Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 1930/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/09/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Đoàn Văn Việt |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1930/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 01 tháng 09 năm 2016 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính đặc thù thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1930/QĐ-UBND ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
DANH MỤC TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ |
|||
1 |
Đăng ký tuyển chọn nhiệm vụ khoa học công nghệ |
Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
II |
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
2 |
Hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
3 |
Công bố tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng |
Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
III |
Lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội |
|||
4 |
Phê duyệt kế hoạch đào tạo dạy nghề cho lao động của doanh nghiệp và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 |
Sở lao động, Thương binh và Xã hội |
|
5 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp và hợp tác xã kinh phí đào tạo dạy nghề cho người lao động |
Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
6 |
Hỗ trợ xuất khẩu lao động |
Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 26/7/2011 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
B. Thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Xác định vị trí xây dựng bảng quảng cáo ngoài phạm vi (khuôn viên) của dự án (đối với trường hợp dựng bảng quảng cáo trên đất công) |
Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2013 |
UBND cấp huyện |
|
2 |
Đăng ký cơ sở sản xuất áp dụng quy trình Vietgap |
Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 |
UBND cấp huyện |
|
3 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Diệp hạ châu Cát Tiên” |
Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 |
UBND huyện Cát Tiên |
|
4 |
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Diệp hạ châu Cát Tiên” |
Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 |
UBND huyện Cát Tiên |
|
5 |
Cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” |
Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 04/8/2015 |
UBND huyện Đạ Huoai |
|
6 |
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” |
Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 04/8/2015 |
UBND huyện Đạ Huoai |
|
7 |
Cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Lang Biang” |
Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 |
UBND huyện Lạc Dương |
|
8 |
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Langbiang” |
Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 |
UBND huyện Lạc Dương |
|
9 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hoa Đà Lạt” |
Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 22/6/2011 |
UBND TP Đà Lạt |
|
10 |
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hoa Đà Lạt” |
Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 22/6/2011 |
UBND TP Đà Lạt |
|
11 |
Cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu “Rau Đà Lạt” |
Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 31/7/2008 |
UBND TP Đà Lạt |
|
12 |
Cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu “Rau Đà Lạt” |
Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 31/03/2016 |
UBND TP Đà Lạt |
|
13 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” |
Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 31/03/2016 |
UBND TP Đà Lạt |
|
14 |
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” |
Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 31/03/2016 |
UBND TP Đà Lạt |
|
15 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh” |
Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 09/7/2008 |
UBND huyện Di Linh |
|
16 |
Cấp lại văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh” |
Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 09/7/2008 |
UBND huyện Di Linh |
|
17 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương” |
Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 04/6/2008 |
UBND huyện Đơn Dương |
|
18 |
Cấp lại văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương” |
Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 04/6/2008 |
UBND huyện Đơn Dương |
|
19 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Mác mác Đơn Dương” |
Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 |
UBND huyện Đơn Dương |
|
20 |
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Mác mác Đơn Dương” |
Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 |
UBND huyện Đơn Dương |
|
21 |
Cấp văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Trà B’Lao” |
Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 27/02/2008 |
UBND TP Bảo Lộc |
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh
1. Đăng ký tuyển chọn nhiệm vụ khoa học công nghệ
Trình tự thực hiện
Sở Khoa học và Công nghệ thông báo công khai danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn trên phương tiện thông tin đại chúng bao gồm: tên, mục tiêu, yêu cầu sản phẩm phải đạt và thời gian thực hiện của nhiệm vụ khoa học và công nghệ; điều kiện và thủ tục tham gia tuyển chọn. Thời hạn nhận hồ sơ tham gia tuyển chọn trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1930/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 01 tháng 09 năm 2016 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính đặc thù thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1930/QĐ-UBND ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
DANH MỤC TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ |
|||
1 |
Đăng ký tuyển chọn nhiệm vụ khoa học công nghệ |
Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
II |
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
2 |
Hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
3 |
Công bố tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng |
Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
III |
Lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội |
|||
4 |
Phê duyệt kế hoạch đào tạo dạy nghề cho lao động của doanh nghiệp và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 |
Sở lao động, Thương binh và Xã hội |
|
5 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp và hợp tác xã kinh phí đào tạo dạy nghề cho người lao động |
Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
6 |
Hỗ trợ xuất khẩu lao động |
Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 26/7/2011 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
B. Thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Xác định vị trí xây dựng bảng quảng cáo ngoài phạm vi (khuôn viên) của dự án (đối với trường hợp dựng bảng quảng cáo trên đất công) |
Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2013 |
UBND cấp huyện |
|
2 |
Đăng ký cơ sở sản xuất áp dụng quy trình Vietgap |
Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 |
UBND cấp huyện |
|
3 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Diệp hạ châu Cát Tiên” |
Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 |
UBND huyện Cát Tiên |
|
4 |
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Diệp hạ châu Cát Tiên” |
Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 |
UBND huyện Cát Tiên |
|
5 |
Cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” |
Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 04/8/2015 |
UBND huyện Đạ Huoai |
|
6 |
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” |
Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 04/8/2015 |
UBND huyện Đạ Huoai |
|
7 |
Cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Lang Biang” |
Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 |
UBND huyện Lạc Dương |
|
8 |
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Langbiang” |
Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 |
UBND huyện Lạc Dương |
|
9 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hoa Đà Lạt” |
Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 22/6/2011 |
UBND TP Đà Lạt |
|
10 |
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hoa Đà Lạt” |
Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 22/6/2011 |
UBND TP Đà Lạt |
|
11 |
Cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu “Rau Đà Lạt” |
Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 31/7/2008 |
UBND TP Đà Lạt |
|
12 |
Cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu “Rau Đà Lạt” |
Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 31/03/2016 |
UBND TP Đà Lạt |
|
13 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” |
Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 31/03/2016 |
UBND TP Đà Lạt |
|
14 |
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” |
Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 31/03/2016 |
UBND TP Đà Lạt |
|
15 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh” |
Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 09/7/2008 |
UBND huyện Di Linh |
|
16 |
Cấp lại văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh” |
Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 09/7/2008 |
UBND huyện Di Linh |
|
17 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương” |
Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 04/6/2008 |
UBND huyện Đơn Dương |
|
18 |
Cấp lại văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương” |
Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 04/6/2008 |
UBND huyện Đơn Dương |
|
19 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Mác mác Đơn Dương” |
Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 |
UBND huyện Đơn Dương |
|
20 |
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Mác mác Đơn Dương” |
Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 |
UBND huyện Đơn Dương |
|
21 |
Cấp văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Trà B’Lao” |
Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 27/02/2008 |
UBND TP Bảo Lộc |
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh
1. Đăng ký tuyển chọn nhiệm vụ khoa học công nghệ
Trình tự thực hiện
Sở Khoa học và Công nghệ thông báo công khai danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn trên phương tiện thông tin đại chúng bao gồm: tên, mục tiêu, yêu cầu sản phẩm phải đạt và thời gian thực hiện của nhiệm vụ khoa học và công nghệ; điều kiện và thủ tục tham gia tuyển chọn. Thời hạn nhận hồ sơ tham gia tuyển chọn trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo.
Tổ chức và cá nhân tham gia tuyển chọn gửi 01 bộ hồ sơ (gồm: 02 bản gốc và 13 bản sao) đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng. Hồ sơ phải được niêm phong và gửi đến đúng thời gian quy định. Bên ngoài bộ hồ sơ phải ghi rõ: Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký tuyển chọn; Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Họ tên của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm; Liệt kê danh mục tài liệu, văn bản có trong hồ sơ.
Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký tuyển chọn, trong thời gian 10 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng chủ trì việc tiến hành mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ với sự chứng kiến của đại diện một số cơ quan quản lý có liên quan và đại diện một số tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn (do Sở Khoa học và Công nghệ mời).
Kết quả mở hồ sơ được ghi thành biên bản, có chữ ký của đại diện Sở Khoa học và Công nghệ, chữ ký của đại diện cơ quan quản lý và đại diện các đơn vị tham gia. Những hồ sơ thỏa mãn các điều kiện quy định sẽ được đưa vào xem xét đánh giá và trình UBND tỉnh phê duyệt.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng.
Thành phần hồ sơ:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì;
- Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Thuyết minh đề cương nghiên cứu theo mẫu quy định;
- Lý lịch khoa học của chủ nhiệm và các thành viên;
- Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì;
- Quyết định số của chủ nhiệm đề tài, dự án của cơ quan chủ trì;
- Biên bản thông qua thuyết minh đề cương của hội đồng khoa học và công nghệ cơ sở (áp dụng đối với nhiệm vụ giao trực tiếp);
- Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp nghiên cứu (nếu có);
- Các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (gồm: 02 bản gốc và 13 bản sao)
Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động Khoa học và công nghệ.
Cơ quan có thẩm quyền Quyết định số: UBND tỉnh Lâm Đồng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
Cơ quan phối hợp: Hội đồng tuyển chọn.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định số công nhận kết quả tuyển chọn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Lệ phí: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo hướng dẫn tại của Sở Khoa học và Công nghệ (Quyết định số 108/QĐ-SKHCN ngày 10/9/2015), gồm có.
Đơn đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KHCN) cấp tỉnh; Thuyết minh đề cương nhiệm vụ KHCN; Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các thành viên tham gia; Tóm tắt hoạt động KHCN của tổ chức đăng ký chủ trì; Giấy xác nhận phối hợp nghiên cứu nhiệm KHCN cấp tỉnh.
Yêu cầu điều kiện:
1. Các tổ chức KHCN có đăng ký hoạt động KHCN, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ KHCN có quyền tham gia đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện, trừ một trong các trường hợp sau đây:
a) Đến thời điểm nộp hồ sơ chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các dự án trước đây;
b) Nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh khác chậm so với thời hạn kết thúc hợp đồng nghiên cứu trên 30 ngày mà không có ý kiến chấp thuận của Sở KHCN sẽ không được tham gia tuyển chọn trong thời hạn một (01) năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
c) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KHCN có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ hoặc sau khi kết thúc mà không triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất, đời sống, không được đăng ký tham gia đăng ký tuyển chọn trong thời gian ba (03) năm, tính từ thời điểm có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
d) Không thực hiện nghĩa vụ đăng ký, nộp lưu giữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách nhà nước; không báo cáo ứng dụng kết quả của nhiệm vụ theo quy định sẽ không được đăng ký tuyển chọn trong thời gian hai (02) năm.
2. Đối với cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu:
a) Có trình độ đại học trở lên;
b) Có chuyên môn hoặc vị trí công tác phù hợp và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực khoa học với nhiệm vụ trong năm (05) năm gần đây, tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
c) Là người chủ trì hoặc tham gia chính xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KHCN;
d) Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KHCN.
3. Cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN:
a) Đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ vẫn đang làm chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh;
b) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh chậm theo quy định hiện hành từ 30 ngày đến 6 tháng mà không có ý kiến chấp thuận của Sở KHCN sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, trong thời gian hai (02) năm;
c) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” mà không được Sở KHCN gia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả hoặc được gia hạn nhưng hết thời hạn cho phép vẫn chưa hoàn thành kết quả sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn trong thời hạn ba (03) năm kể từ thời điểm có kết luận của hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh;
d) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN các cấp có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện và truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn trong thời hạn năm (05) năm kể từ ngày có Quyết định số của cơ quan có thẩm quyền.
Căn cứ pháp lý:
Căn cứ Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, ban hành quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng.
2. Hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Trình tự thực hiện
Sau khi có thông báo chính thức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ sở sản xuất có trách nhiệm tổ chức sản xuất theo đúng quy trình VietGAP đã đăng ký và thuê tổ chức chứng nhận có thẩm quyền đánh giá và cấp Giấy chứng nhận VietGAP.
Sau khi các cơ sở sản xuất được lựa chọn thực hiện đúng quy trình VietGAP đã đăng ký và được cấp Giấy chứng nhận VietGAP, có trách nhiệm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thẩm tra kết quả thực hiện Quy trình VietGAP của các cơ sở sản xuất và thông báo bằng văn bản về mức hỗ trợ cụ thể, thời gian, địa điểm nhận hỗ trợ đến tổ chức, cá nhân.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hỗ trợ (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận VietGAP (bản sao có chứng thực);
- Hóa đơn kinh phí phân tích mẫu; Hóa đơn kinh phí cấp giấy chứng nhận VietGAP (bản chính);
- Biên nhận tiền tập huấn VietGAP của giảng viên và người tham gia tập huấn (bản chính);
- Hợp đồng tiêu thụ (bản sao có chứng thực) hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm.
Các cơ sở sản xuất, khi đi nhận tiền hỗ trợ phải cung cấp các giấy tờ sau:
- Đối với tổ chức: Giấy giới thiệu của tổ chức được nhận hỗ trợ (bản chính) và giấy chứng minh nhân dân của người trực tiếp nhận tiền.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân: giấy chứng minh nhân dân của người được nhận hỗ trợ; trong trường hợp người được hỗ trợ không thể trực tiếp nhận tiền phải có giấy ủy quyền cho người nhận thay được UBND cấp xã chứng thực và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản, Sở Nông nghiệp và PTNT Lâm Đồng.
Cơ quan có thẩm quyền Quyết định số Sở Nông nghiệp và PTNT Lâm Đồng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về mức hỗ trợ.
Lệ phí: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị hỗ trợ quy định tại Phụ lục I Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Yêu cầu điều kiện:
Các cơ sở sản xuất được lựa chọn thực hiện đúng quy trình VietGAP đã đăng ký và được cấp Giấy chứng nhận VietGAP.
Căn cứ pháp lý:
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 của liên bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định về nội dung, danh mục và mức hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt vietgap trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày … tháng … năm …
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ THỰC HIỆN VietGAP
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng
- Tên tổ chức, cá nhân: ...................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………… Fax: ....................................................................
E-mail: ..........................................................................................................................
- Quyết định số thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư số …………….. do Cơ quan cấp: ……………. cấp ngày ……………… tại ……………….. (đối với tổ chức) hoặc CMND số …………. cấp ngày ………….. tại …………. (đối với cá nhân, hộ sản xuất).
Sau khi đăng ký và thực hiện quy trình VietGAP cho …………………. (1) và đã được tổ chức ………….. (2) cấp chứng nhận cấp Giấy chứng nhận thực hành nông nghiệp tốt VietGAP.
Chúng tôi đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng hỗ trợ kinh phí thực hiện quy trình VietGAP theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng./.
|
Đại diện Tổ chức,
cá nhân |
Hồ sơ gửi kèm:
1. Giấy đề nghị hỗ trợ (theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này);
2. Giấy chứng nhận VietGAP (bản sao có chứng thực);
3. Hóa đơn kinh phí phân tích mẫu; Hóa đơn kinh phí cấp giấy chứng nhận VietGAP (bản chính);
4. Biên nhận tiền tập huấn VietGAP của giảng viên và người tham gia tập huấn (bản chính);
5. Hợp đồng tiêu thụ hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm (bản sao có chứng thực).
Ghi chú: (1): Ghi sản phẩm đăng ký thực hiện:
- Nếu sản xuất thì ghi rõ tên sản phẩm, quy mô (diện tích, đầu con...).
- Nếu là sơ chế, chế biến thì ghi rõ tên sản phẩm, sản lượng: tấn/năm.
3. Công bố tiêu chuẩn chất lượng giống rau, hoa
Trình tự thực hiện
Hồ sơ Công bố tiêu chuẩn chất lượng giống gửi về Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng.
Trong thời gian 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành kiểm tra, thẩm định; thông báo tiếp nhận tiêu chuẩn chất lượng cây giống của tổ chức, cá nhân đối với trường hợp đạt yêu cầu. Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản hướng dẫn cụ thể để các tổ chức, cá nhân có biện pháp khắc phục và điều chỉnh phù hợp trong quá trình sản xuất.
Sau khi nhận được báo cáo khắc phục, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành kiểm tra và ra thông báo tiếp nhận nếu đạt yêu cầu.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy Đăng ký kinh doanh (bản sao);
- Đơn xin công bố tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng;
- Bản kê khai điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng;
- Qui trình sản xuất giống cây trồng;
- Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng giống rau, hoa (theo mẫu);
- Chỉ tiêu kỹ thuật và mức chất lượng công bố tiêu chuẩn chất lượng giống rau, hoa đối với cây giống xuất vườn ươm theo quy định tại (theo mẫu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Cơ quan thực hiện và có thẩm quyền Quyết định số: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận
Lệ phí: Không
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm giống rau, hoa
Yêu cầu điều kiện:
Tiêu chuẩn do tổ chức, cá nhân công bố không được thấp hơn Quy định về tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm đối với một số giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (do UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành) hoặc các tiêu chuẩn ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định. Trường hợp tiêu chuẩn cây giống rau, hoa xuất vườn ươm do đơn vị sản xuất chưa có trong danh mục do UBND tỉnh ban hành thì đơn vị công bố theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực (nếu có) hoặc theo tiêu chuẩn cơ sở do đơn vị quy định.
Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, ban hành quy định quản lý sản xuất, kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, hủy bỏ điều 4, bản quy định quản lý sản xuất, kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM GIỐNG RAU, HOA
Số: ……………………
Tên đơn vị, cơ sở: ..............................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................................................................................
Fax: ....................................................................................................................................
E-mail: ................................................................................................................................
CÔNG BỐ
Tiêu chuẩn (số hiệu và tên tiêu chuẩn):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Áp dụng cho sản phẩm giống cây trồng (Tên, kiểu, loại, mã số hàng hóa) .......................
............................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm giống cây trồng theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu trên./.
|
…….., ngày ….
tháng …. năm …… |
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT VÀ MỨC CHẤT LƯỢNG CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG ĐỐI VỚI CÂY GIỐNG XUẤT VƯỜN ƯƠM SẢN XUẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIEO ƯƠM, GIÂM HOM
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
SỐ: ………………….
Tên đơn vị, cơ sở: ...............................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: ...........................................................................................................................
Fax: .....................................................................................................................................
E-mail: .................................................................................................................................
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT ÁP DỤNG
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Định mức kỹ thuật áp dụng |
Phương pháp xác định |
1 |
Tính đúng giống |
|
|
|
2 |
Độ đồng đều |
% |
|
|
3 |
Độ tuổi |
ngày |
|
|
4 |
Chiều cao cây tính từ mặt bầu |
cm |
|
|
5 |
Đường kính cổ rễ |
mm |
|
|
6 |
Số chồi |
Chồi |
|
|
7 |
Số lá |
Lá |
|
|
8 |
Quy cách bầu ươm - Chiều cao túi bầu - Đường kính túi bầu |
cm cm |
|
|
9 |
Tình trạng cây |
% |
|
|
10 |
Tỷ lệ sống |
% |
|
|
11 |
Chỉ tiêu khác |
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
Trình tự thực hiện
Trước 15 ngày kể từ khi bắt đầu khóa đào tạo nghề, đơn vị tổ chức khóa đào tạo nghề (doanh nghiệp hoặc cơ sở dạy nghề) gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện):
Trong 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của đơn vị tổ chức khóa đào tạo nghề, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo phê duyệt khóa đào tạo nghề đến đơn vị tổ chức về thời gian, đối tượng người lao động tham gia khóa học nghề được xét hỗ trợ.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp doanh nghiệp tự đào tạo:
- Kế hoạch tổ chức khóa đào tạo nghề tại doanh nghiệp (theo mẫu);
- Thời khóa biểu khóa đào tạo nghề (Theo mẫu);
- Danh sách lao động tham gia khóa đào tạo nghề (theo mẫu).
b) Trường hợp cơ sở dạy nghề hợp đồng với doanh nghiệp
- Bản sao hợp đồng đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp;
- Thời khóa biểu khóa đào tạo nghề (Theo mẫu);
- Danh sách lao động tham gia khóa đào tạo nghề (Theo mẫu);
- Báo cáo của doanh nghiệp lý do cử lao động đi đào tạo nghề (theo mẫu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện và có thẩm quyền Quyết định số: Sở Lao Động, Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo phê duyệt
Lệ phí: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND gồm:
Kế hoạch tổ chức khóa đào tạo nghề tại doanh nghiệp; Thời khóa biểu khóa đào tạo nghề; Danh sách lao động tham gia khóa đào tạo nghề; Báo cáo lý do cử lao động đi đào tạo.
Yêu cầu điều kiện:
Doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) đóng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng tổ chức khóa đào tạo nghề cho người lao động theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền chấp nhận.
Các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và các cơ sở đào tạo khác có đăng ký hoạt động dạy nghề (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề) hợp đồng với doanh nghiệp để đào tạo nghề cho người lao động tại doanh nghiệp hoặc tại cơ sở dạy nghề theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền chấp nhận.
Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2013 Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định hỗ trợ các doanh nghiệp và hợp tác xã đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC KHÓA ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI DOANH NGHIỆP
I. Thông tin về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp:………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………….
Tổng số lao động hiện có……, chia theo các trình độ ĐH, CĐ, TC, sơ cấp nghề
Họ tên, chức vụ người phụ trách khóa đào tạo:…………………………………
Điện thoại, email người phụ trách khóa đào tạo:………………………………..
II. Lý do đào tạo (Tóm tắt phương án đầu tư mở rộng sản xuất hoặc đổi mới công nghệ, nâng chất lượng sản phẩm, dịch vụ cần đào tạo lao động).
III. Lao động, nghề cần đào tạo
Nghề đào tạo |
Số lượng lao động |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Mới tuyển |
Công nhân cũ |
||
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
/ |
Các công việc sẽ bố trí sau đào tạo:
Tên công việc |
Số lao động |
Nghề đào tạo |
1. |
|
|
2. |
|
|
Cộng |
|
/ |
IV. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo:
1. Tên xưởng, phòng, địa chỉ đào tạo:……………..
2. Trang thiết bị phục vụ đào tạo:
Tên trang thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
1. |
|
|
2. |
|
|
V. Giáo viên, công nhân lành nghề hướng dẫn lớp học:
Họ tên |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Thâm niên nghề (năm) |
1. |
|
|
2. |
|
|
|
……………., ngày tháng năm Giám đốc doanh nghiệp |
THỜI KHÓA BIỂU KHÓA ĐÀO TẠO NGHỀ
Nghề đào tạo:……………………………………………………………………
Thời gian đào tạo:………………………………………………………………
Địa điểm đào tạo:…………………………………………………………………
Ngày tháng |
Từ …...giờ……. đến….. giờ..… |
Nội dung đào tạo |
Họ tên giáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày….. tháng
…..năm…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA KHÓA ĐÀO TẠO NGHỀ
(Tên xếp theo thứ tự A, B, C)
Tên đơn vị đào tạo:……………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Địa chỉ thường trú |
Công việc đang làm |
Nghề đào tạo |
|
Nam |
Nữ |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết của doanh nghiệp:
Lao động chưa được hỗ trợ đào tạo từ chương trình khác trong tỉnh hoặc chưa được hỗ trợ đào tạo nghề trong năm.
|
………….
ngày tháng năm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BÁO CÁO LÝ DO CỬ LAO ĐỘNG ĐI ĐÀO TẠO
(bổ sung hồ sơ ký hợp đồng mở khóa đào tạo nghề)
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng
Tên doanh nghiệp:………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………….
1. Lĩnh vực dịch vụ, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (ghi theo giấy đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp):
2. Lao động đang làm việc tại doanh nghiệp:
Tổng số lao động hiện có:……….. người. Trong đó:
- Lao động đã qua đào tạo: …………. người;
- Lao động chưa qua đào tạo: ………… người.
3. Số lao động cử đi đào tạo
TT |
Ngành nghề đào tạo |
Số người |
Trình độ đào tạo |
Tóm tắt nội dung cần đạt được sau khóa đào tạo |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
4. Lý do cử lao động đi đào tạo theo hợp đồng với cơ sở dạy nghề (ghi rõ lý do cho ngành nghề cử đi đào tạo):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
5. Cam kết của doanh nghiệp:
Lao động nêu trên chưa được hỗ trợ đào tạo từ chương trình khác trong tỉnh hoặc chưa được hỗ trợ đào tạo nghề trong năm theo chính sách của quy định này.
|
………, ngày …. tháng
...... năm….. |
5. Hỗ trợ các doanh nghiệp và hợp tác xã kinh phí đào tạo dạy nghề cho người lao động
Trình tự thực hiện
Không quá 03 tháng sau khi khóa đào tạo nghề kết thúc, đơn vị tổ chức khóa đào tạo nghề gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (đến trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).
Trong 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 7, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thẩm tra hồ sơ hoặc trực tiếp kiểm tra tại doanh nghiệp hoặc cơ sở dạy nghề; có văn bản thông báo cho đơn vị tổ chức khóa đào tạo nghề biết số lao động, kinh phí được hỗ trợ và số lao động không được hỗ trợ (nếu có).
Trong 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính chuyển kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp hoặc cơ sở dạy nghề.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề (theo mẫu);
* Trường hợp đào tạo tại doanh nghiệp
- Quyết định số của giám đốc doanh nghiệp công nhận hoàn thành chương trình khóa đào tạo nghề cho số lao động đạt yêu cầu sau khóa đào tạo.
* Trường hợp cơ sở dạy nghề hợp đồng đào tạo nghề với doanh nghiệp
- Bản sao chứng chỉ sơ cấp nghề, giấy chứng nhận hoàn thành khóa học của cơ sở dạy nghề cấp cho người học theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Thời hạn giải quyết của Sở Lao động, thương binh và xã hội là 15 ngày, Sở Tài chính 15 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao Động, Thương binh và Xã hội; Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo
Lệ phí: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND gồm:
Phiếu yêu cầu hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề; Danh sách lao động tham gia khóa đào tạo nghề.
Yêu cầu điều kiện:
- Doanh nghiệp hoặc cơ sở dạy nghề xây dựng kế hoạch đào tạo nghề trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; thành lập hội đồng tổ chức kiểm tra, thi kết thúc khóa đào tạo nghề cho người lao động.
- Người lao động được doanh nghiệp công nhận hoàn thành chương trình khóa đào tạo hoặc được cơ sở dạy nghề cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, giấy chứng nhận hoàn thành khóa học.
- Người lao động được cơ quan Bảo hiểm Xã hội cấp huyện hoặc thành phố, tỉnh trực thuộc trung ương xác nhận đóng bảo hiểm xã hội. Riêng xã viên, người lao động làm việc cho hợp tác xã mà không hưởng tiền lương từ hợp tác xã thì không yêu cầu điều kiện đóng bảo hiểm xã hội.
- Chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trong quá trình tổ chức khóa đào tạo, kiểm tra, thi kết thúc khóa đào tạo.
- Người lao động được hỗ trợ đào tạo nghề không quá 01 (một) lần trong 01 (một) năm.
Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2013 Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định hỗ trợ các doanh nghiệp và hợp tác xã đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng
Tên doanh nghiệp/cơ sở dạy nghề:........................................................................
Căn cứ thông báo số…… ngày… tháng …. năm …. của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt khóa đào tạo nghề,
Nay đơn vị tổ chức khóa đào tạo yêu cầu xem xét hỗ trợ như sau:
- Số người tham gia khóa đào tạo nghề: ………….. người
- Thời gian đào tạo : …………. (tuần hoặc tháng)
- Số người hoàn thành khóa đào tạo: ………… người.
- Số người thuộc đối tượng quy định tại điểm 3 (doanh nghiệp được hỗ trợ thêm) Điều 5 của quyết định hỗ trợ đào tạo nghề : …………… người.
Tổng kinh phí yêu cầu hỗ trợ: ……………….. đồng.
Trong đó:
+ Hỗ trợ đào tạo nghề: Số người đủ điều kiện xét hỗ trợ theo quy định x thời gian đào tạo x số tiền quy định (100.000 đồng/người/tuần hoặc 400.000 đồng/người/tháng)
+ Hỗ trợ thêm đào tạo nghề cho đối tượng: Số người là đối tượng đủ điều kiện xét hỗ trợ theo quy định x thời gian đào tạo x số tiền quy định (25.000 đồng/người/tuần hoặc 100.000 đồng/người/tháng) (có hồ sơ chứng minh kèm theo).
Thông tin đơn vị nhận kinh phí hỗ trợ:
Tên đơn vị: ..........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Tài khoản:............................................................................................................
|
…………. ngày…..
tháng…năm…. |
Ghi chú thực hiện phụ lục 06:
- Doanh nghiệp tự đào tạo thì doanh nghiệp thực hiện
- Cơ sở dạy nghề đào tạo thì cơ sở dạy nghề thực hiện.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ
(Tên xếp theo thứ tự A, B, C)
Tên doanh nghiệp:………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Lao động thuộc đối tượng |
Nghề đào tạo |
Công việc đang làm |
Đóng BHXH từ tháng/năm |
|
Nam |
Nữ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày
tháng năm |
Trình tự thực hiện
Người lao động có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Lâm Đồng, có nguyện vọng xuất khẩu lao động và đủ điều kiện tham gia các đơn hàng do các bộ, ngành trung ương và doanh nghiệp xuất khẩu lao động thông báo mà chưa được hưởng chính sách hỗ trợ tại Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ thì được hỗ trợ theo quy định của tỉnh.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết theo quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để xuất khẩu lao động;
- Giấy tờ cần thiết chứng minh là đúng đối tượng thụ hưởng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Chưa quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện TTHC và có thẩm quyền Quyết định số: Sở Lao Động, Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo hỗ trợ
Lệ phí: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu điều kiện:
- Người lao động được cấp chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết theo quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để xuất khẩu lao động.
- Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ thêm (học phí, tiền ăn, ở, tàu xe và tiền mua đồng phục học nghề) phải có đủ giấy tờ cần thiết chứng minh là đúng đối tượng thụ hưởng.
Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2011 Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
B. Thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo trên bảng quảng cáo (có nội dung giới thiệu, thông tin hoặc quảng bá về dự án), được dựng ngoài phạm vi khuôn viên của dự án (trong trường hợp dựng bảng quảng cáo trên đất công) phải gửi hồ sơ xin xác định vị trí dựng bảng quảng cáo trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện trước khi được xem xét, xác định 10 ngày làm việc.
Trong trường hợp hồ sơ xin xác định vị trí dựng bảng quảng cáo đúng quy định thì công chức viết giấy tiếp nhận hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ xác định vị trí bảng quảng cáo theo quy định.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ xin xác định vị trí dựng bảng quảng cáo được ghi trong sổ tiếp nhận hồ sơ, Phòng Văn hóa, Thông tin huyện/thành phố có ý kiến trả lời bằng văn bản cho tổ chức cá nhân xin xác định. Trường hợp không đồng ý vị trí dựng bảng quảng cáo, Phòng Văn hóa, Thông tin trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - UBND cấp huyện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản xin xác định vị trí dựng bảng quảng cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng kích thước bảng quảng cáo;
- Bản sao Quyết định số phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền;
- Ma-két nội dung thông tin dự án, in màu có chữ ký của cá nhân hoặc có dấu của tổ chức xin xác định vị trí bảng quảng cáo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản trả lời
Phí, lệ phí: không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: không
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đăng ký cơ sở sản xuất áp dụng quy trình Vietgap
Trình tự thực hiện
Cơ sở sản xuất có nhu cầu hỗ trợ phải đăng ký áp dụng quy trình VietGAP tại phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện hoặc phòng Kinh tế thành phố theo mẫu Giấy đăng ký.
Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra thực tế, thẩm định nội dung đăng ký của cơ sở sản xuất, thông báo kết quả thẩm định cho cơ sở sản xuất bằng văn bản, nếu không đạt yêu cầu phải nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc phòng Kinh tế thành phố.
Thành phần hồ sơ: Giấy đăng ký áp dụng Vietgap
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện hoặc Kinh tế thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả lựa chọn.
Lệ phí: chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký áp dụng Vietgap tại Phụ lục I, Thông tư số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 của liên bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư.
Yêu cầu điều kiện: không
Căn cứ pháp lý:
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 của liên bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định về nội dung, danh mục và mức hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt vietgap trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày……tháng…….năm ….
GIẤY ĐĂNG KÝ ÁP DỤNG VietGAP
Kính gửi: (Chủ đầu tư dự án áp dụng VietGAP)
1. Tên người sản xuất:……………………………………………
2. Địa chỉ:………………………………………………………….
ĐT …………………………Fax …..………….Email……………
3. Quyết định số thành lập hoặc Giấy phép kinh doanh (nếu có):
4. Đăng ký áp dụng VietGAP:
- Giai đoạn áp dụng: Sản xuất □ ; Sơ chế □ ; Sản xuất và sơ chế □
- Chủng loại sản phẩm:
- Diện tích sản xuất (ha hoặc m² )
- Công suất sơ chế (kg hoặc tấn/ngày):
- Sản lượng sản xuất/sơ chế (kg hoặc tấn/năm):
- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm: …… hoặc
- Phương án tiêu thụ sản phẩm VietGAP:….
5. Chúng tôi cam kết áp dụng VietGAP trong quá trình
Sản xuất □ Sơ chế □ Sản xuất và sơ chế □ đối với sản phẩm …
Đề nghị … (Chủ đầu tư dự án) … cho tham gia dự án VietGAP để được hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 9/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ./.
Xác nhận của
UBND |
Người sản xuất |
3. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Diệp hạ châu Cát Tiên”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” phải gửi 01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên để được xem xét giải quyết theo quy định.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng, sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày đến kiểm tra cơ sở và lấy mẫu, Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp thực hiện tại bộ phận một cửa UBND huyện Cát Tiên.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” theo mẫu
- Các hồ sơ khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện và Quyết định số thủ tục hành chính: UBND huyện Cát Tiên
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
Lệ phí: Chưa quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” theo mẫu Phụ lục 4 Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” theo mẫu Phụ lục 5, Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Yêu cầu điều kiện: Tổ chức, cá nhân trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh sản phẩm Diệp hạ châu trên địa bàn huyện Cát Tiên được cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hoạt động trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh sản phẩm Diệp hạ châu thực sự trên địa bàn huyện Cát Tiên và nằm trong phạm vi vùng chứng nhận theo Bản đồ.
- Tuân thủ các quy định trong suốt quá trình từ sản xuất, chế biến đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định.
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
- Được cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 03 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “diệp hạ châu cát tiên”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG
NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “DIỆP HẠ CHÂU CÁT TIÊN”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 của UBND
tỉnh Lâm Đồng)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên.
Tên (đơn vị, cá nhân) đề nghị: ...........................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………. Fax: ........................................
Email: .................................................................................................................................
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): ..........................................
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”:
Loại sản phẩm diệp hạ châu đề nghị cấp: .........................................................................
Diện tích sản xuất hoặc quy mô sản xuất của đơn vị: .......................................................
Địa điểm trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh của đơn vị: ..........................................
Hồ sơ kèm theo:
Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
|
Cát Tiên,
ngày…. tháng…. năm…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG
NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “DIỆP HẠ CHÂU CÁT TIÊN”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 của UBND
tỉnh Lâm Đồng)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên.
Tên (đơn vị, cá nhân): ........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………. Fax: ........................................
Email: .................................................................................................................................
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): ..........................................
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”, chúng tôi xin cam kết thực hiện các nội dung như sau:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các loại sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không được tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
|
Cát Tiên,
ngày…. tháng…. năm…. |
4. Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Diệp hạ châu Cát Tiên”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Diệp hạ châu Cát Tiên” khi hết thời hạn phải gửi 01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên để được xem xét giải quyết theo quy định.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng, sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày đến kiểm tra cơ sở và lấy mẫu, Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp thực hiện tại bộ phận một cửa huyện Cát Tiên.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” theo mẫu
- Các hồ sơ khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện và có thẩm quyền Quyết định số thủ tục hành chính: UBND huyện Cát Tiên.
Kết quả thực hiện và có thẩm quyền Quyết định số thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”
Lệ phí: Chưa quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
Yêu cầu điều kiện: Tổ chức, cá nhân trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh sản phẩm Diệp hạ châu trên địa bàn huyện Cát Tiên được cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hoạt động trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh sản phẩm Diệp hạ châu thực sự trên địa bàn huyện Cát Tiên và nằm trong phạm vi vùng chứng nhận theo Bản.
- Tuân thủ các quy định trong suốt quá trình từ sản xuất, chế biến đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định.
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
- Được cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 03 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG
NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “DIỆP HẠ CHÂU CÁT TIÊN”
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên.
Tên (đơn vị, cá nhân) đề nghị: ...........................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………. Fax: ........................................
Email: .................................................................................................................................
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): ..........................................
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”:
Loại sản phẩm diệp hạ châu đề nghị cấp: .........................................................................
Diện tích sản xuất hoặc quy mô sản xuất của đơn vị: .......................................................
Địa điểm trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh của đơn vị: ..........................................
Hồ sơ kèm theo:
Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
|
Cát Tiên,
ngày…. tháng…. năm…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “DIỆP HẠ CHÂU CÁT TIÊN”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 của UBND
tỉnh Lâm Đồng)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên.
Tên (đơn vị, cá nhân): ........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………. Fax: ........................................
Email: .................................................................................................................................
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): ..........................................
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”, chúng tôi xin cam kết thực hiện các nội dung như sau:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các loại sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không được tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
|
Cát Tiên,
ngày…. tháng…. năm…. |
5. Cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” phải gửi 01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Đạ Huoai để được xem xét giải quyết theo quy định; cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy biên nhận, hẹn ngày kiểm tra và ngày trả kết quả.
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày đến kiểm tra cơ sở và lấy mẫu, Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai ban hành Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận một cửa của UBND huyện Đạ Huoai.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”;
- Hồ sơ khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện và có thẩm quyền Quyết định số thủ tục hành chính: UBND huyện Đạ Huoai.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu “Sầu riêng huyện Đạ Huoai”.
Phí, lệ phí: chưa quy định
Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu “Sầu riêng huyện Đạ Huoai”.
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu “Sầu riêng Đạ Huoai”.
Yêu cầu điều kiện: Những điều kiện phải đáp ứng đầy đủ để tổ chức hoặc cá nhân trồng và kinh doanh sản phẩm sầu riêng trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” là:
- Đối với các tổ chức, cá nhân trồng cây sầu riêng phải có diện tích từ 0,5 ha trở lên hoặc có hoạt động kinh doanh sản phẩm sầu riêng từ 1.000 kg/ngày trở lên trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng và nằm trong phạm vi vùng chứng nhận theo Bản đồ.
- Đảm bảo quy định về chất lượng theo Bản tiêu chí chất lượng sản phẩm sầu riêng mang nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
- Tuân thủ các quy định trong suốt quá trình từ sản xuất đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định.
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâu riêng Đạ Huoai” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 04/8/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng huyện Đạ Huoai”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SẦU RIÊNG ĐẠ HUOAI”
Kính gửi: UBND HUYỆN ĐẠ HUOAI
Tên (đơn vị, cá nhân) đề nghị: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………...........................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………........................
Email: …………………………………………………………………………………………………
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): …………………………………
……………………………………………………………………………….....................................
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”:
Loại sản phẩm đề nghị cấp: ………………………………………………………………………
Quy mô trồng, kinh doanh của đơn vị: …………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Địa điểm trồng, kinh doanh của đơn vị: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Hồ sơ kèm theo:
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
|
Đạ Huoai, ngày.....
tháng.... năm….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SẦU RIÊNG ĐẠ HUOAI”
Kính gửi: UBND HUYỆN ĐẠ HUOAI
Tên (đơn vị, cá nhân): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………….. Fax: ……………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………….
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): …………………………………
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các loại sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Đạ Huoai,
ngày tháng năm |
6. Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” phải gửi 01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Đạ Huoai để được xem xét giải quyết theo quy định; cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy biên nhận, hẹn ngày kiểm tra và ngày trả kết quả.
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày đến kiểm tra cơ sở và lấy mẫu, Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai ban hành Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Đối với trường hợp bị mất hoặc hư hỏng; tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại phải có đơn đề nghị cấp lại. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị cấp lại của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai ban hành Quyết định số cấp lại Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
Cách thức thực hiện: trực tiếp tại bộ phận một cửa của UBND huyện Đạ Huoai
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”
- Hồ sơ khác (nếu có)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại do hết thời hạn sử dụng hoặc bị thu hồi; 05 ngày làm việc đối với trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện Đạ Huoai
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu “Sầu riêng Đạ Huoai”.
Phí, lệ phí: chưa quy định
Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 04/8/2015:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu “Sầu riêng huyện Đạ Huoai”.
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu “Sầu riêng Đạ Huoai”.
Yêu cầu điều kiện: Những điều kiện phải đáp ứng đầy đủ để tổ chức hoặc cá nhân trồng và kinh doanh sản phẩm sầu riêng trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” là:
- Đối với các tổ chức, cá nhân trồng cây sầu riêng phải có diện tích từ 0,5 ha trở lên hoặc có hoạt động kinh doanh sản phẩm sầu riêng từ 1.000 kg/ngày trở lên trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng và nằm trong phạm vi vùng chứng nhận theo Bản đồ.
- Đảm bảo quy định về chất lượng theo Bản tiêu chí chất lượng sản phẩm sầu riêng mang nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
- Tuân thủ các quy định trong suốt quá trình từ sản xuất đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định.
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
- Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 04/8/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng huyện Đạ Huoai”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SẦU RIÊNG ĐẠ HUOAI”
Kính gửi: UBND HUYỆN ĐẠ HUOAI
Tên (đơn vị, cá nhân) đề nghị: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………...........................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………........................
Email: …………………………………………………………………………………………………
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): …………………………………
……………………………………………………………………………….....................................
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”:
Loại sản phẩm đề nghị cấp: ………………………………………………………………………
Quy mô trồng, kinh doanh của đơn vị: …………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Địa điểm trồng, kinh doanh của đơn vị: …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Hồ sơ kèm theo:
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
|
Đạ Huoai,
ngày..... tháng.... năm….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SẦU RIÊNG ĐẠ HUOAI”
Kính gửi: UBND HUYỆN ĐẠ HUOAI
Tên (đơn vị, cá nhân): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………….. Fax: ……………………………………………
Email: …………………………………………………………………………………………………
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): …………………………………
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các loại sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Đạ Huoai,
ngày tháng năm |
7. Cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Lang Biang”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cà phê trên địa bàn huyện có nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Lang biang” làm đơn đề nghị cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận cấp chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Lang Biang” theo mẫu quy định, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện Lạc Dương.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân; cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận phải tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu và gửi mẫu sản phẩm tới các phòng kiểm nghiệm để đánh giá.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan quản lý nhãn hiệu phải ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Lang Biang”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: trực tiếp tại bộ phận nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Lạc Dương.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica”.
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện Lạc Dương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Arabica Lang Biang”.
Phí, lệ phí: chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu: không
Yêu cầu điều kiện: Tổ chức, cá nhân trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh cà phê trên địa bàn huyện Lạc Dương được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng để được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hoạt động trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh cà phê thực sự trên địa bàn huyện Lạc Dương.
- Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các yêu cầu quy định trong suốt quá trình từ sản xuất, chế biến đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định.
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm “Cà phê Arabica Lang Biang” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
- Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Lang Biang”.
8. Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Langbiang”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cà phê trên địa bàn huyện có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Lang biang” chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện Lạc Dương.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân; cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận phải tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu và gửi mẫu sản phẩm tới các phòng kiểm nghiệm để đánh giá.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan quản lý nhãn hiệu phải ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Lang Biang”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Lạc Dương
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Lang Biang”.
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện Lạc Dương
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Lang Biang”.
Phí, lệ phí: Chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: Tổ chức, cá nhân trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh cà phê trên địa bàn huyện Lạc Dương được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng để được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hoạt động trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh cà phê thực sự trên địa bàn huyện Lạc Dương.
- Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các yêu cầu quy định trong suốt quá trình từ sản xuất, chế biến đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định.
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm “Cà phê Arabica Lang Biang” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
- Đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận nhưng trong quá trình sử dụng có vi phạm đến mức phải thu hồi, thì phải sau thời gian 01 năm kể từ ngày thu hồi giấy mới được xét cấp và thủ tục đề nghị được cấp làm lại như lần đầu.
Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Lang Biang”.
9. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hoa Đà Lạt”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hoa Đà Lạt” gửi đơn theo mẫu quy định đến Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận để được xem xét giải quyết theo quy định.
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng, sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Cơ quan quản lý nhãn hiệu ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND thành phố Đà Lạt
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Hoa Đà Lạt”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế TP Đà Lạt
Cơ quan thẩm quyền Quyết định số: UBND thành phố Đà Lạt
Kết quả giải quyết TTHC: Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hoa Đà Lạt”.
Phí, lệ phí: chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: không
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 22/6/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận hoa Đà Lạt.
10. Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hoa Đà Lạt”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hoa Đà Lạt” gửi đơn theo mẫu quy định đến Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận để được xem xét giải quyết theo quy định.
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng, sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Cơ quan quản lý nhãn hiệu ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND thành phố Đà Lạt
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Hoa Đà Lạt”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế TP Đà Lạt
Cơ quan thẩm quyền Quyết định số: UBND thành phố Đà Lạt
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hoa Đà Lạt”.
Phí, lệ phí: Chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: không
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 22/6/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận hoa Đà lạt.
11. Cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu “Rau Đà Lạt”
Trình tự thực hiện
Đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt” phải gửi 01 bộ hồ sơ tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND thành phố Đà Lạt để được xem xét, giải quyết. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm viết giấy biên nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đăng ký của các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận phải tiến hành kiểm tra thực tế điều kiện sản xuất, chế biến, kinh doanh của tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân yêu cầu và tiến hành việc lấy mẫu phân tích chất lượng mẫu tại các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, Cơ quan quản lý nhãn hiệu phải ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt”. Trong trường hợp không được cấp phải nêu rõ lý do trả lời bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: trực tiếp tại bộ phận nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND thành phố Đà Lạt.
Thành phần hồ sơ: Đơn đăng ký giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế TP Đà Lạt
Cơ quan thẩm quyền Quyết định số: UBND thành phố Đà Lạt
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt”.
Phí, lệ phí: Chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh tại thành phố Đà Lạt và các vùng phụ cận để được cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt” phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Có hoạt động trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh rau an toàn thực sự trên địa bàn thành phố Đà Lạt và các vùng phụ cận.
- Tuân thủ nghiêm ngặt đầy đủ các yêu cầu, điều kiện để sản xuất rau an toàn theo Quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh rau an toàn, bảo đảm về chất lượng sản phẩm trong suốt quá trình sản xuất và lưu thông.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau an toàn phải do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng cấp.
- Cam kết thực hiện nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm “Rau Đà Lạt” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu.
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 31/7/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận rau Đà Lạt.
12. Cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu “Rau Đà Lạt”
Trình tự thực hiện
Đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt” phải gửi 01 bộ hồ sơ tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND thành phố Đà Lạt để được xem xét, giải quyết. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm viết giấy biên nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đăng ký của các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận phải tiến hành kiểm tra thực tế điều kiện sản xuất, chế biến, kinh doanh của tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân yêu cầu và tiến hành việc lấy mẫu phân tích chất lượng mẫu tại các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, Cơ quan quản lý nhãn hiệu phải ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt”. Trong trường hợp không được cấp phải nêu rõ lý do trả lời bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND thành phố Đà Lạt.
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt”.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế TP Đà Lạt
Cơ quan thẩm quyền Quyết định số: UBND thành phố Đà Lạt
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt”.
Phí, lệ phí: Chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh tại thành phố Đà Lạt và các vùng phụ cận để được cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt” phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Có hoạt động trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh rau an toàn thực sự trên địa bàn thành phố Đà Lạt và các vùng phụ cận.
- Tuân thủ nghiêm ngặt đầy đủ các yêu cầu, điều kiện để sản xuất rau an toàn theo Quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh rau an toàn, bảo đảm về chất lượng sản phẩm trong suốt quá trình sản xuất và lưu thông.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau an toàn phải do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng cấp.
- Cam kết thực hiện nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm “Rau Đà Lạt” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu.
Đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận nhưng trong quá trình sử dụng có vi phạm đến mức phải thu hồi, thì phải sau thời gian 01 năm kể từ ngày thu hồi giấy mới được xét cấp lại
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 31/7/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận rau Đà Lạt
13. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” gửi 01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt;
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn của tổ chức, cá nhân Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu;
Trong vòng 12 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra cơ sở và lấy mẫu, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt Quyết định số cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận; trường hợp không cấp, phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” (theo mẫu);
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” theo mẫu
- Các hồ sơ khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện và có thẩm quyền Quyết định số thủ tục hành chính: UBND thành phố Đà Lạt.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Phí, lệ phí: Chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Yêu cầu điều kiện:
* Điều kiện để tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”:
- Có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm cà phê chè trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và trong phạm vi vùng chứng nhận theo Bản đồ;
- Đảm bảo quy định về chất lượng theo Bản tiêu chí chất lượng sản phẩm cà phê chè mang nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”;
- Tuân thủ các quy định trong suốt quá trình từ sản xuất đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định;
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
* Điều kiện để tổ chức, cá nhân được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”: Tổ chức hoặc cá nhân được cơ quan quản lý nhãn hiệu cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 31 tháng 03 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu đất Đà Lạt”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “CÀ PHÊ CẦU ĐẤT ĐÀ LẠT”
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt.
Tên (đơn vị, cá nhân) đề nghị: ......................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Fax: .....................................................
Email: .........................................................................................................................
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”:
Loại sản phẩm đề nghị cấp: .........................................................................................
Quy mô sản xuất, kinh doanh của đơn vị:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh của đơn vị:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
|
Đà Lạt, ngày ….
tháng.... năm …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “CÀ PHÊ CẦU ĐẤT ĐÀ LẠT”
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt.
Tên (đơn vị, cá nhân): ..................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………. Fax: ..........................................................
Email: .........................................................................................................................
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): ............................................
...................................................................................................................................
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Đà Lạt, ngày ….
tháng.... năm …. |
14. Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”
Trình tự thực hiện
Trường hợp hết hạn theo quy định và trong quá trình sử dụng không vi phạm Quy chế; tổ chức, cá nhân nộp đơn xin cấp lại và các khoản phí theo quy định để được cấp lại; thủ tục cấp lại tương tự như lần đầu;
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận và trong quá trình sử dụng có vi phạm đến mức bị thu hồi; muốn xét cấp lại giấy chứng nhận phải sau thời gian 01 năm kể từ ngày thu hồi (thủ tục đề nghị cấp lại tương tự như lần đầu);
Trường hợp bị mất hoặc hư hỏng phải có đơn xin cấp lại và nộp các khoản chi phí theo quy định, cơ quan quản lý sẽ cấp lại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn xin cấp lại.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” (theo mẫu);
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” (theo mẫu);
- Các hồ sơ khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: cấp lại do bị mất 05 ngày làm việc; các trường hợp khác theo như thủ tục cấp lần đầu.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế TP Đà Lạt
Cơ quan thẩm quyền Quyết định số: UBND thành phố Đà Lạt
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Phí, lệ phí: Chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Yêu cầu điều kiện:
* Điều kiện để tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”:
- Có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm cà phê chè trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và trong phạm vi vùng chứng nhận;
- Đảm bảo quy định về chất lượng theo Bản tiêu chí chất lượng sản phẩm cà phê chè mang nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt;
- Tuân thủ các quy định trong suốt quá trình từ sản xuất đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định;
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
* Điều kiện để tổ chức, cá nhân được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”: Tổ chức hoặc cá nhân được cơ quan quản lý nhãn hiệu cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 31 tháng 03 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu đất Đà Lạt”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “CÀ PHÊ CẦU ĐẤT ĐÀ LẠT”
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt.
Tên (đơn vị, cá nhân) đề nghị: ......................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Fax: .....................................................
Email: .........................................................................................................................
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”:
Loại sản phẩm đề nghị cấp: .........................................................................................
Quy mô sản xuất, kinh doanh của đơn vị:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh của đơn vị:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
|
Đà Lạt, ngày ….
tháng.... năm …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “CÀ PHÊ CẦU ĐẤT ĐÀ LẠT”
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt.
Tên (đơn vị, cá nhân): ..................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………. Fax: ..........................................................
Email: .........................................................................................................................
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): .......................................
...................................................................................................................................
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Đà Lạt, ngày ….
tháng.... năm …. |
15. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh” phải gửi đơn đề nghị Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận cấp Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh”.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân; Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận phải tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu và gởi mẫu sản phẩm tới các phòng kiểm nghiệm để đánh giá.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc Cơ quan quản lý nhãn hiệu phải ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Di Linh.
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện Di Linh
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh”.
Phí, lệ phí: Chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu từ khai: không
Yêu cầu điều kiện: không
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 09/7/2008 về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm cà phê Di Linh.
16. Cấp lại văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh” phải gửi đơn đề nghị cấp lại đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Di Linh để được xem xét, giải quyết theo quy định. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân; Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận phải tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu và gởi mẫu sản phẩm tới các phòng kiểm nghiệm để đánh giá.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc Cơ quan quản lý nhãn hiệu phải ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND huyện Di Linh
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện Di Linh
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh”.
Phí, lệ phí: chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: không
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 09/7/2008 về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm cà phê Di Linh.
17. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương” phải gửi đơn đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương cấp Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương”.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương phải tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu và gởi mẫu sản phẩm tới các phòng kiểm nghiệm để đánh giá.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương phải ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Đơn Dương.
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện và Quyết định số: UBND huyện Đơn Dương
Phí, lệ phí: chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: không
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành “quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm Dứa cayenne Đơn Dương”.
18. Cấp lại văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương” phải gửi hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Đơn Dương để được xem xét, giải quyết theo quy định.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương phải tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu và gởi mẫu sản phẩm tới các phòng kiểm nghiệm để đánh giá.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương phải ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Đơn Dương.
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện Đơn Dương
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương”
Phí, lệ phí: chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: không
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành “quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm Dứa cayenne Đơn Dương”.
19. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Mác mác Đơn Dương”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương” phải gửi 01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương để được xem xét giải quyết theo quy định; cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy biên nhận, hẹn ngày kiểm tra và ngày trả kết quả.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng, sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu.
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày đến kiểm tra cơ sở và lấy mẫu, Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Đơn Dương.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện Đơn Dương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Lệ phí: chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Yêu cầu điều kiện: Điều kiện để tổ chức, cá nhân trồng, kinh doanh sản phẩm quả mác mác tươi trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng phải đáp ứng để được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”:
- Có hoạt động trồng, kinh doanh sản phẩm quả mác mác thực sự trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng và nằm trong phạm vi vùng chứng nhận theo Bản đồ.
- Đảm bảo quy định về chất lượng theo Bản tiêu chí chất lượng sản phẩm mác mác mang nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
- Tuân thủ các quy định trong suốt quá trình từ trồng, thu hoạch đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định.
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “MÁC MÁC ĐƠN DƯƠNG”
Kính gửi: UBND HUYỆN ĐƠN DƯƠNG
Tên (đơn vị, cá nhân) đề nghị: ………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………….Fax:…………………………………………….
Email:……………………………………………………………………………………………..
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”:
Loại sản phẩm mác mác đề nghị cấp:…………………………………………………………
Diện tích trồng hoặc quy mô kinh doanh của đơn vị:………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Địa điểm trồng, kinh doanh của đơn vị: ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Hồ sơ kèm theo:
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
|
Đơn Dương, ngày…tháng....
năm…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “MÁC MÁC ĐƠN DƯƠNG”
Kính gửi: UBND HUYỆN ĐƠN DƯƠNG
Tên (đơn vị, cá nhân):…………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………Fax:…………………………………………
Email:……………………………………………………………………………………………
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):………………………………
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các loại sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không được tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Đơn Dương, ngày
tháng năm |
20. Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử nhãn hiệu “Mác mác Đơn Dương”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương” phải gửi 01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương để được xem xét giải quyết theo quy định; cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy biên nhận, hẹn ngày kiểm tra và ngày trả kết quả.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng, sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu.
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày đến kiểm tra cơ sở và lấy mẫu, Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Đối với trường hợp cấp lại do bị mất hoặc hư hỏng: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn xin cấp lại của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương ra Quyết định số cấp lại Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
Cách thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Đơn Dương.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Đối với trường hợp cấp lại do giấy chứng nhận hết hạn hoặc bị thu hồi: 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; Đối với trường hợp cấp lại do bị mất hoặc hư hỏng: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện Đơn Dương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Lệ phí: chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Yêu cầu điều kiện: Điều kiện để tổ chức, cá nhân trồng, kinh doanh sản phẩm quả mác mác tươi trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng phải đáp ứng để được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”:
- Có hoạt động trồng, kinh doanh sản phẩm quả mác mác thực sự trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng và nằm trong phạm vi vùng chứng nhận theo Bản đồ.
- Đảm bảo quy định về chất lượng theo Bản tiêu chí chất lượng sản phẩm mác mác mang nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
- Tuân thủ các quy định trong suốt quá trình từ trồng, thu hoạch đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định.
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
- Đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận mà trong quá trình sử dụng có vi phạm đến mức phải thu hồi, thì phải sau thời gian 01 năm kể từ ngày thu hồi mới được xét cấp lại.
Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “MÁC MÁC ĐƠN DƯƠNG”
Kính gửi: UBND HUYỆN ĐƠN DƯƠNG
Tên (đơn vị, cá nhân) đề nghị: ………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………….Fax:…………………………………………….
Email:……………………………………………………………………………………………..
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):…………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”:
Loại sản phẩm mác mác đề nghị cấp:…………………………………………………………
Diện tích trồng hoặc quy mô kinh doanh của đơn vị:………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Địa điểm trồng, kinh doanh của đơn vị: ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Hồ sơ kèm theo:
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
|
Đơn Dương,
ngày…tháng.... năm…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “MÁC MÁC ĐƠN DƯƠNG”
Kính gửi: UBND HUYỆN ĐƠN DƯƠNG
Tên (đơn vị, cá nhân):…………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………Fax:…………………………………………
Email:……………………………………………………………………………………………
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):………………………………
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các loại sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không được tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Đơn Dương, ngày
tháng năm |
21. Cấp văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Trà B’Lao”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận “Trà B Lao” phải gửi đơn đề nghị Cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận cấp văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Trà B’Lao”.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận phải tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy và gửi mẫu sản phẩm tới các phòng kiểm nghiệm để đánh giá.
Trong thời hạn 40 ngày làm việc cơ quan quản lý Nhãn hiệu phải ra Quyết định số về việc cấp hoặc không cấp văn bản chấp thuận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận “Trà B’Lao”. Trong trường hợp từ chối cấp văn bản chấp thuận thì phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND thành phố Bảo Lộc
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Trà B’Lao”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND thành phố Bảo Lộc
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Trà B’Lao”.
Phí, lệ phí: chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: không
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 27/02/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm Trà B’Lao.