ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
42/2010/QĐ-UBND
|
Thủ
Dầu Một, ngày 17 tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG
TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng
đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 30/TTr-STTTT,
ngày 14 tháng 10 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di
động trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 31
tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định
về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều
3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Văn phòng Chính phủ
;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Xây dựng;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở TTTT, Sở XD, Sở VHTTDL, Sở TP;
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Ban QL các KCN tỉnh;
- BQL KCN VSIP;
- UBND các huyện, thị;
- DN Viễn thông trên địa bàn tỉnh;
- LĐVP, P, TTCB tỉnh, TH; Website tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Văn Nhị
|
QUY ĐỊNH
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT
SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42 /2010/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng
thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là trạm BTS) nhằm
quy định các yêu cầu và điều kiện cần thiết của các tổ chức, cá nhân khi tham
gia vào đầu tư, xây dựng công trình này trên địa bàn; tăng cường hiệu lực quản
lý nhà nước với mục đích đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông, bảo đảm an
toàn cho công trình, người dân và người khai thác công trình, với các tiêu chí
cơ bản như: an toàn phát xạ, bức xạ; an toàn chống sét, tiếp đất; an toàn mạng
viễn thông.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng
Quy định này quy định về cấp giấy phép xây dựng
đối với công trình trạm BTS trên địa bàn tỉnh (kể các các trạm BTS xây dựng
trước khi ban hành quyết định này mà chưa có giấy phép); quy định quyền hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
có liên quan khi đầu tư xây dựng công trình.
Quy
định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư, xây dựng trạm BTS; các tổ
chức, cơ quan nhà nước được phân cấp quản lý.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong văn bản này các từ ngữ được hiểu như sau:
Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột
ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.
Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động
và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ CẤP PHÉP XÂY DỰNG TRẠM BTS
Điều 4. Các trạm BTS được
miễn giấy phép xây dựng
1. Trước
khi khởi công xây dựng các trạm BTS, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng theo
hướng dẫn của Quy định này và các quy định hiện hành có liên quan, trừ trường hợp
xây dựng các trạm BTS sau đây:
- Xây dựng theo lệnh khẩn cấp của cơ quan quản lý nhà nước;
- Xây dựng khắc phục sự cố do thiên tai, bạo loạn.
2. Các trạm BTS lắp đặt ở ngoài phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng
thì được miễn giấy phép xây dựng nhưng phải đáp ứng các yêu cầu và điều kiện được
quy định tại điều 10 của Quy định này.
Điều 5. Khu vực phải xin giấy
phép khi xây dựng BTS
1. Các phường thuộc thị xã.
2. Các thị trấn thuộc huyện.
3. Các khu đô
thị mới và khu dân cư mới. Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Trong phạm
vi ranh giới 100 mét kể từ ranh giới của khu di tích lịch sử, khu bảo tồn di sản,
đài tưởng niệm, quảng trường.
5. Khu vực
sân bay, khu vực an ninh, quốc phòng.
Điều 6. Quy định về hồ sơ
xin giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
a) Đơn xin giấy
phép xây dựng theo mẫu tại phụ lục số 1 của Quy định này.
b) Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
(Trường hợp thuê đất thì phải có hợp đồng thuê quyền sử dụng đất theo đúng quy
định pháp luật); đất dùng để xây dựng trạm BTS loại 1 phải phù hợp với mục đích
sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai; diện tích để chuyển mục đích sử dụng
đất cho phù hợp bằng diện tích xây dựng trụ ăngten và nhà trạm, kể cả phần diện
tích dưới dây co.
c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định của đơn vị tư vấn có pháp nhân và chức
năng ngành nghề có điều kiện phù hợp theo quy định, bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt
cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt móng công trình; mặt bằng móng của
công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 bao gồm:
a) Đơn xin
giấy phép xây dựng theo mẫu tại phụ lục số 2 của Quy định này.
b) Hợp đồng
thuê đặt trạm với chủ công trình;
c) Bản vẽ
sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten
lắp đặt vào công trình.
Điều 7. Quy định về cấp
phép xây dựng
1. Việc
cấp phép xây dựng trạm BTS tuân thủ Nghị định 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của
Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý,
bảo vệ vùng trời tại Việt Nam; tuân thủ theo các quy định về quy chuẩn xây dựng
của Bộ Xây dựng, quy định độ cao công trình tại một số khu vực do Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành.
2. Để đảm
bảo an toàn cho người dân, đảm bảo mỹ quan đô thị và tiết kiệm trên cơ sở dùng
chung hạ tầng, ăng ten của các trạm BTS phải cách nhau ít nhất 100 m.
3. Trạm
BTS của các tổ chức, cá nhân xin phép xây dựng phải có trong danh sách đăng ký
kế hoạch phát triển hạ tầng hằng năm của các doanh nghiệp thông tin di động với
sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 8. Quy định về trình tự
cấp phép xây dựng BTS
1. Sở
Xây dựng là đầu mối tiếp nhận và trả hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng các công
trình trạm BTS của các tổ chức, cá nhân xin đầu tư xây dựng trạm BTS trên phạm
vi toàn tỉnh. (trừ các khu công nghiệp)
2. Ban quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh là đầu mối tiếp nhận và trả hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng các
công trình trạm BTS của các tổ chức, cá nhân xin đầu tư xây dựng trạm BTS trong
khu công nghiệp (trừ các khu công nghiệp do Ban quản lý khu công nghiệp Việt
Nam- Singapore quản lý).
3. Ban quản lý Khu công nghiệp
Việt Nam- Singapore (VSIP) là đầu mối tiếp nhận và trả hồ sơ xin cấp giấy phép
xây dựng các công trình trạm BTS của các tổ chức, cá nhân xin đầu tư xây dựng
trạm BTS trong khu công nghiệp do Ban quản lý khu công nghiệp Việt Nam-
Singapore quản lý.
4. Thời gian cấp giấy phép
xây dựng BTS không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định, trong vòng 5 ngày làm việc, các cơ quan
tiếp nhận hồ sơ tại khoản 1, 2, 3 Điều này phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh cùng khảo sát thực tế địa điểm xây dựng. Sau
khi khảo sát, trong vòng 5 ngày làm việc, sở Thông tin và Truyền thông và Bộ chỉ
huy quân sự tỉnh có ý kiến bằng văn bản chuyển cho cơ quan cấp phép.
Điều 9.
Thẩm quyền cấp phép.
1. Giám đốc Sở Xây dựng cấp
giấy phép xây dựng các công trình xây dựng trạm BTS trên phạm vi toàn tỉnh. (trừ các khu công nghiệp)
2. Ban Quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép xây dựng các công trình trạm BTS trong
khu công nghiệp (trừ các khu công nghiệp do Ban Quản lý khu công nghiệp Việt
Nam- Singapore quản lý).
3. Ban Quản lý
Khu công nghiệp Việt Nam- Singapore (VSIP) cấp giấy phép xây dựng các công
trình trạm BTS trong khu công nghiệp do Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam-
Singapore quản lý.
Điều 10. Điều kiện khi xây dựng trạm BTS nằm
ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng
1. Chủ đầu
tư phải nộp hồ sơ xây dựng trạm BTS cho Sở Thông tin và Truyền thông trước 15
ngày khi xây dựng BTS để theo dõi quản lý, giám sát việc đầu tư phát triển bền
vững cơ sở hạ tầng viễn thông theo quy định của Chính phủ và của tỉnh; quy định
về khu vực cần quản lý về an ninh, quốc phòng; đảm bảo tiết kiệm trên cơ sở
dùng chung hạ tầng, tránh trường hợp cùng một vị trí trong phạm vi bán kính nhỏ
hơn 200m có nhiều trụ ăng ten. Hồ sơ đối với BTS loại 1 và 2 gồm :
- Hợp đồng đã ký với doanh nghiệp thông tin di động (bản chính);
- Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình (nếu thuê);
- Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm
và cột ăng ten.
- Đảm bảo
tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp
luật.
- Tuân thủ
yêu cầu về tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông sẽ phối hợp cùng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh khảo sát địa
điểm và sẽ có văn bản trả lời về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận vị trí
xây dựng BTS của Chủ đầu tư trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
3. Chủ đầu tư phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho công
trình, công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên
ngành, không gây ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe cho cộng đồng theo các quy
định của pháp luật có liên quan;
4. Chủ đầu
tư xây dựng trạm BTS phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lắp đặt trạm
BTS trong thời hạn 7 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình. Nội
dung thông báo theo phụ lục số 3 của quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Xử lý các trường hợp
đã xây dựng BTS chưa có giấy phép
1. Trong thời gian 6 tháng kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, các chủ đầu tư trạm BTS nằm trong khu vực phải xin
giấy phép thì phải tiến hành làm
thủ tục xin cấp phép theo hướng dẫn tại quy định này.
2. Các chủ đầu tư không tuân thủ các
quy định tại khoản 1 Điều này, sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành về việc xây
dựng công trình không có giấy phép.
3. Tại những khu vực có nhiều trạm BTS có cự ly cách nhau
dưới 100 m, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tổ
chức, xử lý việc đầu tư dùng chung cơ sở hạ tầng BTS trên cơ sở thỏa thuận giữa
các chủ đầu tư. Nếu các chủ đầu tư không tự thỏa thuận thì sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức bốc thăm chọn chủ đầu tư.
Điều 12. Trách nhiệm của chủ
đầu tư, chủ quản lý, sử dụng
1.
Khi triển khai thiết kế bản vẽ thi công phải tuỳ thuộc vào từng vị trí đặt trụ,
tuỳ vào số lượng, loại và thiết bị treo trên cột để tính toán kiểm tra kết cấu
đảm bảo an toàn cột.
2.
Đối với các trạm BTS loại 1 phải tiến hành khảo sát địa chất công trình và căn
cứ vào điều kiện địa chất cụ thể của nơi xây dựng trụ để tính toán thiết kế
móng cho phù hợp. Đối với các trạm BTS loại 2 phải khảo sát, kiểm tra sức chịu
tải của hệ kết cấu nhà, đảm bảo khả năng chịu lực và ổn định công trình khi đặt
trụ.
3.
Chủ đầu tư phải thực hiện những quy định của Bộ Quốc phòng về việc thỏa thuận độ
cao đối với các trụ ăng ten có chiều cao trên 45 mét so với mặt đất tự nhiên hoặc
nằm trong phạm vi bán kính 5 km, có tâm là vị trí các trận địa quản lý - bảo vệ
vùng trời (trận địa pháo phòng không, ra đa, tên lửa phòng không).
4.
Chủ đầu tư phải nộp lệ phí cấp phép xây dựng theo các quy định hiện hành của
pháp luật.
5.
Chủ đầu tư hoàn toàn chịu trách nhiệm về chất lượng công trình, an toàn công
trình, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường …trong quá trình xây dựng và quản
lý khai thác, sử dụng công trình theo đúng các quy định của pháp luật.
6. Báo cáo với Sở Thông tin và Truyền thông về các vấn đề có liên quan đến
đầu tư phát triển trạm BTS và công tác kiểm định công trình viễn thông theo định
kỳ 6 tháng 1 lần và khi có yêu cầu.
Điều 13. Hướng dẫn thi hành
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ
chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục
đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
- Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện các nội dung của quy định
này.
2. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai và hướng dẫn thực hiện Quy định
này.
- Chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm
BTS trên địa bàn theo hướng dẫn tại quy định này.
3. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch xác định các công trình di tích lịch sử, khu bảo tồn
di sản, đài tưởng niệm, quảng trường để các đơn vị cấp phép xây dựng xác định
phạm vi, ranh giới để hướng dẫn các chủ đầu tư xin phép xây dựng.
4. Công an tỉnh
chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đẩy mạnh công tác bảo đảm an toàn, an ninh trên địa
bàn, ngăn chặn kịp thời các hành vi phá hoại, cố tình gây cản trở trái phép các
hoạt động xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
5. Ban Quản
lý các khu công nghiệp, Ban Quản lý khu công nghiệp VSIP,
- Phối hợp với
Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp
đặt các trạm BTS trên địa bàn theo hướng dẫn tại quy định này và giải quyết kịp
thời các vướng mắc trong quá trình xây dựng, lắp đặt trạm BTS.
- Theo dõi,
thống kê tình hình xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm BTS trên địa bàn mình
quản lý; kịp thời phản ánh tình hình về Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp
thực hiện.
6. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã:
- Chỉ đạo các
Đài truyền thanh trực thuộc thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến: nội dung các
quy định liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt, vận hành các trạm BTS, cung cấp
cho nhân dân các thông tin liên quan đến bức xạ sóng điện từ trong thông tin di
động đối với sức khỏe con người và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật trong
nhân dân.
- Chỉ đạo
Phòng Quản lý đô thị; Đội Thanh tra xây dựng tăng cường công tác kiểm tra, xử
lý đối với các trường hợp xây dựng BTS không tuân thủ quy định này.
-Chỉ đạo
Phòng Văn hóa- Thông tin theo dõi, thống kê tình hình xây dựng, lắp đặt và vận
hành các trạm BTS trên địa bàn mình quản lý; kịp thời phản ánh tình hình về Sở
Thông tin và Truyền thông để phối hợp thực hiện.
-Chỉ đạo Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn theo dõi, thống kê tình hình xây dựng các
trạm BTS trên địa bàn mình quản lý; định kỳ (tháng, năm) báo cáo cho Phòng Văn
hóa- Thông tin tổng hợp.
7. Trong quá
trình tổ chức thực hiện Quy định này nếu gặp khó khăn, vướng mắc, cá nhân và tổ
chức có liên quan phản ảnh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng
trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính
gửi: ……………………………………………………..
1. Tên chủ đầu tư:
................................................................................................
- Người đại diện:
....................................................... Chức vụ: ...........................
- Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................
- Số nhà:.......................
Đường: ................................ Phường (xã):....................
- Tỉnh, thành phố:..................................................................................................
- Số điện thoại:......................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
..........................................................................................
- Lô đất số:
............................................................... Diện tích:
...................... m2
- Tại:.........................................................................
Đường:...............................
- Phường
(xã)............................................................ Quận (huyện)....................
- Tỉnh, thành phố..................................................................................................
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử
dụng của chủ đầu tư hay thuê)......................
3. Nội dung xin phép:
..........................................................................................
- Loại trạm BTS:...................................................................................................
- Diện tích xây dựng:..................................................
m2
- Chiều cao trạm:.......................................................
m
- Loại ăng
ten:......................................................................................................
- Chiều cao cột ăng
ten:............................................. m
- Theo thiết kế:....................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:
...........................................................................
- Địa chỉ:.............................................................................................................
- Điện thoại:........................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định
thiết kế (nếu có):..........
- Địa chỉ:...................................................................
Điện thoại:........................
- Giấy phép hành nghề số ( nếu
có):................................. cấp ngày..................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có): ...............................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình:................................................ tháng
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
............,
ngày ..... tháng .... năm........
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào
công trình đã xây dựng - BTS loại 2)
Kính
gửi: ……………………………………………………..
1. Tên chủ đầu tư:
................................................................................................
- Người đại diện:
....................................................... Chức vụ:
..........................
- Địa chỉ liên hệ:...................................................................................................
- Số nhà:.................... Đường:
................................ Phường (xã):.....................
- Tỉnh, thành phố:................................................................................................
- Số điện thoại:....................................................................................................
2. Địa điểm lắp đặt:
............................................................................................
- Công trình được lắp đặt:
.................................................................................
- Chiều cao công trình
:.............................................. m
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà
xây):.............................................................
- Thuộc sở hữu của:
..........................................................................................
- Tại:
........................................................................ Đường:.............................
- Phường
(xã)............................................................ Quận (huyện)..................
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................
- Giấy quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng công trình:...
- Hợp đồng thuê địa điềm:..................................................................................
3. Nội dung xin phép:
........................................................................................
- Loại trạm
BTS:.................................................................................................
- Diện tích mặt
sàn:.................................................... m2
- Loại ăng
ten:....................................................................................................
- Chiều cao cột ăng
ten:............................................. m
- Theo thiết kế:....................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:
...........................................................................
- Địa chỉ:.............................................................................................................
- Điện thoại:.........................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định
thiết kế (nếu có):..........
- Địa chỉ:...................................................................
Điện thoại:.........................
- Giấy phép hành nghề số ( nếu
có):.............................. cấp ngày......................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có): ...............................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình:................................................. tháng
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
............,
ngày ..... tháng .... năm........
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
THÔNG BÁO
Về việc lắp đặt trạm BTS
Kính
gửi:
|
- Phòng Văn hóa và Thông tin
huyện……... ;
- Phòng Quản lý Đô thị huyện………....
;
- UBND xã:…………………
|
(Tên chủ đầu
tư lắp đặt trạm BTS):.....................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................
CMND số :………………….Cấp ngày
……………….Nơi cấp:…………..
Điện thoại:............................................................................................................
Có giấy đăng ký kinh doanh số:………………do
……………..cấp (nếu có)
Xin thông báo
với UBND xã……………..về việc xây dựng trạm BTS tại địa chỉ số:……………ấp……… khu
……………để cho doanh nghiệp thông tin di động …………………………..thuê hạ tầng.
Đã ký hợp đồng
số: .. ngày: .................... thuê vị trí để lắp đặt trạm BTS với
(tên đơn vị
hoặc hộ gia đình cho thuê đất ). , địa chỉ tại: ..
(Tên Chủ đầu
tư)................................... xin thông báo với UBND
xã...................
(chủ đầu
tư) sẽ dự định lắp đặt trạm BTS tại vị trí thuê nêu trên vào khoảng thời
gian từ ngày… đến ngày………
Đề nghị UBND
xã tạo điều kiện và giúp đỡ (đơn vị) hoàn thành tốt việc lắp đặt này. (Chủ
đầu tư) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định có liên quan của Nhà nước.
Xin chân
thành cảm ơn.
|
………….,
ngày ……tháng…..năm……
Chủ
đầu tư
(Ký
tên, đóng dấu)
|