Quyết định 193/QĐ-UB năm 2005 về Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 193/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 20/05/2005 |
Ngày có hiệu lực | 20/05/2005 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Nguyễn Ngọc Kim |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Thể thao - Y tế |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/QĐ-UB |
Lào Cai, ngày 20 tháng 5 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT ngày 05/11/2004 của Liên bộ Tài chính - Uỷ ban Thể dục Thể thao, hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;
Xét Tờ trình số 41/TT-TC ngày 28/4/2005 của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Lào Cai.
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên được bố trí trong dự toán chi hàng năm của các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức luyện tập, thi đấu thể thao.
Quy định này chỉ áp dụng cho các giải thi đầu thể thao được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép.
Điều 2: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư, Giám đốc Sở Thể dục - Thể thao, Giám đốc Sở Giáo dục & Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
TM.
UBND TỈNH LÀO CAI |
QUY ĐỊNH
CHẾ
ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN,HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 193/QĐ-UB ngày 20/5/2005)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
1.1. Đối tượng:
Vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc đội tuyển các cấp được nêu trong Quy định này.
1.2. Phạm vi:
- Đội tuyển cấp ngành, cấp tỉnh;
- Đội tuyển trẻ cấp ngành, cấp tỉnh;
- Đội tuyển cấp huyện, thành phố;
- Đội tuyển trẻ cấp huyện, thành phố;
- Đội tuyển trẻ năng khiếu các cấp
1.3. Thời gian áp dụng: