Quyết định 194/1998/QĐ-TTg bổ sung danh mục khu công nghiệp đầu tư đến năm 2000 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 194/1998/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 01/10/1998 |
Ngày có hiệu lực | 16/10/1998 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Ngô Xuân Lộc |
Lĩnh vực | Đầu tư |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/1998/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
NGÀY 01THÁNG 10 NĂM 1998 VỀ VIỆC BỔ SUNG DANH MỤC KHU CÔNG NGHIỆP ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2000
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Xét các tờ trình của ủy ban nhân dân các tỉnh : Hà Nam (số 64/TT-VP6 ngày 26 tháng 2 năm 1998), Ninh Bình (số 36/TT-UB ngày 25 tháng 10 năm 1997), Gia Lai (số 458/CV-UB ngày 17 tháng 7 năm 1997), Kon Tum (số 04/TT-UB ngày 05 tháng 2 năm 1998), Đăk Lăk (số 336/CV-UB ngày 27 tháng 2 năm 1998) và An Giang (số 851/TT-UB ngày 24 tháng 6 năm 1997); các tờ trình số 4784/BKH-QLDA ngày 05 tháng 8 năm 1997, số 336/BKH-KCN ngày 17 tháng 1 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và đề nghị của Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Bổ sung các Khu công nghiệp sau đây vào danh mục các Khu công nghiệp được đầu tư thành lập đến năm 2000 tại Quyết định số 519/TTg ngày 06 tháng 8 năm 1996 :
1. Khu công nghiệp Đồng Văn (Hà Nam)
2. Khu công nghiệp Tam Điệp (Ninh Bình)
3. Khu công nghiệp Trà Đa (Gia Lai)
4. Khu công nghiệp Hòa Bình (Kon Tum)
5. Khu công nghiệp Tâm Thắng (Đăk Lăk)
6. Khu công nghiệp Vàm Cống (An Giang)
Điều 2. Căn cứ vào danh mục các khu công nghiệp được bổ sung trên đây, ủy ban nhân dân các tỉnh có liên quan tổ chức, chỉ đạo việc lập báo cáo khả thi trình Thủ tướng Chính phủ xét duyệt theo quy định hiện hành. Khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi, làm rõ những vấn đề nêu tại Điều 4 của Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh có liên quan, Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Ngô Xuân Lộc (Đã ký) |