ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1914/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 22 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình
số 57/TTr-SLĐTBXH ngày 18/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực
Người có công áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC NGƯỜI
CÓ CÔNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 22/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số trang
|
1
|
Thăm viếng mộ liệt sĩ
|
|
|
Tổng
cộng: 01 TTHC.
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
Thủ tục: Thăm viếng mộ liệt sĩ
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Người
đi thăm viếng mộ liệt sĩ gửi đơn đề nghị theo Mẫu số 31 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ kèm theo
các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 158 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (thông
qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện).
Bước 2:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của
liệt sĩ có trách nhiệm kiểm tra và cấp giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ
theo Mẫu số 42 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP trong
thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.
Bước 3: Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi quản lý mộ hoặc thuộc địa phương nơi liệt sĩ hy sinh
trong thời gian 01 ngày làm việc có trách nhiệm xác nhận vào giấy giới thiệu
thăm viếng mộ liệt sĩ.
Bước 4:
Người đi thăm viếng mộ liệt sĩ gửi giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ đã được
xác nhận đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi quản lý
hồ sơ gốc của liệt sĩ để nhận hỗ trợ.
Bước 5:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của
liệt sĩ thực hiện chi hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ trong thời gian 02 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận giấy giới thiệu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thăm viếng mộ hoặc thuộc địa phương nơi liệt sĩ hy sinh.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu điều kiện
cho phép) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị theo Mẫu số 31 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
+ Bản sao được chứng thực từ một
trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận gia đình hoặc thân nhân liệt sĩ; quyết định
trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
+ Một trong các giấy tờ sau:
. Giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ đối với trường hợp mộ liệt sĩ có đầy
đủ thông tin.
. Đối với trường hợp chưa xác định được
mộ cụ thể trong nghĩa trang liệt sĩ:
Giấy xác nhận do Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi quản lý mộ về việc có tên trong danh sách quản lý của nghĩa
trang.
Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ do Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc cấp.
Bản sao được chứng thực từ giấy xác
nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh theo Mẫu số 44 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 06 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ và thực
hiện chi hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (Mẫu số 31 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Yêu cầu: Thân nhân liệt sĩ (tối đa 03 người, kể cả trường hợp đang hưởng trợ cấp
thờ cúng liệt sĩ) hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ được hỗ trợ thăm viếng
mộ liệt sĩ.
* Điều kiện thực hiện:
+ Liệt sĩ có tên trong danh sách liệt
sĩ của nghĩa trang liệt sĩ trong nước.
+ Liệt sĩ có thông tin địa danh nơi
hy sinh trong nước căn cứ một trong các giấy tờ sau: bản trích lục hồ sơ liệt
sĩ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc cấp; bản sao được
chứng thực từ giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh theo Mẫu số 44 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý ban hành
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020.
+ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
Mẫu số 31
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thăm viếng mộ liệt sĩ
Kính gửi:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội....1
1. Thông tin về người đề nghị
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ……………………………Nam/Nữ: ……………………………………….
CCCD/CMND số ……………………… Ngày cấp ……………………Nơi cấp ……………….....
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………
Quan hệ với liệt sĩ2:……………………………………………………………………………………
2. Thông tin về liệt sĩ:
Họ và
tên:..................................................................................................................................
Quê quán:………………………………………………………………………………………………
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh:………………………………………………………………………….
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm hy sinh………………………..
tại ………………………………………………...
3. Thông tin về người đi cùng3
Họ tên người thứ nhất ………………………..Ngày tháng năm sinh………………………………
CCCD/CMND số…………………………Ngày cấp…………………….Nơi cấp…………………...
Quan hệ với liệt sĩ 4:……………………………………………………………………………………..
Họ tên người thứ hai………………………………….Ngày... tháng năm sinh……………………..
CCCD/CMND số…………………………Ngày cấp…………………….Nơi cấp…………………...
Quan hệ với liệt sĩ5: ……………………………………………………………………………………
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết./.
.... ngày... tháng...
năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Thông tin về người đề nghị và chữ ký
trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
__________________________________________
Ghi chú:
1 Phòng LĐTBXH tại địa
phương quản lý hồ sơ của liệt sĩ.
2 Ghi
rõ mối quan hệ với liệt sĩ (là thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).
3 Trường
hợp thân nhân liệt sĩ ở cùng địa bàn (cấp xã) thì làm 01 đơn và khai nội dung
này.
4 Ghi
rõ mối quan hệ với liệt sĩ (là thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).
5 Ghi
rõ mối quan hệ với liệt sĩ (là thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).