ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1929/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 04 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 343/TTr-STP ngày 28 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc
Liêu.
Điều 2.
Giao Sở Tư pháp tổ chức thực hiện theo thẩm quyền và
thông báo 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung đến các tổ chức, cá nhân
có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Chiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 04 tháng
11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
TT
|
Số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế
|
I. LĨNH
VỰC: HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
|
1
|
T-BLI-264380-TT
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
- Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích,
nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành
chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
I. LĨNH VỰC: HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
1. Thủ tục: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số
6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân xin
đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài phải mang theo chứng minh nhân dân, sổ hộ
khẩu gốc (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); hộ chiếu hoặc giấy tờ thay
thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú, thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc
giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở
nước ngoài) để đối chiếu.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn ngày phỏng vấn (vào ngày thứ Tư
hoặc thứ Sáu hàng tuần), viết phiếu nộp lệ phí trao cho người nộp. Người
đến đăng ký kết hôn đem phiếu đến nộp tiền tại Bộ phận tài vụ Văn phòng Sở Tư
pháp.
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp
hồ sơ làm lại cho kịp thời.
• Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy
hàng tuần (trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
-
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp
có trách nhiệm:
+ Phỏng
vấn trực tiếp hai bên nam, nữ tại trụ sở Sở Tư pháp để kiểm tra, làm rõ về nhân
thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn và mức độ hiểu biết của hai bên
nam, nữ về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau; về ngôn ngữ, phong tục,
tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước. Trường hợp cần
phiên dịch để thực hiện phỏng vấn thì Sở Tư pháp chỉ định người phiên dịch.
Kết quả
phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề
xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn; người phiên dịch (nếu có) phải
cam kết dịch chính xác nội dung phỏng vấn và ký tên vào văn bản phỏng vấn.
+ Trường
hợp bên nam hoặc bên nữ có lý do chính đáng mà không thể có mặt để phỏng vấn
vào ngày được thông báo thì phải có văn bản đề nghị chuyển việc phỏng vấn sang
ngày khác, văn bản đề nghị phải nêu rõ lý do không thể có mặt và ngày đề nghị
phỏng vấn lần sau. Ngày phỏng vấn lần sau không được quá 30 ngày, kể từ ngày hẹn
phỏng vấn trước.
+ Nếu
kết quả phỏng vấn cho thấy hai bên kết hôn không hiểu biết về hoàn cảnh của
nhau thì Sở Tư pháp hẹn ngày phỏng vấn lại; việc phỏng vấn lại được thực hiện
sau 30 ngày, kể từ ngày đã phỏng vấn trước.
+
Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn; trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại,
tố cáo việc kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời, kết hôn giả
tạo, lợi dụng việc kết hôn để mua bán người, kết hôn vì mục đích trục lợi khác
hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của hai bên nam, nữ hoặc giấy tờ
trong hồ sơ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp thực hiện xác minh làm rõ.
- Trường
hợp xét thấy việc kết hôn liên quan đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội,
có dấu hiệu xuất, nhập cảnh trái phép, buôn bán người, môi giới kết hôn trái
pháp luật, kết hôn giả tạo nhằm mục đích xuất cảnh, trục lợi hoặc có vấn đề
khác liên quan đến chức năng của cơ quan công an, Sở Tư pháp có công văn gửi cơ
quan công an đề nghị xác minh.
- Sau
khi thực hiện phỏng vấn hai bên nam, nữ, nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ kết hôn,
tổng hợp ý kiến của cơ quan công an (nếu có), Sở Tư pháp báo cáo kết quả và đề
xuất giải quyết việc đăng ký kết hôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định,
kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn.
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư
pháp cùng hồ sơ đăng ký kết hôn, nếu xét thấy hai bên nam, nữ đáp ứng đủ điều
kiện kết hôn, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn quy định tại Điều
26, Nghị định số 126/2014/NĐ-CP, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng
nhận kết hôn và trả lại hồ sơ cho Sở Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn.
Trường
hợp từ chối đăng ký kết hôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản nêu rõ lý do gửi
Sở Tư pháp để thông báo cho hai bên nam, nữ.
- Lễ
đăng ký kết hôn được tổ chức tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn. Khi
tổ chức lễ đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt và xuất trình giấy tờ
chứng minh về nhân thân. Đại diện Sở Tư pháp chủ trì hôn lễ, yêu cầu hai bên
khẳng định sự tự nguyện kết hôn. Nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện Sở
Tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, yêu cầu từng bên ký tên vào Giấy
chứng nhận kết hôn, Sổ đăng ký kết hôn và trao cho mỗi bên vợ, chồng 01 bản
chính Giấy chứng nhận kết hôn.
- Giấy
chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày tổ chức lễ đăng ký kết hôn theo nghi thức
quy định tại Khoản 2, Điều 24, Nghị định số 126/2014/NĐ-CP. Việc cấp bản sao Giấy
chứng nhận kết hôn từ Sổ đăng ký kết hôn do Sở Tư pháp thực hiện theo yêu cầu.
- Trường
hợp có lý do chính đáng mà hai bên nam, nữ yêu cầu gia hạn thời gian tổ chức lễ
đăng ký kết hôn quy định tại Khoản 1, Điều 24, Nghị định số 126/2014/NĐ-CP thì
được gia hạn ngày tổ chức lễ đăng ký kết hôn, nhưng không quá 90 ngày, kể từ
ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết thời hạn
90 ngày mà hai bên nam, nữ không đến tổ chức lễ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc không tổ chức lễ đăng ký kết hôn;
Giấy chứng nhận kết hôn được lưu trong hồ sơ.
Trường
hợp hai bên vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn
từ đầu.
- Nhận giấy chứng nhận kết hôn tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp
(số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu) theo các bước sau:
+ Cán bộ trả giấy chứng nhận kết
hôn yêu cầu cả hai bên nam nữ xuất trình bản chính giấy chứng minh nhân dân, hộ
chiếu để đối chiếu, sau đó ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn
theo quy định;
+ Thời gian trao trả giấy chứng
nhận kết hôn: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến
sáng thứ Bảy hàng tuần (trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định).
Trường hợp cả hai bên có mặt khi nộp hồ sơ thì chỉ cần làm 01 (một) tờ
khai đăng ký kết hôn, ghi thông tin của hai bên nam, nữ; ký, ghi rõ họ tên của
hai người.
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng
ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa
quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ.
. Người không quốc tịch cư trú ổn
định lâu dài tại Việt Nam phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban
nhân dân cấp xã, nơi người đó cư trú cấp (đối với hồ sơ đăng ký kết hôn tại Sở
Tư pháp).
+ Công
dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (đồng thời có quốc tịch nước ngoài) phải nộp
giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người
đó có quốc tịch cấp và Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp.
+ Công
dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (không đồng thời có quốc tịch nước ngoài) nộp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan đại diện tại nước mà người đó cư
trú cấp hoặc giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài, nơi người đó cư trú cấp.
+ Giấy
tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền
của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ
sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng. Trường
hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng
hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó về việc hiện tại
không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.
+ Giấy
xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa
quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần
hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
+ Đối
với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người
nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải
quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Bản
sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước),
Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước
ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).
. Người
có yêu cầu đăng ký kết hôn phải xuất trình giấy tờ chứng minh về nhân thân như:
Chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế khác (bản chính
hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp lệ) đã ghi trong tờ khai đăng ký kết
hôn để kiểm tra, đối chiếu.
.
Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ
tương ứng sau đây:
+ Đối
với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các Lực lượng vũ trang hoặc đang làm
việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của
cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người
đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc
không trái với quy định của ngành đó;
+ Đối
với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì còn phải có giấy xác nhận
người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó
là công dân cấp, trừ trường hợp pháp luật của nước đó không quy định cấp giấy
xác nhận này.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp
lệ và lệ phí. Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan Công an xác minh thì thời hạn
được kéo dài thêm không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Hành chính tư
pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp nếu có: Công
an tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
Phí và lệ phí: Lệ phí đăng ký kết
hôn: 1.500.000đ/01 trường hợp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký kết hôn (Mẫu
TP/HT-2013-TKĐKKH).
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi
trở lên.
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Việc kết hôn
không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại các Điểm a, b, c
và d, Khoản 2, Điều 5 của Luật Hôn
nhân và Gia đình, gồm:
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở
kết hôn.
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống
như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc
chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người
cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa
cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha
chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với
con riêng của chồng.
- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người
cùng giới tính.
Căn cứ pháp lý của các thủ tục
hành chính:
- Luật
Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
-
Nghị định 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình.
-
Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ
hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ sổ, biểu mẫu hộ tịch.
-Thông
tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành
và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
-
Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc quy định
mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
-
Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc quy định mức thu phí,
lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
Mãu TP/HT-2013-TKĐKKH (Thông tư số
09b/2013/TT-BTP)
Kính gửi:............................................................................
Người khai
|
Bên nam
|
Bên nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm
trú
|
|
|
Số Giấy CMND/hộ chiếu/giấy
tờ hợp lệ thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ
mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây
là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn
nhân và Gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Đề nghị..................................................................................................................................
đăng ký.
.................,
ngày......... tháng............ năm............
Xác nhận về tình
trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
....................................
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
..................................
|
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6
tháng, kể từ ngày xác nhận.
Ngày…….... tháng…….... năm……....
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
------------------------------
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp
làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì phải dán ảnh của hai bên
nam, nữ.