QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ, CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG
TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc quản lý,
cấp giấy phép xây dựng, lắp đặt các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di
động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, các doanh
nghiệp viễn thông, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, lắp
đặt, quản lý, khai thác sử dụng trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Mục đích, yêu cầu
1. Công khai trong công tác quản lý, cấp
giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ,
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông trong việc phát triển trạm thu,
phát sóng thông tin di động ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân
tộc thiểu số, vùng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở
trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1212/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về
cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015 và
Chương trình hành động số 145-CTr/TU ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Tỉnh ủy về
xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020; đồng thời góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và nhu cầu thông tin liên lạc
của nhân dân địa phương.
2. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên
địa bàn tỉnh trong mọi trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình, công
trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không
gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khoẻ cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy
hoạch phát triển hạ tầng viễn thông thụ động, quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh
quan đô thị và đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành.
3. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân ưu tiên sử dụng chung cơ sở hạ tầng
trạm thu, phát sóng thông tin di động để giảm chi phí trong đầu tư xây dựng
công trình, bảo đảm mỹ quan đô thị và tiết kiệm quỹ đất xây dựng.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như
sau:
1. Trạm thu, phát sóng thông tin di động (viết tắt
bằng tiếng Anh: Base Transceiver Station) sau đây viết tắt là “trạm BTS”: là
trạm thu, phát sóng thông tin di động bao gồm trụ để lắp đặt các ăngten thu
phát sóng, dây cáp dẫn sóng, các thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
2. Trạm BTS loại 1: là trạm BTS được xây dựng trên
mặt đất.
3. Trạm BTS loại 2: là trạm BTS được xây dựng, lắp
đặt trên các công trình đã được xây dựng.
Chương II
QUẢN LÝ, CẤP PHÉP XÂY DỰNG, LẮP
ĐẶT TRẠM BTS
Điều 5. Công tác quản lý việc xây dựng, lắp đặt
các trạm BTS
1. Hằng năm, trước ngày 15 tháng 12 các doanh nghiệp
viễn thông phải đăng ký kế hoạch phát triển trạm BTS trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận và nhu cầu sử dụng đất của năm kế tiếp (theo Phụ lục 3). Kế hoạch phát
triển trạm BTS gửi về Sở Thông tin và Truyền thông Ninh Thuận để xem xét tổng
hợp, đưa vào kế hoạch phát triển hạ tầng mạng viễn thông thụ động của tỉnh,
đăng ký kế hoạch sử dụng đất xây dựng trạm BTS với Sở Tài nguyên và Môi trường
và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy
định.
2. Trước khi tiến hành việc xây dựng,
lắp đặt trạm BTS, chủ đầu tư phải có quyết định cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền, giấy
phép xây dựng hoặc có văn bản chấp thuận theo Điều 9 của Quy định này. Các trạm
BTS của tổ chức, cá nhân xin phép xây dựng, lắp đặt phải phù hợp với quy hoạch
phát triển hạ tầng viễn thông của tỉnh và có trong kế hoạch phát triển hạ tầng
viễn thông thụ động của tỉnh hằng năm.
3. Để bảo đảm cảnh quan, môi trường
thông thoáng, quy định bán kính tối thiểu giữa các trụ ăngten được xây dựng,
lắp đặt cách nhau 500m không phân loại mạng nào.
4. Việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS
phải tuân thủ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính
phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo
vệ vùng trời tại Việt Nam; Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012
của Chính phủ về việc quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và
các quy định khác có liên quan.
Điều 6. Khu vực phải xin giấy phép
xây dựng trạm BTS
Khu vực phải xin cấp giấy phép xây dựng trạm BTS trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm:
1. Các phường, xã thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
2. Trung tâm các xã, thị trấn thuộc huyện.
3. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
4. Khu vực sân bay Thành Sơn, khu vực quốc phòng, an ninh và một số khu
vực khác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Trừ các khu vực được miễn giấy phép xây
dựng trạm BTS theo Điều 8 của Quy định này.
Điều
7. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng trạm BTS
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
a) Bản photo chứng thực quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
hoặc quyết định giao đất cho thuê đất để xây dựng trạm BTS hoặc giấy tờ về
quyền sử dụng đất (với tính chất sử dụng đất là đất ở hoặc đất sản xuất kinh
doanh) theo quy định của Nhà nước;
b) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu (Phụ lục 1) của Quy định này;
c) Bản photo chứng thực hợp đồng thuê lắp đặt trạm BTS với chủ công trình;
d) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng,
mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ
thuật giữa các ăngten với trụ ăngten, sơ đồ đấu nối hệ thống chống sét cho trạm
BTS đã được thẩm định theo quy định;
đ) Trường hợp trạm BTS nằm trong khu vực bảo đảm an toàn bay của sân bay
Thành Sơn hoặc trạm BTS có độ cao trên 45m thì chủ đầu tư phải bổ sung thêm văn
bản xác nhận của Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu quân đội nhân dân Việt Nam.
Địa chỉ: số 1 Nguyễn Tri Phương, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 bao gồm:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu (Phụ lục 2) của Quy định này;
b) Bản photo chứng thực hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
c) Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ kết cấu chịu lực của công trình
hiện hữu, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăngten lắp đặt vào công
trình đã được thẩm định theo quy định;
d) Trường hợp trạm BTS nằm trong khu vực bảo đảm an toàn bay của sân bay
Thành Sơn hoặc trạm BTS có độ cao trên 45m thì chủ đầu tư phải bổ sung thêm văn
bản xác nhận của Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu quân đội nhân dân Việt Nam.
Điều 8. Những khu vực được miễn giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2
Những khu vực được miễn giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2 bao gồm các khu
vực thuộc miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các xã
nằm trong chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở thì được miễn
giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2. Danh sách các khu vực được miễn giấy phép
xây dựng trạm BTS loại 2 được quy định (tại Phụ lục 4).
Điều 9. Hồ sơ xin xây dựng, lắp đặt trạm BTS được
miễn giấy phép xây dựng
1. Trước khi tiến hành việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS ít nhất 5 ngày làm
việc, chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Thông tin và Truyền thông để phục vụ
công tác thẩm định, quản lý.
Hồ sơ gồm có:
a) Bản vẽ thi công trạm BTS được thẩm định theo quy định của Nhà nước (sơ
đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm BTS bao gồm trụ
ăngten và các ăngten lắp đặt vào công trình);
b) Bản photo chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử
dụng đất theo quy định của Nhà nước;
c) Bản photo chứng thực hợp đồng thuê lắp đặt trạm BTS;
d) Văn bản xác nhận địa điểm xây dựng, lắp đặt trạm BTS của Ủy ban nhân
dân cấp xã;
đ) Trường hợp trạm BTS có độ cao trên 45m thì chủ đầu tư phải bổ sung thêm
văn bản xác nhận của Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu quân đội nhân dân Việt
Nam.
2. Đối với trạm BTS dùng chung cơ sở hạ tầng đã được
Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận cấp giấy phép xây dựng hoặc có văn bản đồng ý việc
xây dựng, lắp đặt trạm BTS của Sở Thông tin và Truyền thông (trường hợp trạm
BTS loại 2 được miễn giấy phép xây dựng), nếu doanh nghiệp viễn thông khác có
nhu cầu lắp đặt thêm trạm phát sóng thì doanh nghiệp đó phải gửi văn bản báo
cáo Sở Thông tin và Truyền thông (theo Phụ lục 3) trước khi tiến hành việc lắp
đặt thêm thiết bị trên trụ ăngten đó.
3. Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức kiểm tra vị
trí xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên bản đồ số, kiểm tra về quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật chuyên ngành đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật trạm BTS, có văn
bản trả lời chủ đầu tư về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận vị trí xây dựng
BTS; đồng thời Sở Thông tin và Truyền thông thông báo kết quả cho các đơn vị
liên quan biết để theo dõi, quản lý.
Điều 10. Trình tự, thẩm quyền
và thời gian cấp phép xây dựng trạm BTS
1. Trình tự thực hiện:
a) Chủ đầu tư chuẩn bị 02 bộ hồ sơ bản
vẽ kèm theo các giấy tờ liên quan được nêu tại Điều 7 của Quy định này;
b) Chủ đầu tư nộp cho Sở Thông tin và Truyền thông 01 bộ hồ sơ để tổ chức
kiểm tra vị trí xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên bản đồ số, kiểm tra về quy
chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật trạm
BTS, có văn bản trả lời chủ đầu tư về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận vị
trí xây dựng BTS;
c) Sau khi có văn bản trả lời của Sở Thông tin và
Truyền thông về việc chấp thuận vị trí xây dựng trạm BTS. Chủ đầu tư nộp cho Sở
Xây dựng 01 bộ hồ sơ kèm theo văn bản chấp thuận của Sở Thông tin và Truyền
thông. Sở Xây dựng xem xét, cấp giấy phép xây dựng trạm BTS theo quy định. Sở
Xây dựng thông báo kết quả cho Sở Thông tin và Truyền thông biết để theo dõi,
quản lý.
2. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trạm BTS: Giám
đốc Sở Xây dựng thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng các trạm BTS trên phạm vi
toàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Thời gian, lệ phí cấp giấy phép:
a) Thời gian Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả (văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận vị trí xây dựng
BTS) cho chủ đầu tư không quá 05 (năm) ngày làm việc;
b) Thời gian Sở Xây dựng
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (giấy phép xây dựng trạm BTS) cho chủ đầu tư
không quá 07 (bảy) ngày làm việc;
c) Lệ phí cấp giấy phép
xây dựng trạm BTS thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tổ chức, triển khai thực hiện và theo dõi thực hiện Quy định này; tuyên
truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu
cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Hướng dẫn, yêu cầu các doanh nghiệp viễn thông có kế hoạch thoả thuận
việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng trạm BTS, bảo đảm khoảng cách giữa các trạm
theo quy định.
3. Theo dõi, đôn đốc các doanh nghiệp viễn thông thực hiện báo cáo định
kỳ, đột xuất về tình hình triển khai, lắp đặt và kế hoạch phát triển các trạm
BTS trên địa bàn tỉnh theo quy định. Xây dựng chương trình bản đồ số để phục vụ
cho công tác quản lý trạm BTS, tiến tới quản lý toàn bộ cơ sở hạ tầng viễn
thông thụ động trên địa bàn tỉnh bằng bản đồ số.
4. Chủ trì, phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo về các vấn đề có liên
quan đến hoạt động của trạm BTS.
Điều 12. Sở Xây dựng
1. Tổ chức việc cấp giấy phép xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên địa bàn tỉnh
theo quy định; phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn cho các doanh nghiệp
viễn thông, các tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên
địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra,
xử lý vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân về việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS
trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 13. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Chỉ đạo Đài Truyền thanh các huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ
biến các nội dung của Quy định này trên các hệ thống truyền thanh cơ sở.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn định kỳ hằng quý thực hiện công tác thống kê danh sách trạm BTS trên địa
bàn quản lý; số liệu thống kê đồng gửi về Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây
dựng để cùng phối hợp quản lý.
Điều 14. Doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc xây dựng lắp đặt trạm BTS trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận
1. Thực hiện Quy định này và các quy định pháp luật khác có
liên quan.
2. Tham gia tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của
việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm Quy định này và các
quy định của pháp luật khác có liên quan.
4. Báo cáo theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông Ninh Thuận về
tình hình triển khai, lắp đặt các trạm BTS, công tác đăng ký kế hoạch phát
triển các trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các
tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông
để được hướng dẫn hoặc tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(sử dụng cho công trình trạm và cột
ăngten xây dựng trên mặt đất - BTS loại 1)
Kính gửi:
- Sở Thông tin và Truyền thông Ninh Thuận;
- Sở Xây dựng Ninh Thuận.
1. Tên chủ đầu
tư:...................................................................................................
- Người đại diện:.................................................................
Chức vụ:.....................
- Địa chỉ liên
hệ:.......................................................................................................
- Số nhà:....................................... Đường................................
Phường (xã):........
- Tỉnh, thành
phố:....................................................................................................
- Số điện
thoại:........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số:........................................................... Diện
tích:............................. .m2
- Tại:................................................
Đường:............................................................
- Phường (xã)................................ Huyện (thành phố)............................................
- Toạ độ: kinh độ.................................. Vĩ
độ:..........................................................
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê):..........................
3. Nội dung xin phép:
- Loại trạm BTS (tự đứng hoặc dây
co):...................................................
- Diện tích xây dựng:...........................................................................................
m2
- Chiều cao công trình tính từ mặt
đất:............................................................... m.
- Chiều cao cột
ăngten:......................................................................................
m.
- Số lượng ăngten dự kiến lắp đặt:............................................................
thiết bị.
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:................................................................................
- Địa chỉ:.................................................................................................................
- Điện
thoại:............................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu
có):...................................................
- Địa chỉ:................................ Điện thoại:...............................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):..........................................
cấp ngày:............
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có):...................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:................................................ tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được
cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
1. Tên chủ đầu tư:.......................................................................................................
- Người đại
diện:................................................................. Chức
vụ:.........................
- Địa chỉ liên hệ:
- Số nhà:................................. Đường..................................
Phường (xã):................
- Tỉnh, thành phố:........................................................................................................
- Số điện thoại:............................................................................................................
2. Địa điểm lắp đặt:
- Công trình được lắp
đặt:...........................................................................................
- Chiều cao công
trình:............................................................................................
m
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà
xây):..............................................................
- Thuộc sở hữu của:....................................................................................................
- Số nhà:............................... Đường............................
Phường (xã):........................
- Toạ độ: kinh độ........................................................ Vĩ
độ:.................................
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công
trình:...........................................
- Hợp đồng thuê địa điểm:..........................................................................................
3. Nội dung xin phép:
- Loại trạm BTS (tự đứng hoặc dây
co):.....................................................................
- Diện tích mặt
sàn:...............................................................................................
m2
- Chiều cao công trình tính từ mặt
đất:................................................................. m.
- Chiều cao cột
ăngten:........................................................................................
m.
- Số lượng ăngten dự kiến lắp đặt:...............................................................
thiết bị.
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:....................................................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................
- Điện thoại:............................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):...........................................
- Địa chỉ:....................................................................
Điện thoại:...............................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):..........................................
cấp ngày:................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có):......................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:................................................... tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được
cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
|
....... ngày......... tháng..........
năm............
Người làm đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH TRẠM BTS DỰ KIẾN LẮP ĐẶT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
(kèm theo công văn số.....................................................................................................
)
STT
|
Toạ độ
|
Thôn/khu phố
|
Xã/phường/thị trấn
|
Huyện/thành phố
|
Hình thức lắp đặt
|
Phương
thức truyền dẫn
|
Công nghệ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
N
|
E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (8): xây dựng mới, sử dụng chung cơ sở hạ tầng với đơn
vị..........................
- Cột (9): ghi rõ phương thức truyền dẫn cáp quang/vi ba/vệ tinh.
- Cột (10): ghi rõ công nghệ 2G/3G
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên
|
........
ngày........... tháng........... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên đóng dấu)
|
Số điện thoại cố định:
Số điện thoại di động:
Hộp thư điện tử:
PHỤ
LỤC 4
DANH SÁCH CÁC KHU VỰC ĐƯỢC
MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRẠM BTS LOẠI 2
STT
|
Tên huyện
|
Tên xã
|
Khu vực được miễn
giấy phép xây dựng trạm BTS
|
1
|
Bác Ái
|
Phước Bình
|
Thôn Hành Rạc 1, thôn Hành Rạc 2, thôn Bậc Ray 1, thôn Bậc
Ray 2, thôn Bố Lang
|
Phước Hoà
|
Thôn Tà Lọt
|
Phước Tân
|
Thôn Đá Trắng, thôn Ma Lâm
|
Phước Tiến
|
Thôn Trà Co 1, thôn Suối Rua, thôn Đá Bàn, thôn Mã Tiền,
thôn Suối Đá
|
Phước Thắng
|
Thôn Ma Oai, thôn Ma Ty, thôn Ha Lá Hạ
|
Phước Thành
|
Thôn Suối Lỡ, thôn Đá Ba Cái, thôn Ma Rớ, thôn Ma Dú
|
Phước Đại
|
Thôn Tà Lú 2, thôn Tà Lú 3, thôn Ma Hoa, thôn Châu Đắc
|
Phước Chính
|
Thôn Núi Ray, thôn Suối Khô
|
Phước Trung
|
Thôn Rã Giữa, thôn Tham Dú, thôn Đồng Dày
|
2
|
Ninh Sơn
|
Tân Sơn
|
Khu phố 7, khu phố 8
|
Lâm Sơn
|
Thôn Gòn 1, thôn Gòn 2, thôn
Lâm Bình, thôn Tầm Ngân 1, thôn Tầm Ngân 2, thôn Tân Bình, thôn Lập Lá, thôn
Lâm Quý, thôn Lâm Hoà
|
Lương Sơn
|
Thôn Trà Giang 1, thôn Trà Giang 2, thôn Trà Giang 4, thôn
Tân Lập 1, thôn Tân Lập 2
|
Hoà Sơn
|
Thôn Tân Hoà, thôn Tân Bình, thôn Tân Định, thôn Tân Hiệp,
thôn Tân Tiến
|
Ma Nới
|
Thôn Gia Hoa, thôn Gia Rót, thôn Do, thôn Hà Dài, thôn Tà
Nôi
|
3
|
Ninh Hải
|
Vĩnh Hải
|
Thôn Cầu Gãy, thôn Đá Hang, thôn Vĩnh Hy, thôn Mỹ Hoà
|
Phương Hải
|
Thôn Phương Cựu 1, thôn Phương Cựu 2
|
4
|
Ninh Phước
|
Phước Thái
|
Thôn Hoài Trung, thôn Tà Dương, thôn Như Bình, thôn Như
Ngọc, thôn Thái Giao, thôn Thái Hoà, thôn Đá Trắng
|
Phước Hải
|
Thôn Từ Tâm 2, thôn Thành Tín, thôn Hoà Thủy
|
5
|
Thuận Bắc
|
Phước Kháng
|
Thôn Đá Mài Trên, thôn Đá Mài Dưới, thôn Đá Liệt, thôn
Suối Le
|
Phước Chiến
|
Thôn Đầu Suối A, thôn Ma Trai, thôn Động Thông, thôn Tập Lá
|
Công Hải
|
Thôn Suối Giếng, thôn Hiệp Thành, thôn Xóm Đèn, thôn Suối
Vang, thôn Kà Rôm, thôn Bình Tiên
|
Lợi Hải
|
Thôn Kiền Kiền 1, thôn Kiền Kiền 2, thôn Suối Đá, thôn Bà
Râu 1, thôn Bà Râu 2
|
Bắc Sơn
|
Thôn Láng Me, thôn xóm Bằng
|
6
|
Thuận Nam
|
Phước Dinh
|
Thôn Sơn Hải 2, thôn Từ
Thiện, thôn Bầu Ngứ
|
Phước Minh
|
Thôn Lạc Tiến, thôn Quán Thẻ
2, thôn Quán Thẻ 3
|
Phước Hà
|
Thôn Trà Nô, thôn Là A, thôn
Rồ Ôn, thôn Tân Hà
|
Phước Diêm
|
Thôn Lạc Tân 2, thôn Lạc Tân 3, thôn Thương Diêm 1, thôn
Thương Diêm 2
|