ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
30 tháng 05 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng
6 năm 2021 của Bộ Xây dựng quy định phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn
áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng
02 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về Lệ phí trước
bạ;
Căn cứ Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề nghị xây dựng Quyết định của
UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
1622/TTr-STC ngày 05 tháng 4 năm 2024, Báo cáo thẩm định số 74/BC-STP ngày 28
tháng 3 năm 2024 của Sở Tư pháp và ý kiến thống nhất của thành viên Ủy ban nhân
dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
a) Quyết định này quy định về Bảng giá tính lệ phí
trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và tỷ lệ phần trăm (%) chất
lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh.
b) Những trường hợp không quy định cụ thể tại Quyết
định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 13/2022/TT-BTC
ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về
lệ phí trước bạ và các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các tổ chức, cá
nhân liên quan đến việc tính và thu lệ phí trước bạ và các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có hoạt động mua, bán, chuyển nhượng tài sản là nhà thuộc đối tượng
phải nộp lệ phí trước bạ đối với nhà theo quy định.
Điều 2. Quy định giá tính lệ
phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà làm
căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá xây dựng
mới nhà và bảng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính
lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:
a) Bảng giá xây dựng mới nhà (phụ lục 01);
b) Bảng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của
nhà (phụ lục 02);
2. Đối với những công trình nhà đặc thù, khác so với
các loại nhà phổ biến quy định tại Quyết định này, cơ quan thuế căn cứ vào quyết
toán công trình hoặc quyết toán hạng mục công trình được phê duyệt theo quy định
(người nộp thuế cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi nộp hồ sơ khai
lệ phí trước bạ) để xác định giá tính lệ phí trước bạ cho phù hợp với công
trình hoặc hạng mục công trình.
3. Trên cơ sở Suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng công bố
hàng năm và chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố, giao Sở Xây dựng đề xuất
gửi Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thống nhất
tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành Bảng giá xây dựng mới nhà
hàng năm cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 3. Hiệu lực thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ngày
10 tháng 6 năm 2024 và thay thế Quyết định số 12/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc quy định giá tính lệ phí
trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, Cục Thuế tỉnh
có trách nhiệm tổng hợp các trường hợp phát sinh chưa có trong Bảng giá làm căn
cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà quy định tại Quyết định này gửi Sở Tài
chính để chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan báo cáo bổ
sung đơn giá, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trường Cục
thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước Quảng Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng;
- Tổng Cục Thuế;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- V0, V1-V3,XD,TH;
- V0, V1-V3, TM3, XD, TH;
- Lưu: VT, TM6.
QĐ10-giá
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Văn Diện
|
PHỤ LỤC 01:
BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT
|
Công trình nhà
|
Đơn giá 01 m2
sàn (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Công trình nhà chung cư
|
|
|
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
7.190.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
8.400.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
9.480.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
10.590.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.700.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.800.000
|
|
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
|
9.280.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.930.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.590.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.370.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.200.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.070.000
|
|
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm
|
9.560.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.000.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.500.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.100.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11 770.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.500.000
|
|
10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm
|
10.010.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.290.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.630.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.070.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.580.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.140.000
|
|
15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm
|
11.170.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
11.330.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.540.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.850.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.220.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.640.000
|
|
20 < số tầng
≤ 24 không có tầng hầm
|
12.420.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
12.520.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
12.660.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.890.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.170.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.520.000
|
|
24 < số tầng
≤ 30 không có tầng hầm
|
13.040.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
13.100.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
13.200.000
|
|
Có 3 tầng ham
|
13.370.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.590.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.860.000
|
|
30 < số tầng
≤ 35 không có tầng hầm
|
14.250.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
14.290.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
14.360.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
14.510.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
14.700.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
14.950.000
|
|
35 < số tầng
≤ 40 không có tầng hầm
|
15.300.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
15.330.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
15.390.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
15.510.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
15.680.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
15.900.000
|
|
40 < số tầng
≤ 45 không có tầng hầm
|
16.360.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
16.380.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
16.430.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
16.540.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
16.700.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
16.900.000
|
|
45 < số tầng
≤ 50 không có tầng hầm
|
17.410.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
17.420.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
17.470.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
17.570.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
17.710.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
17.900.000
|
2
|
Công trình nhà ở xã hội dạng chung cư
|
|
|
Số tầng ≤ 5
không có tầng hầm
|
5.470.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
6.400.000
|
|
5 < số tầng
≤ 7 không có tầng hầm
|
7.070.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
7.560.000
|
|
7 < số tầng
≤ 10 không có tầng hầm
|
7.280.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
7.620.000
|
|
10 < số tầng
≤ 15 không có tầng hầm
|
7.620.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
7.840.000
|
|
15 < số tầng
≤ 20 không có tầng hầm
|
8.500.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
8.630.000
|
3
|
Công trình nhà ở công nhân là nhà ở dạng ký
túc xá
|
|
|
5 < số tầng
≤ 7 không có tầng hầm
|
5.570.000
|
|
7 < số tầng
≤ 10 không có tầng hầm
|
5.740.000
|
4
|
Công trình nhà ở xã bội là nhà ở liền kề thấp
tầng
|
|
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT;
tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
4.980.000
|
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực
BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
5.120.000
|
5
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn
|
1.930.000
|
|
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch
chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ
|
5.080.000
|
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực
BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
7.790.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.620.000
|
|
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu
khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng
hầm
|
9.790.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.540.000
|
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực
BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm
|
|
|
Diện tích xây dựng dưới 50m2
|
8.500.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m2
|
7.910.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m2
|
7.270.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m2
|
7.100.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m2
|
6.900.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên
|
6.590.000
|
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực
BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có 1 tầng hầm
|
|
|
Diện tích xây dựng dưới 50m2
|
9.380.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m2
|
8.570.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m2
|
8.380.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m2
|
8.250.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m2
|
8.080.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên
|
7.820.000
|
6
|
Công trình đa năng
|
|
|
Số tầng ≤ 5
không có tầng hầm
|
7.340.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
8.490.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
9.520.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
10.600.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.670.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.730.000
|
|
5 < số tầng
≤ 7 không có tầng hầm
|
9.480.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.070.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.690.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.430.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.230.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.060.000
|
|
7 < số tầng
≤ 10 không có tầng hầm
|
9.760.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.170.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.620.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.200 000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.840.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.540.000
|
|
10 < số tầng
≤ 15 không có tầng hầm
|
10.190.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.450.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.770.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.180.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.660.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.200.000
|
|
15 < số tầng
≤ 20 không có tầng hầm
|
11.380.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
11.510.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.710.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.990.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.340.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.740.000
|
|
20 < số tầng
≤ 24 không có tầng hầm
|
12.670.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
12.750.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
12.870.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
13.080.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.350.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.670.000
|
|
24 < số tầng
≤ 30 không có tầng hầm
|
13.300.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
13.340.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
13.430.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
13.580.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.790.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
14.040.000
|
|
30 < số tầng
≤ 35 không có tầng hầm
|
14.540.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
14.570.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
14.630.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
14.760.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
14.940.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
15.170.000
|
|
35 < số tầng
≤ 40 không có tầng hầm
|
15.610.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
15.620.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
15.670.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
15.780.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
15.940.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
16.140.000
|
|
40 < số tầng
≤ 45 không có tầng hầm
|
16.690.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
16.700.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
16.740.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
16.840.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
16.990.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
17.180.000
|
|
45 < số tầng
≤ 50 không có tầng hầm
|
17.760.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
17.760.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
17.800.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
17.900.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
18.030.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
18.220.000
|
7
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
|
|
|
Số tầng ≤ 5
không có tầng hầm
|
8.550.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.480.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.360.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.310.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.290.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.280.000
|
|
5 < Số tầng
≤ 7 không có tầng hầm
|
9.440.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.030.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.640.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.380.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.170.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.000.000
|
|
7 < Số tầng ≤
15 không có tầng hầm
|
11.080.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
11.360.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.710.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.190.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.760.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.380.000
|
8
|
Nhà xưởng sản xuất
|
|
a
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có
cầu trục
|
|
|
Tường gạch thu hồi mái ngói
|
1.820.000
|
|
Tường gạch thu hồi mái tôn
|
1.820.000
|
|
Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn
|
2.110.000
|
|
Tường gạch, mái bằng
|
2.450.000
|
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
2.910.000
|
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
3.130.000
|
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
2.650.000
|
b
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có
cầu trục
|
|
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
4.910.000
|
|
Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
4.620.000
|
|
Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn
|
4.310.000
|
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
4.280.000
|
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái
tôn
|
4.200.000
|
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn
|
4.000.000
|
c
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục
5 tấn
|
|
|
Cột bê tông, kèo thép, mái tôn
|
5.230.000
|
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
5.540.000
|
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
4.940.000
|
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
5.860.000
|
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng tôn,
mái tôn
|
4.770.000
|
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái
tôn
|
5.140.000
|
d
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục
10 tấn
|
|
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
8.000.000
|
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
8.320.000
|
e
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 30m, cao 7,5m, không có có
cầu trục
|
|
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
4.720.000
|
9
|
Kho chuyên dụng
|
|
a
|
Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa < 500
tấn)
|
|
|
Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông,
mái tôn
|
3.130.000
|
|
Kho lương thực xây cuốn gạch đá
|
1.890.000
|
|
Kho hóa chất xây gạch, mái bằng
|
2.910.000
|
|
Kho hóa chất xây gạch, mái ngói
|
1.690.000
|
b
|
Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn)
|
|
|
Kho lương thực sức chứa 500 tấn
|
2.940.000
|
|
Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn
|
3.160.000
|
|
Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn
|
3.880.000
|
|
Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn
|
2.480.000
|
c
|
Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa
|
|
|
100 tấn
|
8.020.000
|
|
300 tấn
|
10.190.000
|
|
|
|
Ghi chú:
a. Giá xây dựng mới đối với nhà xây thô có hoàn thiện
mặt ngoài (chưa hoàn thiện bên trong) bằng 65% giá xây dựng nhà ở mới.
b. Giá xây dựng mới đối với nhà 1 tầng, tường bao
xây gạch, mái ngói và các loại mái tương tự khác: Áp dụng giá xây dựng mới của
nhà ở riêng lẻ nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn.
c. Giá tính lệ phí trước bạ nhà vườn: Áp dụng giá
xây dựng mới của nhà ở riêng lẻ từ 2 đến 3 tầng, nhà kiểu biệt thự, kết cấu
khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ.
d. Giá tính lệ phí trước bạ nhà ở riêng lẻ, nhà kiểu
biệt thự cao từ 4-5 tầng kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn,
mái BTCT đổ tại chỗ: Áp dụng giá xây dựng mới của nhà ở riêng lẻ từ 2 đến 3 tầng,
nhà kiểu biệt thự, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch; sàn, mái
BTCT đổ tại chỗ.
e. Giá xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ từ 6 đến
7 tầng kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ:
Áp dụng giá xây dựng mới của nhà ở riêng lẻ từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu
lực BTCT, tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ theo diện tích xây dựng
tương ứng.
f. Giá xây dựng mới đối với công trình trụ sở cơ
quan, văn phòng làm việc có số tầng từ 16-20 tầng: Áp dụng giá xây dựng mới công
trình trụ sở, cơ quan văn phòng làm việc có số tầng từ trên 7 tầng đến 15 tầng.
g. Giá xây dựng mới đối với công trình trung tâm
thương mại: Áp dụng giá xây dựng mới công trình đa năng theo
PHỤ LỤC 02:
BẢNG TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ
(Kèm theo Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh)
Thời gian đã sử
dụng
|
Cấp công trình
|
Ghi chú
|
Đặc biệt (%)
|
I (%)
|
II (%)
|
III (%)
|
IV (%)
|
- Dưới 5 năm
|
95
|
90
|
90
|
80
|
80
|
|
- Từ 5 đến 10 năm
|
85
|
80
|
80
|
65
|
65
|
|
- Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
35
|
35
|
|
- Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
25
|
25
|
|
- Trên 50 năm
|
30
|
25
|
25
|
20
|
20
|
|
Ghi chú:
- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời
gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%;
- Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà
chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ
(%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo Bảng tỷ lệ
chất lượng còn lại của nhà.
- Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi: Thời
gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn
giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua
nhà hoặc nhận nhà hoặc thực hiện đánh giá lại tài sản theo quy định.
- Quy định về loại, cấp công trình: Quy định tại Mục
2.1.1, Bảng 2, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày
30/6/2021 của Bộ Xây dựng.