Quyết định 19/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu | 19/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/08/2015 |
Ngày có hiệu lực | 28/08/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Dương Ngọc Long |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2015/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 8 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 ĐIỀU 7 QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2014/QĐ-UBND NGÀY 07/10/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 262/TTr-STNMT ngày 05 tháng 8 năm 2015 (đã được Sở Tư pháp thẩm định tại Công văn số 331/STP-XDVB ngày 21 tháng 7 năm 2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Quy định quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 07/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“1. Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp sau đây:
- Thăm dò, khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng trên 10 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm ;
- Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng trên 0,1m3/giây đến dưới 2 m3/giây;
- Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy trên 50 KW đến dưới 2000KW;
- Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng trên 100 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm;
- Xả nước thải với lưu lượng trên 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản;
- Xả nước thải với lưu lượng trên 5 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác.
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả nước thải với quy mô dưới 5 m3/ngày đêm nhưng phải có giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực sau:
+ Dệt nhuộm; may mặc có công đoạn nhuộm, in hoa; giặt là có công đoạn giặt tẩy;
+ Luyện kim, tái chế kim loại, mạ kim loại, sản xuất linh kiện điện tử;
+ Xử lý, tái chế chất thải công nghiệp; thuộc da, tái chế da;
+ Chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất; lọc hóa dầu, chế biến sản phẩm dầu mỏ;
+ Sản xuất giấy và bột giấy; nhựa, cao su, chất tẩy rửa, phụ gia, phân bón, hóa chất, dược phẩm, đông dược, hóa mỹ phẩm, thuốc bảo vệ thực vật; pin, ắc quy; mây tre đan, chế biến gỗ có ngâm tẩm hóa chất; chế biến tinh bột sắn, bột ngọt;
+ Khám chữa bệnh có phát sinh nước thải y tế;
+ Thực hiện thí nghiệm có sử dụng hóa chất, chất phóng xạ.
- Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh với quy mô vừa và nhỏ”.