Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 1905/2003/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

Số hiệu 1905/2003/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/05/2003
Ngày có hiệu lực 01/07/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Trương Văn Tiếp
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1905/2003/QĐ-UBND

Tân An, ngày 23 tháng 5 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠI NHÀ RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị -xã hội;

Căn cứ Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội;

Xét đề nghị của Sở Tài chánh-vật giá tại văn bản số 145/TTr-TCVG ngày 08/5/2003 về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử" dụng điện thoại' công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “bản quy định tiêu chuẩn trang bị định mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động đối với các chức danh cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội tại Quyết định số 179/2002/QĐ - TTg ngày 1 6/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ .

Điều 2. Giám đốc Sở Tài chánh-vật giá chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội và UBND các huyện, thị xã triển khai thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2003.

Quyết định thay thế các văn bản của UBND trước đây như: Quyết định số 2914/2001/QĐ-UB ngày 16/8/2001, Quyết định số 3174/2001/QĐ-UB ngày 04/9/2001, Công văn số 2714/CV-UB ngày 05/9/2001, Quyết định số 3406/2001/QĐ-UB ngày 21/9/2001, Quyết định số 3711/QĐ-UB ngày 11/10/2001, Quyết định số 4030/2001/QĐ-UB ngày 09/11/2001, Công văn số 502/CV-UB ngày 21/02/2002, Quyết định số 2052/QĐ-UB ngày 05/6/2002, Công văn số 3154/CV- UB ngày 13/9/2002, Quyết định số 3746/QĐ-UB ngày 28/10/2002, Công văn số 737/CV-UB ngày 04/3/2003.

Điều 4. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chánh- Vật giá, Thủ trưởng các Sở ban ngành Đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ngành chức năng liên quan thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban TVTU, TT.HĐND tỉnh (để b/c);
- CT, các PCT và các UV.UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- NCUB-Lưu.
Đồng kính gởi:
- TT.các Huyện ủy và Thị xã ủy; - - - TT.HĐND các huyện, thị xã.

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Văn Tiếp

 

BẢN QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN TRANG BỊ, ĐỊNH MỨC THANH TOÁN CƯỚC PHÍ SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH TẠI NHÀ RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 179/2002/QĐ-TTG NGÀY 16//2/2002 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ.
(kèm theo Quyết định số: 1905/2003/QĐ-UB ngày 23/5/2003 của UBND tỉnh)

I./ Đối tương được trang bi điên thoai (bao gồm điện thoại di đông và điên thoai cố đinh tai nhà riêng), mức cước Phí thanh toán:

1/- Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư trực Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy - Chủ tịch UBND tỉnh,Trướng Đoàn Đại biểu Quốc hội.

Mức cuớc phí thanh toán được thanh toán khoán hàng tháng là: 500.000 đồng/máy/tháng đối điện thoại di động và 300. 000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại cố định tại nhà riêng.

2/- Các ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các ủy viên UBND tỉnh, Phó Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách.

Mức cước phí thanh toán được thanh toán khoán hàng tháng là: 400. 000 đồng/máy/tháng đối điện thoại di động và 200. 000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại cố định tại nhà riêng.

3./ Các đối tượng khác gồm:3 .1/- Khối Đảng: Các Tỉnh ủy viên, Bí thư và Phó Bí thư trực các Huyện ủy- Thị xã ủy, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy và các Phó Văn phòng Tỉnh ủy, Thư ký Bí thư Tỉnh ủy, phó Bí thư trực Đảng ủy Liên cơ, Tống Biên tập báo Long An.

3.2/- Hôi đồng nhân dân: Chủ tịch HĐND các huyện-thỉ xã, Trưởng các Ban của Hộ.i đồng nhân dân tỉnh.

3.3/- Khối Đoàn thể tỉnh: Chủ tịch và Phó Chủ tịch trúc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Chủ tịch Hội Nông dân Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật, Chủ tịch Hội Nhà báo và Bí thư Tỉnh Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.

3.4/- Khối Nhà nước:

+ Chủ tịch UBND các huyện-thị xã, Chánh Văn phòng và các Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Thư ký Chủ tịch UBND tỉnh.

[...]