ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1914/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 14
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1310/QĐ-BKHCN ngày 22
tháng 7 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 33/TTr-KHCN ngày 09 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này là danh mục, quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính đối với thủ tục hành chính (cấp tỉnh) được sửa đổi, bổ sung và danh
mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường Chất lượng
thuộc thẩm quyền của Sở Khoa học và Công nghệ (danh mục và quy trình thủ tục
hành chính kèm theo).
Điều 2. Văn
phòng UBND tỉnh và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm như sau:
1. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp các
đơn vị liên quan thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính lên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm
phối hợp:
- Văn phòng UBND tỉnh truy cập vào địa chỉ
http://csdl.dichvucong.gov.vn để tải toàn bộ nội dung các thủ tục hành chính.
- Sở Thông tin và Truyền thông thiết lập quy
trình điện tử trên hệ thống Một cửa điện tử tập trung của tỉnh và cập nhật đầy
đủ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lên Cổng dịch vụ công của
tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn, Cổng dịch vụ công Quốc gia
tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn và cập nhật quy trình điện tử giải quyết
thủ tục hành chính lên hệ thống Một cửa điện tử tập trung tại địa chỉ
https://motcua.tayninh.gov.vn.
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công niêm yết
công khai thủ tục hành chính tại địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính ngay sau Quyết định được ban hành.
3. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ danh
mục thủ tục hành chính, quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được
công bố, công khai, chủ trì hướng dẫn, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
cập nhật quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lên cổng dịch vụ công
của tỉnh, cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lên hệ thống
Một cửa điện tử tập trung. Đồng thời tham mưu vận hành, hiệu chỉnh các hệ thống
liên quan đảm bảo thông suốt, thuận lợi trong việc tích hợp với Cổng dịch vụ
công quốc gia và cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung
Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh về việc công
bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Khoa học
và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Thông tin và
Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- TTPVHCC; KSTT;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
DANH
MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 14 tháng 09 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Ghi
chú
|
I
|
Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung (cấp tỉnh)
|
1
|
Thủ tục đăng ký
tham dự sơ tuyển, xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia
|
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
|
II
|
Danh mục thủ tục
hành chính bãi bỏ
|
1
|
Thủ tục đăng ký
kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng hàng đóng gói sẵn
nhập khẩu
|
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
|
2
|
Thủ tục Đăng ký
Công bố Hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình,
môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành
|
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
|
Phần II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(TỔNG SỐ 01 QUY TRÌNH)
Quy trình 01
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM DỰ SƠ TUYỂN, XÉT TẶNG GIẢI
THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA.
|
1.Trình tự thực
hiện:
|
- Tổ chức/cá nhân
có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các
điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm:
bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để
được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất
trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà tổ chức, cá nhân có yêu cầu. Nhân
viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và
nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp tổ
chức/cá nhân không có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích
thì có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 83,
đường Phạm Tung, phường 3, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp
nhận và giải quyết theo quy định.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).
* Quy trình tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện như sau:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời
gian:
Hằng năm
|
|
Trung
tâm phục vụ hành chính công
|
Bước
1
|
- Thực hiện tiếp
nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được tổ
chức/ cá nhân nộp trực tiếp tại Trung tâm.
+ Hồ sơ được nhân
viên bưu điện nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thực hiện kiểm
tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu
hẹn trao cho người nộp và hồ sơ sẽ được nhân viên bưu điện chuyển cho Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, giải quyết theo quy định.
|
Công
chức tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công (04 giờ)
|
|
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
từ nhân viên bưu điện hoặc từ Trung tâm và phân công phòng chuyên môn; công
chức xử lý hồ sơ.
|
Lãnh
đạo phòng QLTCCL
|
|
- Vào Sổ theo
dõi.
- Hồ sơ chưa phù
hợp: Yêu cầu TC/DN điều chỉnh bổ sung;
- Hồ sơ phù hợp:
Công chức Phòng QLTCCL, theo dõi kết quả xử lý hồ sơ.
- Tiến hành các
bước thực hiện tiếp theo như: Đề xuất thành lập Hội đồng sở tuyển giải
thưởng chất lượng quốc gia và triển khai các bước tiếp theo.
|
Công
chức Phòng QLTCCL
|
|
- Họp HĐST GTCLQG
lần 1 thống nhất Kế hoạch triển khai hoạt động GTCLQG.
+ Đề xuất thành
viên nhóm Chuyên gia đánh giá
+ Thẩm tra điều
kiện tham dự của DN và cử chuyên gia đánh giá hồ sơ tham dự của DN
|
Hội
đồng sơ tuyển GTCLQG
|
|
Nhóm chuyên gia
đánh giá tiến hành đánh giá hồ sơ tham dự của TC/DN.
|
Nhóm
Chuyên gia đánh giá
|
|
- Thông báo
chương trình, nội dung thẩm định đánh giá tại chỗ đối với DN tham dự.
- Nhóm Chuyên gia
đánh giá và Hội đồng sơ tuyển GTCLQG thực hiện đánh giá tại chỗ theo chương
trình, nội dung đã thông báo.
|
Hội
đồng sơ tuyển GTCLQG và Nhóm Chuyên gia đánh giá
|
|
- Họp Hội đồng sơ
tuyển lần 2, xem xét, đánh giá, tuyển chọn TC/DN đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
quy định của NĐ 74/2018/NĐ-CP, TT 27/2019/TT-BKHCN và 07 Tiêu chí GTCLQG
trên cơ sở Báo cáo đánh giá thống nhất và Bảng điểm đã chấm của nhóm Chuyên
gia đánh giá.
|
|
Trên cơ sở kết
quả họp xem xét, tham mưu Công văn đề xuất Cơ quan thường trực GTCLQG (Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) xét tặng GTCLQG cho TC/DN đáp ứng đủ
điều kiện theo quy định, đồng thời gửi 01 bản cho TC/DN tham dự để để biết
kết quả.
|
Công
chức Phòng QLTCCL
|
|
Chuyển kết quả
giải quyết TTHC văn thư đóng dấu; chuyển cho nhân viên bưu điện để nhân
viên bưu điện chuyển cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
Văn
thư
|
|
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Bước
3
|
Tiếp nhận kết quả
giải quyết từ nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ
sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm
chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu
chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
|
Công
chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (04 giờ)
|
|
* Sơ đồ quy trình
|
2. Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích;
|
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
* Hồ sơ nộp tại Hội
đồng sơ tuyển gồm:
+ Đơn đăng ký tham
dự Giải thưởng chất lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
+ Báo cáo giới
thiệu chung về tổ chức, doanh nghiệp;
+ Báo cáo tự đánh
giá theo 07 tiêu chí của Giải thưởng chất lượng quốc gia;
+ Tài liệu chứng
minh về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến bản sao y bản
chính (có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), chứng chỉ hoặc tài
liệu liên quan;
+ Tài liệu chứng
minh về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức,
doanh nghiệp);
+ Báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết
quả quan trắc hằng năm hoặc báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo quy định
của pháp luật trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng
dấu của tổ chức, doanh nghiệp);
+ Xác nhận kết quả
thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối
với người lao động hằng năm trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký
tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp);
+ Bản sao y bản
chính (có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), các tài liệu chứng
minh khác về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp
trong 03 năm gần nhất (nếu có);
- Số bộ hồ sơ: 01
bản giấy và 01 đĩa CD/USB.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
|
Hằng năm
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
1. Tổ chức, doanh
nghiệp tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia, bao gồm các loại hình sau:
a) Sản xuất lớn;
b) Sản xuất nhỏ và
vừa;
c) Dịch vụ lớn;
d) Dịch vụ nhỏ và
vừa.
2. Cơ quan quản lý
nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Tây Ninh.
- Hội đồng sơ tuyển
GTCLQG (được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra Quyết định thành lập
hằng năm theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ).
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Công văn đề xuất
xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia cho tổ chức/doanh nghiệp gửi Hội
đồng Quốc gia của Hội đồng sơ tuyển
|
8. Phí, Lệ phí:
|
Không có.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Đơn đăng ký tham dự
Giải thưởng chất lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP.
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
1. Tổ chức, doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân đã hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ liên
tục tại Việt Nam và không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam trong
thời gian ít nhất 36 tháng tính đến thời điểm đăng ký tham dự Giải thưởng
chất lượng quốc gia.
2. Tổ chức, doanh
nghiệp đã đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia không hạn chế số lần và thời
gian tham dự của tổ chức, doanh nghiệp đã đạt Giải thưởng chất lượng quốc
gia.
3. Tổ chức, doanh
nghiệp đã đạt Giải Vàng chất lượng quốc gia sau hai năm kể từ năm được Thủ
tướng Chính phủ tặng Giải Vàng chất lượng quốc gia được tiếp tục tham dự lại
Giải thưởng chất lượng quốc gia.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số
27/2019/TT-BKHCN ngày 26/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi
tiết thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 và Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về Giải thưởng Chất lượng
Quốc gia.
|
12. Hồ sơ lưu
|
- Lưu theo thành
phần hồ sơ theo TTHC quy định;
- Kết quả giải
quyết TTHC.
- Giấy tiếp nhận và
hẹn trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát
giải quyết hồ sơ.
|
13. Thời gian lưu
và nơi lưu
|
Lưu ở phòng Phòng
Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ xuống Bộ phận lưu
trữ của Chi cục TĐC, lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu số 19
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM DỰ GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG
QUỐC GIA
NĂM 20......
1. Tên tổ chức, doanh
nghiệp:
Tên giao dịch:
................................................................................................................
Tên tiếng Anh:
...............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: ..................................................................................................
Điện
thoại:.............................................. Fax:
..............................................................
Email:.....................................................Website:...........................................................
Mã số thuế:
....................................................................................................................
Số tài khoản:
..................................................................................................................
Tại Ngân hàng:
..............................................................................................................
3. Họ và tên Thủ
trưởng tổ chức, doanh
nghiệp:...............................................................
Điện
thoại:...............................................; di động:
.......................................................
Fax:........................................................
Email: .............................................................
4. Họ và tên người
liên
hệ:................................................................................................
Chức
vụ:................................................. Đơn vị:
..........................................................
Điện
thoại:...............................................; di động:
.......................................................
Fax:........................................................
Email: .............................................................
5. Lĩnh vực hoạt động
chính:
...........................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
6. Nếu tổ chức, doanh
nghiệp trực thuộc một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp các thông tin
sau:
Tên tổ chức, doanh
nghiệp mà đơn vị trực thuộc: .........................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Điện
thoại:.............................................. Fax:
..............................................................
Email:.....................................................Website:........
...................................................
7. Số lượng nhân viên
chính thức trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ
01 năm trở lên):
Năm
20.................. Năm 20.................. Năm
20..................
8. Các năm đạt Giải
thưởng Chất lượng Việt Nam/Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:
..........................................................................................................................................
9. Doanh thu trong 3
năm gần nhất, kể cả năm tham dự:
Năm
20.................. triệu VNĐ Năm 20.................. triệu VNĐ
Năm
20.................. triệu VNĐ (ước tính của năm tham dự)
10. Các địa điểm sản
xuất, kinh doanh chính:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
11. Các hệ thống quản
lý đang áp dụng:
ISO 9001 □ ISO
14001 □ ISO 22000 □ GMP □
HACCP □ ISO
17025 □ SA 8000 □ OHSAS 18001 □
Khác:............................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan
những thông tin trên là hoàn toàn chính xác.
|
.........., ngày
....... tháng ......., năm.....
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
|