúa để xây dựng sân golf thì chỉ được sử dụng đất lúa một vụ năng
suất thấp, hiệu quả kinh tế không cao với diện tích không quá 5% tổng diện tích
một sân golf đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; không được sử dụng đất thuộc
quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu đô thị, đất rừng (đặc biệt là rừng
phòng hộ và rừng đặc dụng) để xây dựng sân golf;
b) Hiệu quả kinh tế - xã hội
đánh giá ở mức báo cáo tiền khả thi, gồm:
- Các dự án dự kiến quy hoạch
xây dựng sân golf sẽ có đóng góp lớn vào GDP, tạo việc làm khi đưa vào hoạt động
khai thác.
- Không gây tổn hại về môi trường
(phải có đánh giá tác động môi trường cho từng dự án).
- Đảm bảo giải quyết cơ bản việc
làm cho người bị thu hồi đất trong vùng được quy hoạch xây dựng sân golf.
- Không gây ảnh hưởng và làm tổn
hại đến các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể, danh lam thắng cảnh; đảm bảo
quốc phòng an ninh.
- Dự kiến kế hoạch về tiến độ thực
hiện khi xây dựng dự án sân golf;
c) Địa điểm quy hoạch các sân
golf chủ yếu là ở vùng trung du miền núi, vùng bãi cát ven biển khu vực miền
Trung và các khu vực trọng điểm du lịch của các vùng và cả nước.
d) Việc xây dựng các công trình phụ
trợ phục vụ hoạt động sân golf chỉ được sử dụng đất đã giao để xây dựng sân
golf, không được sử dụng đất đã cấp làm sân golf xây dựng nhà, biệt thự để bán,
chuyển nhượng.
Tỷ lệ diện tích đất dành để xây
dựng nhà ở thấp tầng cho thuê trong tổng diện tích đất sân golf mà chủ đầu tư
được giao đất hoặc cho thuê tối đa không quá 10% và mật độ xây dựng gộp của sân
golf tối đa không quá 5% diện tích của dự án sân golf (theo điểm 2.8.7. Mật độ
xây dựng gộp trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng – ban hành
theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng);
đ) Các dự án đầu tư sân golf phải
tự đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, đường giao thông và sử dụng nguồn nước. Trong trường
hợp sử dụng nguồn nước ngầm thì phải được cấp có thẩm quyền cho phép;
e) Dự án đầu tư xây dựng sân
golf phải được lập, thẩm định, phê duyệt và phải có báo cáo đánh giá tác động
môi trường theo đúng quy định của pháp luật. Báo cáo đánh giá tác động môi trường
là căn cứ để quản lý hoạt động sân golf về môi trường của từng sân golf và phải
được cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định trước khi cấp Giấy chứng nhận đầu
tư;
g) Ở các vùng, đô thị, thành phố
lớn, các khu du lịch trọng điểm nên quy hoạch địa điểm để xây dựng sân golf
công cộng phục vụ lợi ích cộng đồng. Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội của các thành phố, vùng đô thị, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với
các Bộ, ngành liên quan xem xét nhu cầu về phát triển dịch vụ công, tiêu chí
xây dựng sân golf và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương quy
hoạch các sân golf công cộng phục vụ lợi ích cộng đồng;
h) Đối với các Chủ đầu tư xây dựng
sân golf phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Phải có năng lực và khả năng về
tài chính; có giải pháp, kế hoạch, cam kết cụ thể việc bố trí, sử dụng lao động,
đặc biệt là lao động từ các hộ bị thu hồi đất để xây dựng sân golf.
- Xây dựng sân golf phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật từ khâu điều tra cơ bản, đền bù, giải phóng mặt
bằng đến xây dựng và vận hành.
- Áp dụng các giải pháp kỹ thuật
hiện đại trong quá trình hoạt động kinh doanh, đặc biệt là các công trình xử lý
nước thải, phun thuốc, chăm sóc cây cỏ, đảm bảo môi trường.
- Phải triển khai các thủ tục đầu
tư theo quy định và bảo đảm tiến độ thực hiện dự án ngay sau khi được cấp phép
đầu tư; những dự án xây dựng sân golf đã được cấp phép mà sau 12 tháng không
triển khai sẽ thu hồi giấy phép đầu tư; phải hoàn thành dự án và đưa vào sử dụng
không quá 48 tháng kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp phép;
i) Đối với các dự án sân golf đã
được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, đã triển khai xây dựng; dự án đã hoàn thành
đang hoạt động trước ngày quy định này có hiệu lực thì tiếp tục được hoạt động,
đồng thời phải bổ sung các điều kiện theo đúng quy định này. Đối với các dự án
đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nằm trong quy hoạch này nhưng chưa triển
khai xây dựng thì phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện và tiêu chí của quy định
này.
Điều 2. Định
hướng quy hoạch sân golf trên các vùng và các biện pháp chủ yếu để thực hiện
quy hoạch
1. Dự kiến quy hoạch sân golf cả
nước đến năm 2020 là 89 sân, trong đó có 19 sân đã đi vào hoạt động (có phụ lục
kèm theo), trong đó:
- Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ:
dự kiến toàn vùng quy hoạch có 11 dự án sân golf, với tổng diện tích đất dự kiến
là 1.456 ha, trên địa bàn của 5 tỉnh.
- Vùng Đồng bằng sông Hồng: dự
kiến toàn vùng quy hoạch 16 dự án sân golf, với tổng diện tích đất dự kiến là
1.909,7 ha, trên địa bàn của 6 tỉnh, thành phố.
- Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải
Nam Trung Bộ: dự kiến toàn vùng quy hoạch có 29 dự án, với tổng diện tích đất dự
kiến là 2.943 ha, trên địa bàn của 12 tỉnh, thành phố.
- Vùng Tây Nguyên: dự kiến toàn
vùng quy hoạch có 8 dự án, với tổng diện tích đất dự kiến là 839 ha, trên địa
bàn của 3 tỉnh, thành phố.
- Vùng Đông Nam Bộ: dự kiến toàn
vùng quy hoạch có 21 dự án, với tổng diện tích đất dự kiến là 2.376 ha, trên địa
bàn của 5 tỉnh, thành phố.
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long;
dự kiến toàn vùng quy hoạch có 4 dự án, với tổng diện tích đất dự kiến là 461
ha, trên địa bàn của 3 tỉnh, thành phố.
2. Các biện pháp chủ yếu để thực
hiện quy hoạch
- Ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật
sân golf, quy định về môi trường đối với các dự án sân golf;
- Xây dựng sân golf phải tuân thủ
quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đồng thời phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, khu
công nghệ cao và quy hoạch các khu du lịch sinh thái. Phối hợp chặt chẽ giữa
các Bộ, ngành Trung ương và các địa phương trong việc tổ chức chỉ đạo các dự án
có mục tiêu kinh doanh sân golf;
- Về nguồn vốn đầu tư sân golf
bao gồm: nguồn vốn của các nhà đầu tư trong nước, nguồn vốn của nhà đầu tư nước
ngoài, hoặc nguồn vốn liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước
ngoài. Việc sử dụng nguồn vốn thuộc ngân sách nhà nước để hỗ trợ xây dựng sân
golf chỉ được xem xét trong trường hợp nhà nước có nhu cầu xây dựng sân golf cộng
đồng và cho từng dự án cụ thể;
- Xây dựng kết cấu hạ tầng hiện
đại, tạo môi trường hấp dẫn đối với các hoạt động thu hút đầu tư của các doanh
nghiệp trong và ngoài nước vào phát triển kinh tế nói chung và đầu tư xây dựng
sân golf nói riêng; kết hợp xây dựng sân golf với xây dựng kết cấu hạ tầng, cải
thiện đời sống nhân dân, xóa đói giảm nghèo;
- Phải có thẩm định Báo cáo đánh
giá tác động môi trường trước khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư xây dựng sân golf
với các tiêu chí sau:
+ Không được chặt phá rừng, san
rừng, không được chiếm dụng đất nông nghiệp làm ảnh hưởng tới đời sống, việc
làm của nông dân và an ninh lương thực... để làm sân golf;
+ Trồng cây xanh theo quy hoạch
để cải tạo và bảo vệ môi trường;
+ Sử dụng các loại hóa chất đã
được kiểm định tính an toàn, vô hại cho môi trường trong quá trình xây dựng và
tổ chức hoạt động sân golf;
+ Kiểm tra, giám sát quá trình
thực hiện đầu tư xây dựng các sân golf đúng với cam kết và Giấy chứng nhận đầu
tư xây dựng sân golf;
- Phải có chính sách đối với người
dân địa phương như chế độ sử dụng người lao động, chế độ hỗ trợ của doanh nghiệp
đào tạo nghề cho lao động địa phương; nghiên cứu thực hiện chế độ cổ phần đối với
các dự án có sử dụng đất nông nghiệp.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Các Bộ, ngành, địa phương căn
cứ nội dung Quyết định này, phổ biến và công bố công khai Quy hoạch sân golf Việt
Nam đến năm 2020. Đồng thời căn cứ chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền theo quy định,
các bộ, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ các địa phương trong việc
triển khai thực hiện quy hoạch này.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc xây dựng sân golf theo đúng
quy định tại Quyết định này và có kế hoạch điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch xây dựng
sân golf tại địa phương cho phù hợp với tình hình thực tế, với yêu cầu hội nhập
quốc tế.
2. Trách nhiệm của các Bộ,
ngành, địa phương:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Xây dựng và ban hành tiêu chí
đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án sân golf; theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện đầu tư xây dựng sân golf theo đúng quy hoạch tại
Quyết định này, bảo đảm phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương và của cả nước;
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành, địa phương liên quan thẩm định báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch sân golf; chủ trì, phối hợp với các Bộ: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường thẩm định các dự án sân golf nằm
trong quy hoạch do các địa phương cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
- Theo dõi, nắm bắt kịp thời
tình hình thực hiện quy hoạch, đầu tư sân golf và những vấn đề mới phát sinh để
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sân golf cho
phù hợp.
b) Đối với các Bộ, ngành: Căn cứ
chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
để chỉ đạo ngành ở các địa phương trong công tác theo dõi, hướng dẫn, giám sát
việc thực hiện quy hoạch sân golf, trong đó:
- Bộ Xây dựng: Ban hành các quy
định, hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng sân golf; tiêu chuẩn kỹ thuật sân golf;
quy hoạch đô thị, quy hoạch các điểm dân cư nông thôn và quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật liên quan đến quy hoạch sân golf; thực hiện giám sát Luật Xây dựng, quản
lý và phát triển đô thị trên các vùng có các dự án quy hoạch sân golf liên
quan.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu và ban hành các quy định
hướng dẫn về thực hiện quy hoạch du lịch, văn hóa, thể dục thể thao liên quan
trong các hoạt động của các dự án sân golf; chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng
và các ngành chức năng ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản trong các dự án
xây dựng sân golf và giám sát việc thực hiện các tiêu chuẩn về kỹ thuật đó.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng, công bố nội dung, tiêu
chí đánh giá tác động môi trường sân golf; chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương
trong việc quản lý, sử dụng đất đầu tư xây dựng sân golf theo đúng quy định của
pháp luật về đất đai; thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về đất đai, thẩm
tra đánh giá tác động môi trường và tham gia thẩm định nhu cầu sử dụng đất, sử
dụng nước của các dự án sân golf;
Nghiên cứu, đánh giá tác động
môi trường trong hoạt động của các sân golf và có quy định về bảo vệ môi trường
trong xây dựng và hoạt động của sân golf; phối hợp, chỉ đạo các địa phương rà
soát lại các dự án đã được cấp phép nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư, tránh lãng
phí tài nguyên đất.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn: Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương kiểm tra,
kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng đất nông nghiệp, nhất là đất lúa của các dự án
sân golf; nghiên cứu đề xuất với các chủ dự án đầu tư phương án giải quyết việc
làm cho lao động mất đất nông nghiệp gắn với chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông
nghiệp và nông thôn, bảo đảm an ninh lương thực và an sinh xã hội.
- Bộ Khoa học và Công nghệ: Phối
hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan kiểm tra quy trình kinh doanh sân
golf của các chủ đầu tư nhằm kiểm soát vấn đề sử dụng hóa chất, phân bón để kịp
thời có các giải pháp xử lý.
c) Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
- Kiểm tra, giám sát việc xây dựng
sân golf theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo chỉ sử dụng đất đã
cấp xây dựng sân golf để xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ hoạt động sân
golf, không sử dụng đất để xây dựng nhà, biệt thự để bán, chuyển nhượng.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các Ban Quản
lý dự án sân golf, chủ đầu tư xây dựng sân golf theo quy hoạch và đúng tiến độ,
lộ trình.
- Căn cứ nội dung Quyết định
này, các quy định của pháp luật có liên quan và căn cứ thẩm quyền, quy định hiện
hành quyết định và chịu trách nhiệm việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư sân golf và
thu hồi giấy phép theo quy định.
- Hàng năm, có báo cáo đánh giá
việc thực hiện quy hoạch, kiến nghị về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, ĐP (5b).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC SÂN GOLF DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2009 về phê duyệt
Quy hoạch sân golf Việt Nam đến năm 2020)
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
Tổng
|
Đã
hoạt động
|
Quy
hoạch
|
|
Cả
nước
|
89
|
19
|
70
|
|
I
|
Vùng Trung du miền núi Bắc
Bộ
|
11
|
2
|
9
|
|
1
|
Hòa Bình
|
3
|
1
|
2
|
|
1.1
|
Sân golf Phượng Hoàng Lương
Sơn
|
|
x
|
|
|
1.2
|
Sân golf Tam Tạng – Mai Châu
|
|
|
|
|
1.3
|
Sân golf Trung Minh – Kỳ Sơn
|
|
|
|
|
2
|
Lạng Sơn
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Sân golf Công ty Liên doanh quốc
tế Lạng Sơn
|
|
|
|
|
3
|
Tỉnh Bắc Giang
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Sân golf, nhà ở và dịch vụ Yên
Dũng
|
|
|
|
|
4
|
Phú Thọ
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Sân golf huyện Tam Nông
|
|
|
|
|
5
|
Quảng Ninh
|
5
|
1
|
4
|
|
5.1
|
Sân golf Vĩnh Thuận
|
|
x
|
|
|
5.2
|
Sân golf Ao Tiên
|
|
|
|
|
5.3
|
Sân golf Yên Lập
|
|
|
|
|
5.4
|
Sân golf Tuần Châu
|
|
|
|
|
5.5
|
Sân golf tại khu đô thị, du lịch
sinh thái, văn hóa Hạ Long
|
|
|
|
|
II
|
Đồng bằng sông Hồng
|
16
|
8
|
8
|
|
1
|
Hà Nội (Danh mục các dự
án sân golf cụ thể do UBND thành phố Hà Nội xem xét, quyết định theo tiêu
chí, điều kiện hình thành được ban hành trong Quyết định này)
|
8
|
4
|
4
|
|
2
|
Hải Dương
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Sân golf Ngôi sao Chí Linh
|
|
x
|
|
|
3
|
Vĩnh Phúc
|
3
|
2
|
1
|
|
3.1
|
Sân golf Tam Đảo
|
|
x
|
|
|
3.2
|
Sân golf tại KDL Đại Lải
|
|
|
|
|
3.3
|
Sân golf Đầm Vạc
|
|
x
|
|
|
4
|
Ninh Bình
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Sân golf thuộc dự án Khu đô thị
sinh thái – VCGT hồ Đồng Chương
|
|
|
|
|
5
|
Hải Phòng
|
2
|
1
|
1
|
|
5.1
|
Sân golf khu tổ hợp Resort
Sông Giá
|
|
|
|
|
5.2
|
Sân golf Quốc tế 18 hố Đồ Sơn
|
|
x
|
|
|
6
|
Hà Nam
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Khu du lịch Tam Chúc
|
|
|
|
|
III
|
Bắc Trung Bộ và Duyên Hải
Nam Trung Bộ
|
29
|
3
|
26
|
|
1
|
Nghệ An
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Tổ hợp sân golf, khách sạn và
biệt thự thị xã Cửa Lò
|
|
|
|
|
2
|
Hà Tĩnh
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Dự án Khu du lịch và Sân golf
Xuân Thành
|
|
|
|
|
3
|
Quảng Bình
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Khu nghỉ dưỡng phục hồi chức
năng suối nước nóng Bang
|
|
|
|
|
4
|
Thừa Thiên Huế
|
3
|
0
|
3
|
|
4.1
|
Khu quần thể sân golf và các dịch
vụ kèm theo
|
|
|
|
|
4.2
|
Laguna Việt Nam
|
|
|
|
|
4.3
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng NaMa
|
|
|
|
|
5
|
Đà Nẵng
|
3
|
0
|
3
|
|
5.1
|
Sân golf Bà Nà
|
|
|
|
|
5.2
|
Sân golf của Vinacapital
|
|
|
|
|
5.3
|
Sân golf trong Khu đô thị Quốc
tế Đa Phước
|
|
|
|
|
6
|
Quảng Nam
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Sân golf Indochina Hội An
|
|
x
|
|
|
7
|
Quảng Ngãi
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Sân golf tại Khu kinh tế Dung
Quất
|
|
|
|
|
8
|
Bình Định
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Sân golf tại khu du lịch Vĩnh
Hội
|
|
|
|
|
9
|
Phú Yên
|
2
|
0
|
2
|
|
9.1
|
Khu du lịch liên hợp cao cấp
Phú Yên
|
|
|
|
|
9.2
|
Khu du lịch sinh thái Rừng
dương Thành Lầu và khu ven đầm Ô Loan
|
|
|
|
|
10
|
Khánh Hòa
|
4
|
0
|
4
|
|
10.1
|
Sân golf khu du lịch và giải
trí Nha Trang
|
|
|
|
|
10.2
|
Sân golf Vinpearl
|
|
|
|
|
10.3
|
Dự án sân golf và biệt thự
sinh thái Cam Ranh (Vĩnh Bình, Cù Hin)
|
|
|
|
|
10.4
|
Hai sân golf Khu du lịch nghỉ
dưỡng và câu lạc bộ du thuyền tại Cam Lập
|
|
|
|
|
11
|
Ninh Thuận
|
3
|
0
|
3
|
|
11.1
|
Sân golf thuộc Khu du lịch
Bình Tiên
|
|
|
|
|
11.2
|
Sân golf thuộc dự án sân golf
và khu biệt thự nhà vườn Phan Rang – Tháp Chàm
|
|
|
|
|
11.3
|
Sân golf Mũi Dinh
|
|
|
|
|
12
|
Bình Thuận
|
8
|
2
|
6
|
|
12.1
|
Sân golf Phan Thiết
|
|
x
|
|
|
12.2
|
Khu sân golf và biệt thự Hàm
Thuận Nam
|
|
|
|
|
12.3
|
Khu du lịch quốc tế cao cấp
|
|
|
|
|
12.4
|
Sân golf Sealinks Phan Thiết –
Việt Nam
|
|
x
|
|
|
12.5
|
Tổng hợp khu du lịch Thung
lũng Đại Dương
|
|
|
|
|
12.6
|
Dự án Khu đô thị du lịch biển
Bình Thuận
|
|
|
|
|
12.7
|
Khu sân golf, khu dịch vụ giải
trí và biệt thự Bắc Bình
|
|
|
|
|
12.8
|
Khu sân golf, khu dịch vụ giải
trí và biệt thự phường Mũi Né, xã Thiện Nghiệp
|
|
|
|
|
IV
|
Tây Nguyên
|
8
|
1
|
7
|
|
1
|
Gia Lai
|
1
|
0
|
|
|
|
Sân golf Glar huyện Đăkđoa
|
|
|
|
|
2
|
Lâm Đồng
|
6
|
1
|
5
|
|
2.1
|
Sân golf khu du lịch hồ Đạ Ròn
|
|
|
|
|
2.2
|
Sân golf khu du lịch K’rèn
|
|
|
|
|
2.3
|
Sân golf tại khu nghỉ dưỡng
cao cấp Sacom
|
|
|
|
|
2.4
|
Sân golf Lộc Phát
|
|
|
|
|
2.5
|
Sân golf khu nghỉ dưỡng và huấn
luyện ngựa đua Đạ Huoai
|
|
|
|
|
2.6
|
Sân golf số 01 Phù Đổng Thiên
Vương
|
|
x
|
|
|
3
|
Kon Tum
|
1
|
|
|
|
|
Sân golf công ty cổ phần Sài
Gòn – Măng Đen
|
|
|
|
|
V
|
Đông Nam Bộ
|
21
|
5
|
16
|
|
1
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
6
|
1
|
5
|
|
1.1
|
Sân golf Công ty LD Vũng Tàu –
Paradise
|
|
x
|
|
|
1.2
|
Sân golf Công ty TNHH Winvest
Investment
|
|
|
|
|
1.3
|
Sân golf và Dịch vụ Hương Sen
|
|
|
|
|
1.4
|
Sân golf Công ty TNHH Dự án Hồ
Tràm
|
|
|
|
|
1.5
|
Sân golf tại Khu công nghiệp
đô thị Châu Đức
|
|
|
|
|
1.6
|
Sân golf tại Khu du lịch phức
hợp và vui chơi giải trí cao cấp Lộc An – huyện Đất Đỏ
|
|
|
|
|
2
|
Tây Ninh
|
1
|
|
|
|
|
Sân golf hữu nghị Việt Nam –
Campuchia
|
|
|
|
|
3
|
Bình dương
|
4
|
1
|
3
|
|
3.1
|
Sân golf Palm – Sông Bé
|
|
x
|
|
|
3.2
|
Sân golf tại Khu du lịch sinh
thái Mekong Golf Villas
|
|
|
|
|
3.3
|
Twin Doves Golf Club &
Resort (KCN đô thị dịch vụ Bình Dương)
|
|
|
|
|
3.4
|
Câu lạc bộ sân gôn và Khu nghỉ
dưỡng đảo Hồ Điệp
|
|
|
|
|
4
|
Đồng Nai
|
5
|
2
|
3
|
|
4.1
|
Sân golf Khu du lịch sân golf
Sông Mây
|
|
x
|
|
|
4.2
|
Sân golf Long Thành, gồm 2
giai đoạn
- Giai đoạn 1: 118,5 ha (đã hoạt
động)
- Giai đoạn 2: 95 ha
|
|
x
|
|
Đã
hoạt động và đang triển khai giai đoạn 2
|
4.3
|
Sân golf của Công ty TNHH
Jeongsan Vina
|
|
|
|
|
4.4
|
Sân golf trong khu DLST Đại
Phước
|
|
|
|
|
4.5
|
Sân golf trong Cụm CN-ĐT-DL
Phước Bình
|
|
|
|
|
5
|
TP Hồ Chí Minh
|
5
|
1
|
4
|
|
5.1
|
Sân golf C.ty TNHH Hoa - Việt
|
|
x
|
|
|
5.2
|
Sân golf Sing Việt
|
|
|
|
|
5.3
|
Sân golf GS
|
|
|
|
|
5.4
|
Sân golf C. ty cổ phần ĐT và
phát triển Sài Gòn
|
|
|
|
|
5.5
|
Sân golf sân bay Tân Sơn Nhất
|
|
|
|
|
VI
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
4
|
0
|
4
|
|
1
|
Cần Thơ
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Sân golf ở quận Bình Thủy
|
|
|
|
|
2
|
Tiền Giang
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Sân golf Tiền Giang
|
|
|
|
|
3
|
Long An
|
2
|
0
|
2
|
|
3.1
|
Sân golf Golden Palm Resort
Community tại huyện Cần Giuộc
|
|
|
|
|
3.2
|
Đầu tư khu sân golf và đầu tư
khu dân cư đô thị huyện Đức Hòa
|
|
|
|
|