ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2011/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày
06 tháng 9 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ
QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26/01/2011 của Văn phòng Chính phủ- Bộ Nội vụ hướng
dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm
soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành, thị; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ TP;
- VPCP;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CVP và các PVP;
- Như Điều 3;
- NCTH;
- Lưu VT, KSTTHC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Dân Mạc
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TIẾP
NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19 /2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm
2011 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm và mối quan hệ
phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh;
UBND các huyện, thành, thị (gọi tắt là UBND cấp huyện); UBND các xã, phường, thị
trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) và các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan
trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, bao gồm
việc xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành
chính, đánh giá tác động thủ tục hành chính, tham gia ý kiến dự thảo văn bản,
rà soát, thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
Quy chế này điều chỉnh mối quan hệ phối hợp giữa
Văn phòng UBND tỉnh với:
- Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh trong
quá trình xây dựng, tham gia ý kiến, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật có
quy định về thủ tục hành chính; rà soát, thống kê, công bố, niêm yết công khai
thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
quy định hành chính.
- UBND cấp huyện; UBND cấp xã trong việc niêm yết
công khai thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức,
cá nhân về quy định hành chính.
- Các tổ chức, cá nhân trong việc phản ánh, kiến
nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các quy định hành chính hoặc hành vi
hành chính của cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 3. Mục đích, yêu cầu.
1. Đảm bảo thực hiện có hiệu quả mục tiêu cải
cách hành chính nói chung, cải cách thủ tục hành chính nói riêng.
2. Tăng cường trách nhiệm, năng lực tổ chức thực
hiện và sự phối hợp của các ngành, các địa phương trong hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính.
3. Đảm bảo tính công khai, minh bạch trong quá
trình tuân thủ các quy định hành chính.
Điều 4. Nguyên tắc phối hợp.
1. Bảo đảm thống nhất công tác quản lý nhà nước về
kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, tránh hình thức, chồng chéo,
kém hiệu quả.
2. Hoạt động phối hợp dựa trên cơ sở chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan phối hợp và tuân thủ quy định của pháp luật
trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Bảo đảm kỷ luật, kỷ cương hành chính trong
quá trình phối hợp, cùng phát hiện những điểm bất hợp lý, chưa phù hợp trong việc
tổ chức thực hiện để kịp thời điều chỉnh, bảo đảm yêu cầu chuyên môn, chất lượng
và thời gian phối hợp.
4. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tuân thủ
tuyệt đối quy trình công việc, đảm bảo đúng tiến độ thời gian, không đùn đẩy
trách nhiệm, không gây phiền hà, sách nhiễu.
Điều 5. Nội dung phối hợp.
1. Phối hợp trong việc xây dựng dự thảo, tham
gia ý kiến và thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm
quyền ban hành của UBND tỉnh có quy định về thủ tục hành chính theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát
thủ tục hành chính.
2. Phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ theo quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP.
3. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Phối hợp trong việc
tham gia ý kiến, thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định
về thủ tục hành chính.
1. Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo
văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính phải đánh giá tác động
từng thủ tục hành chính được quy định trong dự thảo (Theo quy định tại Điều 10
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP), hoàn thiện hồ sơ (Theo quy định tại khoản 2 Điều
9, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP), gửi Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát thủ tục
hành chính). Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính xem xét, đánh giá tác động và tổng
hợp, hoàn thiện dự thảo văn bản tham gia ý kiến trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
ký, gửi cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản.
Trường hợp hồ sơ của đơn vị gửi xin ý kiến chưa
đảm bảo yêu cầu, Văn phòng UBND tỉnh trả lại hồ sơ và có trách nhiệm hướng dẫn
đơn vị hoàn thiện theo quy định.
Thời hạn cho ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh đối
với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính là 10 (Mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2. Thời điểm cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo gửi
dự thảo văn bản xin ý kiến Văn phòng UBND tỉnh cùng vào thời điểm gửi lấy ý kiến
các cơ quan, đơn vị có liên quan và gửi đăng tải công khai toàn văn dự thảo văn
bản trên Cổng giao tiếp điện tử của tỉnh để lấy ý kiến các đối tượng tuân thủ.
3. Sở Tư pháp không thẩm định văn bản quy phạm
pháp luật có quy định thủ tục hành chính mà trong hồ sơ gửi thẩm định của cơ
quan chủ trì soạn thảo chưa có bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính và
văn bản tham gia ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 7. Phối hợp trong việc
công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
1. Ngay sau khi văn bản quy phạm pháp luật có
quy định về thủ tục hành chính được ban hành thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ
chuyên môn, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm:
- Thống kê thủ tục hành chính;
- Xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục
hành chính (theo mẫu kèm theo- Phụ lục I).
Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm kiểm tra dự
thảo Quyết định công bố và dự thảo Tờ trình để ký duyệt hồ sơ trình (gồm: ký
ban hành Tờ trình; ký tắt vào dự thảo Quyết định và các trang phụ lục kèm theo
dự thảo Quyết định) trước khi chuyển toàn bộ kết quả này kèm theo tài liệu, các
văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành (cả bản cứng và file mềm) đến
Văn phòng UBND tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh sau khi nhận được kết quả
trên, thực hiện kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố và trình Chủ tịch
UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính.
Thời hạn ban hành Quyết định công bố chậm nhất
trước 10 (Mười) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định
về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký
quyết định công bố thủ tục hành chính, Văn phòng UBND tỉnh thực hiện tạo mới hồ
sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm máy
xén theo đúng hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; đồng thời, dự thảo
văn bản đề nghị Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Chính phủ công
khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính và cập
nhật, công khai lên Cổng giao tiếp điện tử của tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm
phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh quản lý, duy trì và đảm bảo các điều kiện kỹ
thuật, nội dung liên quan đến thủ tục hành chính được công bố, công khai trên Cổng
giao tiếp điện tử của tỉnh.
4. Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết tại trụ sở cơ quan và áp dụng các hình thức công khai khác nhằm giúp cá
nhân, tổ chức tiếp cận một cách thuận lợi.
5. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thủ tục hành chính có chồng chéo hoặc
không phù hợp với thực tiễn, có trách nhiệm thống kê; đối với UBND cấp huyện,
UBND cấp xã báo cáo các sở, ban, ngành theo lĩnh vực quản lý chuyên môn; các sở,
ban, ngành tổng hợp, rà soát, thống kê gửi Văn phòng UBND tỉnh để trình các cấp
có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung.
Điều 8. Phối hợp trong việc
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính
1. Tiếp nhận, đánh giá, phân loại phản ánh, kiến
nghị
a. Phản ánh, kiến nghị do Văn phòng UBND tỉnh tiếp
nhận:
Văn phòng UBND tỉnh tổ chức tiếp nhận, nghiên cứu,
đánh giá, phân loại các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chuyển phản ánh, kiến nghị đến các cơ
quan có thẩm quyền giải quyết (các bộ, ngành trung ương; các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị liên quan) xử lý theo đúng quy định tại
Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 13 của Nghị định 20/2008/NĐ-CP.
Thời hạn xử lý: 05 ngày làm việc
b. Địa chỉ tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh:
- Văn phòng UBND tỉnh Phú Thọ
Đường Trần Phú – phường Tân Dân - thành phố Việt
Trì - tỉnh Phú Thọ
- Số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân về quy định hành chính: 0210. 3817. 342.
- Địa chỉ email: tthc@phutho.gov.vn
Đối với phản ánh, kiến nghị qua điện thoại và phản
ánh, kiến nghị trực tiếp, Văn phòng UBND tỉnh thực hiện theo Mẫu tiếp nhận phản
ánh kiến nghị - Phụ lục II
2. Chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ quan có thẩm
quyền xử lý
Trên cơ sở kết quả đánh giá, phân loại phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, lãnh đạo Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm ký văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
đến các cơ quan có thẩm quyền xử lý theo đúng quy định tại Điều 9 của Nghị định
20/2008/NĐ-CP. Việc chuyển văn bản phản ánh, kiến nghị được thực hiện như sau:
a. Đối với phản ánh, kiến nghị về hành vi không
tuân thủ các quy định hành chính của cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành
chính nhà nước:
- Phản ánh, kiến nghị về hành vi của cán bộ,
công chức, viên chức cơ quan nhà nước thuộc các sở, ban, ngành (bao gồm cả tại
các đơn vị trực thuộc): Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị được gửi cho Thủ trưởng
sở, ban, ngành liên quan để xử lý.
- Phản ánh, kiến nghị về hành vi của cán bộ,
công chức, viên chức cơ quan nhà nước thuộc UBND cấp huyện, cấp xã: Văn bản
chuyển phản ánh, kiến nghị được gửi cho Chủ tịch UBND cấp huyện để xử lý.
b. Đối với các phản ánh, kiến nghị về nội dung
quy định hành chính:
- Đối với các quy định hành chính thuộc thẩm quyền
ban hành của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung
ương: Văn bản đề nghị xử lý phản ánh, kiến nghị được gửi cho các Bộ, ngành liên
quan để kiến nghị xử lý.
- Đối với các quy định hành chính thuộc thẩm quyền
ban hành của UBND tỉnh: Văn bản đề nghị xử lý phản ánh, kiến nghị được gửi cho
các sở, ngành liên quan để tham mưu, báo cáo UBND tỉnh phương án xử lý.
c. Tùy từng trường hợp cụ thể, Văn phòng UBND tỉnh
có thể chủ trì xử lý các phản ánh, kiến nghị về nội dung quy định hành chính
liên quan đến hai hay nhiều cơ quan hành chính nhà nước khác nhau mà các cơ
quan này không thống nhất được về phương án xử lý; những phản ánh, kiến nghị đã
được các sở, ban, ngành, các huyện, thành, thị xử lý nhưng cá nhân, tổ chức vẫn
tiếp tục phản ánh, kiến nghị; những phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền quyết
định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Phản ánh, kiến nghị do các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã tiếp nhận:
a. Đối với phản ánh, kiến nghị về hành vi không
tuân thủ các quy định hành chính của cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan hành
chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND
cấp xã tiếp nhận, xử lý theo quy trình và các quy định của pháp luật.
b. Đối với phản ánh, kiến nghị về hành vi không
tuân thủ các quy định hành chính của cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành
chính nhà nước không thuộc phạm vi quản lý (phản ánh, kiến nghị về hành vi của
cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành, địa phương khác hoặc của cơ quan nhà
nước cấp trên…). Cơ quan tiếp nhận chuyển toàn bộ nội dung phản ánh, kiến nghị
về Văn phòng UBND tỉnh để xử lý.
c. Đối với các phản ánh, kiến nghị về nội dung
quy định hành chính:
Các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
nội dung quy định hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương; HĐND và UBND tỉnh, sau khi tiếp
nhận theo quy trình, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã chuyển
toàn bộ nội dung phản ánh, kiến nghị về Văn phòng UBND tỉnh để xử lý theo quy định.
4. Xử lý phản ánh kiến nghị
a. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm xác minh,
đánh giá, phân loại phản ánh, kiến nghị; chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ
quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật; phối hợp với các
cơ quan chuyên môn đề xuất hình thức xử lý đối với những phản ánh, kiến nghị
thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
b. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp
huyện có trách nhiệm xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định
hành chính theo đúng quy định tại Điều 14, Điều 15 của Nghị định 20/2008/NĐ-CP.
c. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện xử lý phản ánh, kiến nghị theo đúng quy định.
5. Công khai kết quả xử lý, phản ánh kiến nghị
a. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến
nghị về thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 19 của Nghị định
20/2008/NĐ-CP.
b. Tùy theo từng trường hợp cụ thể, Văn phòng
UBND tỉnh xem xét, công bố công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục
hành chính trên Cổng giao tiếp điện tử của tỉnh tại địa chỉ: tthc@phutho.gov.vn
c. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm
phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trong việc công khai phản ánh, kiến nghị và kết
quả xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng giao tiếp điện tử của tỉnh.
6. Báo cáo kết quả xử lý phản ánh kiến nghị:
a. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có trách
nhiệm gửi báo cáo kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về UBND tỉnh
theo đường công văn và đường thư điện tử về địa chỉ Email: tthc@phutho.gov.vn
b. Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên cập nhật kết
quả xử lý phản ánh, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
có biện pháp cần thiết chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong việc xử lý
phản ánh, kiến nghị.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì
giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước và duy trì quan hệ phối hợp với các
ngành, địa phương trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp kết quả
thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và kết quả xử lý phản ánh,
kiến nghị để đưa vào bản nhận xét hàng năm trong quy trình xét thi đua, khen
thưởng của các cá nhân, cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng.
2. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ, các quy định của pháp luật và quy định của Quy
chế này phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, đảm bảo việc rà
soát, thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.
3. Giao Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh theo dõi,
đôn đốc việc thi hành Quy chế này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh qua Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./QĐ-UBND
|
…., ngày ….
tháng …. năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của sở
X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Phú Thọ
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ………. (tên văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở X và Chánh Văn phòng
UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của
sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực)
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh/UBND các huyện/UBND các
xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP;
- Cục KSTTHC;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT;
- Như điều 3;
- NCTH;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn A
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
Phần I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH PHÚ THỌ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
3
|
Thủ tục c
|
4
|
Thủ tục d
|
n
|
…………………
|
II. Lĩnh vực…
|
1
|
Thủ tục đ
|
2
|
Thủ tục e
|
3
|
Thủ tục f
|
4
|
Thủ tục g
|
n
|
…………………
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND
CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH PHÚ THỌ
I. Lĩnh vực …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực …
1. Thủ tục đ
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục e
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
Ghi chú:
- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin nêu trên cần phải xác định
rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
- Đối với những thủ tục hành chính bị hủy bỏ
hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ
tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường hợp thủ tục hành chính đã
được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, quyết định phải
ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản quy phạm pháp luật có
quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHỤ LỤC II
PHIẾU TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
1. Thông tin về cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến
nghị
Tên cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị:
|
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
|
Địa chỉ:
|
…………………………………………………………..
|
Số điện thoại:
|
…………………………………………………………..
|
Email:
|
…………………………………………………………..
|
2. Nội dung phản ánh, kiến nghị:
……………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
Thời gian phản ánh, kiến nghị:…..giờ……. phút
|
Cán bộ tiếp
nhận
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|