Quyết định 191/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2010/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành

Số hiệu 191/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/05/2011
Ngày có hiệu lực 10/06/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Lại Thanh Sơn
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 191/2011/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 31 tháng 5 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2010/QĐ-UBND NGÀY 27/4/2010 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH  THỰC HIỆN CƠ CHẾ "MỘT CỬA LIÊN THÔNG" GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẦU TƯ VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ  BÊN NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 84/TTr-SKH ngày 19 tháng 5 năm 2011; Văn bản số 71/TB-UBND ngày 30/5/2011 về kết luận phiên họp UBND tỉnh tháng 5 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 27/4/2010 của UBND tỉnh quy định thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:

1. Khoản 3, Điều 4 được sửa đổi như sau:

“3. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký đầu tư, Thường trực một cửa liên thông (MCLT) mời đại diện lãnh đạo của các cơ quan có liên quan đến từng dự án cùng tham gia họp, để xem xét thống nhất về chủ trương đầu tư và thẩm tra dự án đầu tư trước khi đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư. Ý kiến của các thành viên tại cuộc họp là ý kiến của các cơ quan cử người đại diện. Nội dung các cuộc họp của Văn phòng MCLT được lập thành biên bản làm cơ sở trình UBND tỉnh xem xét, chấp thuận đầu tư. Trường hợp Lãnh đạo các cơ quan có liên quan không thể tham dự cuộc họp, người đến họp thay phải mang theo văn bản trả lời của người có thẩm quyền nêu rõ ý kiến về chủ trương đầu tư đối với dự án”.

2. Khoản 2, Điều 7 được sửa đổi như sau:

“2. Khi hồ sơ dự án phải xin ý kiến các cơ quan có liên quan

a) Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Văn phòng MCLT chuyển hồ sơ đến Thường trực MCLT và các cơ quan có liên quan, kèm theo công văn xin ý kiến đồng thời mời họp.

b) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các thành viên Thường trực MCLT và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ, tham gia cuộc họp tại Văn phòng MCLT.

c) Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày có biên bản họp Văn phòng MCLT, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập tờ trình hoặc Báo cáo thẩm tra chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư; hoặc trả lời nhà đầu tư nếu dự án không được chấp thuận, nêu rõ lý do.

d) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư, chuyển kết quả về Văn phòng MCLT để trả cho nhà đầu tư.”

3. Bổ sung thêm khoản 4 vào Điều 11 (Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố) như sau :

“4. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện các dự án đầu tư sau khi được UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án trên địa bàn; đề xuất các biện pháp tháo gỡ khó khăn cho các nhà đầu tư; kiến nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh xem xét thu hồi Văn bản chấp thuận đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư đối với những dự án vi phạm theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Xây dựng. Định kỳ hàng quý báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan về tình hình thực hiện các dự án được cấp phép đầu tư trên địa bàn trước ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lại Thanh Sơn

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN