UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2009/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
21 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12
ngày 31/3/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Ban hành quy định về một số chế độ,
chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội,
Văn phòng quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn
đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày
31/10/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày
21/3/2007/TT-BTC và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày
15/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Quy định một số chế độ, định mức
chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng
Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 440/TTr-STC-HCSN ngày 08 tháng 9 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chế độ, định
mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng
Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch
HĐND, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ, Đoàn ĐĐBQH tỉnh;
- TT.HĐND tỉnh, ;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- PVP, các phòng CV VP UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Thời Giang
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19 /2009/QĐ-UBND ngày 21/9/2009 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Chế độ, định mức chi tiêu tài chính tại Quy định này phục
vụ hoạt động của HĐND tỉnh; HĐND huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện),
HĐND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) bao gồm:
- Chi phục vụ hoạt động kỳ họp HĐND;
- Chi phục vụ hoạt động thẩm tra của các Ban
HĐND;
- Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri, tiếp công dân,
công tác phí;
- Chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND các cấp;
- Chi công tác xã hội; chi tiếp khách trong nước
và khách nước ngoài;
- Chi hoạt động đặc thù khác.
Điều 2. Các chế độ khác đảm bảo cho hoạt động của HĐND các cấp
không có trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà
nước.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
- Chi trong dự toán ngân sách do HĐND cùng cấp
quyết định.
- Thực hiện chế độ chi, thanh quyết toán theo
quy định của pháp luật.
- Kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cấp nào
được ngân sách cấp đó đảm bảo.
- Việc chi phục vụ cho đoàn công tác của Thường
trực HĐND, các Ban HĐND và cá nhân các cơ quan khác cùng tham gia đoàn công tác
do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
- Thường trực HĐND các cấp căn cứ dự toán giao
hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của HĐND cấp mình để quyết định mức chi
cho phù hợp, nhưng không được vượt quá mức chi tại quy định này.
Điều 4. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng để chi cho các đối tượng
sau:
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Chủ toạ kỳ họp,
Thư ký kỳ họp HĐND, Đại biểu HĐND các cấp và các đối tượng khác tham gia, phục
vụ cho hoạt động của HĐND.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Chi phục vụ kỳ họp của Hội đồng nhân dân
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chế độ ăn đối với Đại biểu HĐND các cấp (nếu
ĐB dự họp không ăn thì được thanh toán bằng tiền)
|
đ/người/ngày
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
2
|
Chế độ ăn đối với cán bộ, công chức, nhân viên
phục vụ
|
đ/người/ngày
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
3
|
Chế độ nghỉ: bố trí chỗ nghỉ cho đại biểu HĐND
ở xa:
|
|
Thanh toán theo
chế độ hiện hành.
|
4
|
Chế độ bồi dưỡng phục vụ các hoạt động của kỳ
họp HĐND:
|
|
|
|
|
-
|
Chủ tọa
|
đ/người/ngày
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
-
|
Thư ký
|
đ/người/ngày
|
100.000
|
50.000
|
20.000
|
-
|
Viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử
tri; báo cáo hoạt động của Thường trực HĐND, các Ban HĐND; Báo cáo kết quả thực
hiện chương trình giám sát của HĐND tình tại kỳ họp HĐND
|
đ/báo cáo/kỳ họp
|
300.000
|
150.000
|
50.000
|
5
|
Chế độ đối với khách mời:
|
Khách mời tham
dự kỳ họp HĐND thực hiện như chế độ đại biểu HĐND, được bố trí ăn, nghỉ trong
thời gian diễn ra kỳ họp.
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 6. Chi phục vụ hoạt động thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân
1. Hoạt động thẩm tra của các Ban HĐND cấp tỉnh,
cấp huyện nhằm xây dựng báo cáo thẩm tra về các vấn đề theo quy định của Luật Tổ
chức HĐND và UBND để trình kỳ họp HĐND. Chi bồi dưỡng hoạt động thẩm tra, kể cả
hoạt động thẩm tra khác, gồm: xây dựng dự thảo, chỉnh sửa báo cáo thẩm tra; bồi
dưỡng thành viên các Ban nghiên cứu tài liệu, tham gia các hoạt động thẩm tra;
tổ chức các cuộc họp thẩm tra, lấy ý kiến các thành viên Ban, đại diện các
ngành về báo cáo thẩm tra.
2. Mức chi cụ thể: thực hiện theo Nghị quyết số
03/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 của HĐND tỉnh về một số mức chi kinh phí ngân
sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của
HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 24/2008/QĐ-UBND
ngày 10/9/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn về một số mức chi; lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
Điều 7. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri, tiếp công dân, công tác phí
1. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri.
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Định mức chi hỗ trợ mỗi điểm tiếp xúc cử tri
qua các Tổ đại biểu HĐND để trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, âm
thanh, vệ sinh, nước uống, hội trường, bảo vệ:
|
đ/điểm
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
|
Kinh phí hỗ trợ tiếp xúc cử tri của đại biểu
HĐND cấp nào chi từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND cấp đó; trong trường hợp
có sự phối hợp thì chỉ thực hiện hỗ trợ của cấp cao nhất, các cấp khác không
được chi và địa phương nơi tổ chức hội nghị không được thanh toán.
|
2
|
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy
định, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ quan liên
quan được mời tham dự tiếp xúc cử tri, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ
đoàn (cấp nào mời thì cấp đó chi) như sau:
|
-
|
Đại biểu HĐND; đại diện chính quyền, tổ chức
|
đ/người/ngày
|
70.000
|
50.000
|
30.000
|
-
|
Cán bộ, công chức, nhân viên, phóng viên báo,
đài phục vụ trực tiếp
|
đ/người/ngày
|
50.000
|
40.000
|
25.000
|
-
|
Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ gián tiếp
|
đ/người/ngày
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân.
Áp dụng cho người chủ trì và các đối tượng được
giao nhiệm vụ tiếp công dân theo Quy chế tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân
theo định kỳ (mỗi tháng 02 lần) của mỗi cấp chính quyền. Mức chi cụ thể:
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Người chủ trì
|
đ/người/ngày
|
70.000
|
50.000
|
30.000
|
2
|
Cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp
|
đ/người/ngày
|
50.000
|
40.000
|
25.000
|
3
|
Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ gián tiếp
|
đ/người/ngày
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
3. Chế độ công tác phí.
Đại biểu HĐND và các đại biểu được mời hưởng
lương và không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được Thường trực HĐND mời tham
dự kỳ họp HĐND, hội nghị do Thường trực HĐND, các Ban HĐND tổ chức, kiểm tra,
khảo sát, giám sát, tiếp xúc cử tri hoặc thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân
công của Thường trực HĐND, các Ban HĐND được thanh toán công tác phí theo chế độ
hiện hành (cấp nào mời thì Văn phòng phục vụ HĐND cấp đó thanh toán).
Điều 8. Chi hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
1. Chế độ báo chí:
a) Báo Người đại biểu nhân dân được cấp cho:
- Mỗi đại biểu HĐND tỉnh: 01 số/ngày
- Thường trực HĐND huyện: 03 số/ngày
- Thường trực HĐND cấp xã: 01 số/ngày
b) Đại biểu cấp nào thì văn phòng phục vụ HĐND cấp
đó thanh toán.
2. Hỗ trợ tiền may trang phục cho đại biểu HĐND:
- Mỗi nhiệm kỳ HĐND, đại biểu HĐND được hỗ trợ
01 lần tiền may trang phục, việc hỗ trợ may trang phục được thực hiện ngay từ đầu
khóa;
- Mức hỗ trợ may trang phục cho đại biểu HĐND 3
cấp: tỉnh, huyện, xã do HĐND tỉnh khóa mới quyết định.
3. Chi thăm hỏi, ốm đau và chi phúng viếng khi đại
biểu Hội đồng nhân dân từ trần:
a) Đại biểu HĐND thuộc đối tượng điều chỉnh tại
Quyết định số 704/QĐ-UB ngày 11/4/2008 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh chế độ
bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cán bộ, công chức tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số
30/2004/QĐ-UB ngày 19/5/2004 của UBND tỉnh về quy định tổ chức lễ tang và chi
phí viếng đám tang đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước khi từ trần thực
hiện theo quy định chung của tỉnh.
b) Đại biểu HĐND không thuộc đối tượng nêu trên
thì thực hiện như sau:
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi thăm hỏi, ốm đau (nằm viện) hoặc điều trị
dài ngày tại nhà
|
đ/người/lần
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
2
|
Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo (chỉ hỗ trợ tối
đa 01 lần)
|
đ/người/lần
|
1.000.000
|
800.000
|
500.000
|
3
|
Chi phúng viếng
|
đ/người/lần
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
Điều 9. Chi cho công tác xã hội; chi tiếp khách trong nước và tiếp
khách nước ngoài:
1. Chi cho công tác xã hội:
Hội đồng nhân dân các cấp được tổ chức thăm hỏi,
tặng quà các đối tượng chính sách, các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến
đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai, các hộ
gia đình thuộc vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số ... nhân ngày lễ, tết, ngày
truyền thống và trong các đợt đi giám sát (không quá 02 đối tượng/lần và không
quá 04 lần/năm), giá trị quà tặng cho mỗi lần được quy định như sau:
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Đoàn của Thường trực HĐND được chi tối đa:
|
|
|
|
|
-
|
Tập thể
|
đồng/lần
|
1.000.000
|
500.000
|
200.000
|
-
|
Cá nhân
|
đồng/lần
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
2
|
Đoàn của các Ban HĐND được chi tối đa:
|
|
|
|
|
-
|
Tập thể
|
đồng/lần
|
500.000
|
200.000
|
|
-
|
Cá nhân
|
đồng/lần
|
200.000
|
100.000
|
|
2. Chi tiếp khách trong nước và tiếp khách nước
ngoài.
a) Tiếp khách trong nước: các đoàn khách Trung
ương và đoàn khách các tỉnh bạn đến làm việc, trao đổi, học tập kinh nghiệm nếu
có mời cơm thì mức chi là:
- Cấp tỉnh: Không quá 150.000 đ/suất
- Cấp huyện: Không quá 100.000 đ/suất
- Cấp xã: Không quá 50.000 đ/suất
b) Tiếp khách nước ngoài: các đoàn khách nước
ngoài đến làm việc với HĐND tỉnh Lạng Sơn, mức chi tiếp khách và tặng phẩm đối
với khách nước ngoài (nếu có) áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư số
57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 và Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và
Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính.
Điều 10. Chi các hoạt động đặc thù khác
Chi tổ chức các đoàn đi thăm quan, học tập trao
đổi kinh nghiệm; chi tổng kết nhiệm kỳ hoạt động của HĐND, đại biểu HĐND, hoạt
động đặc thù khác của HĐND do Thường trực HĐND quyết định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Kinh phí hoạt động của HĐND các cấp thực hiện theo Điều 56
của Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003, hàng năm Thường trực
HĐND dự toán ngân sách trình HĐND quyết định.
Điều 12. Hội đồng nhân dân các cấp căn cứ quy định tại Quyết định
này và các quy định của pháp luật có liên quan, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
theo quy định đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp hiệu quả, thiết
thực. Khi yếu tố giá làm tăng trên 10% mức chi của các khoản chi nêu tại quy định
này, giao Sở Tài chính báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, điều chỉnh cho phù hợp./.